intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Quang Khải, Ninh Hoà

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Quang Khải, Ninh Hoà” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Quang Khải, Ninh Hoà

  1. UBND THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ NĂM HỌC 2023 - 2024 TRẦN QUANG KHẢI MÔN: VẬT LÝ 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. MỤC TIÊU: Mục tiêu chung: - Đối với HS: tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân. - Đối với GV: đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong các tiết từ tuần 1 đến tuần 9 Qua đó xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập - hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương và đánh giá được đúng đối tượng học sinh. Mục tiêu cụ thể: 1. Kiến thức: - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. - Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. - Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. - Nhận biết được các loại biến trở. - Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. - Viết được công thức tính công suất điện. - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như các loại đèn điện, bàn là, nồi cơm điện, quạt điện máy bơm nước… 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập 3. Thái độ: - Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác khi làm kiểm tra. 4. Năng lực: - K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí. - K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - K4: Vận dụng giải thích kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn. - C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học tập vật lí. II. HÌNH THỨC: Trắc nghiệm 30% và tự luận 70% III. MA TRẬN: 1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình Lí Số tiết thực Trọng số Nội dung Tổng số thuyết tiết LT VD LT VD 1. Định luật Ôm - Điện trở dây 12 7 4,9 7,1 27,22 39,44 dẫn 2. Công và Công suất điện 6 2 1,4 4,6 7,78 25,56 Tổng 18 9 6,3 11,7 35 65 2. Tính số câu hỏi và điểm số:
  2. Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Trọng Điểm Cấp độ Nội dung (chủ đề) số số T.số TN TL Cấp độ 1. Định luật Ôm - 27,22 4,36 ≈ 5 4 (1,00đ) 1 (1,50đ) 2,50 1,2 Điện trở dây dẫn (Lí 2. Công và Công 7,78 1,24 ≈ 1 1 (1,00đ) 1,00 thuyết) suất điện Cấp độ 1. Định luật Ôm - 39,44 6,31 ≈ 6 5 (1,25đ) 1 (2,75đ) 4,00 3,4 Điện trở dây dẫn (Vận 2. Công và Công 25,56 4,09 ≈ 4 3 (0,75đ) 1 (1,75đ) 2,50 dụng) suất điện 12 4 Tổng 100 16 câu 10 điểm (3,00đ) (7,00đ) 3. Thiết lập bảng ma trận: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Định 1. Phát biểu được 3. Nêu được mối 4. Vận dụng được 6. Vận dụng luật Ôm. định luật Ôm đối quan hệ giữa điện trở định luật Ôm cho được định luật Điện trở với một đoạn mạch của dây dẫn với độ đoạn mạch gồm Ôm và công của dây có điện trở. dài, tiết diện và vật nhiều nhất ba điện thức tính điện dẫn. 2. Viết được công liệu làm dây dẫn. trở thành phần. trở để giải bài 12 tiết thức tính điện trở Nêu được các vật liệu 5. Vận dụng được toán về mạch tương đương đối khác nhau thì có điện l điện sử dụng với đoạn mạch nối trở suất khác nhau. công thức R =  với hiệu điện S tiếp, đoạn mạch thế không đổi, và giải thích được song song gồm trong đó có các hiện tượng đơn nhiều nhất ba điện mắc biến trở. giản liên quan tới trở. điện trở của dây dẫn. 2 1 2 5 0,5 0,5 Số câu: 11 Số điểm: 6,50 0,50 1,50 0,50 1,25 1,25 1,50 Tỉ lệ: 65,0% 2. Công và 7. Viết được các 8. Nêu được ý nghĩa 9. Vận dụng được công suất công thức tính công các trị số vôn và oát các công thức: P = điện suất điện và điện có ghi trên các thiết UI, A = P.t = UIt đối 6 tiết năng tiêu thụ của bị tiêu thụ điện năng. với đoạn mạch tiêu một đoạn mạch. thụ điện năng. 1 3 1 Số câu: 5 Số điểm: 1,00 0,75 1,75 3,50
  3. Tỉ lệ: 35,0% Tổng số 3 3 10 câu: 16 Tổng số 2,00 1,50 6,50 điểm: 10 Tỉ lệ: 20% 15% 65% 100%
  4. UBND THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ NĂM HỌC 2023 - 2024 TRẦN QUANG KHẢI MÔN: VẬT LÝ 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,00 điểm) Hãy khoanh tròn ý đúng nhất vào các câu sau đây: Câu 1. Công thức tính điện trở của một dây dẫn là: S l l S A. R  ρ. B. R  ρ. C. R  S. D. R  l S ρ ρ.l Câu 2. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố A. vật liệu làm dây dẫn. B. khối lượng của dây dẫn. C. chiều dài của dây dẫn. D. tiết diện của dây dẫn. Câu 3. Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở: R1 = 30, R2 = 60 mắc nối tiếp với nhau. Rtđ của đoạn mạch có giá trị A. 30 B. 60. C. 90 D. 120 Câu 4. Dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, khi chiều dài dây dẫn tăng gấp 2 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn: A. tăng gấp 2 lần. B. tăng gấp 4 lần. C. giảm đi 4 lần. D. không thay đổi Câu 5. Biến trở là một thiết bị có thể điều chỉnh A. chiều dòng điện trong mạch. B. cường độ dòng điện trong mạch. C. đường kính dây dẫn của biến trở. D. tiết diện dây dẫn của biến trở. Câu 6. Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ω.m, của vonfram là 5,5.10-8 Ω.m, của sắt là 12,0.10-8 Ω.m. Nhận xét đúng là A. Sắt dẫn điện điện tốt hơn vonfam và vonfam dẫn điện tốt hơn nhôm. B. Vonfam dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn nhôm. C. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfam và vonfam dẫn điện tốt hơn sắt. D. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn vonfam. Câu 7. Hai bóng đèn mắc song song rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sáng bình thường ta phải chọn hai bóng đèn A. có cùng hiệu điện thế định mức. B. có cùng công suất định mức. C. có cùng cường độ dòng điện định mức. D. có cùng điện trở. Câu 8. Đặt hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 = 40  và R2 = 80  mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch này là A. 0,15A. B. 0,3A. C. 0,45A. D. 0,1A. Câu 9. Công suất điện của một đoạn mạch có ý nghĩa là A. khả năng thực hiện công của dòng điện. B. năng lượng của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. C. điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian. D. mức độ mạnh, yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
  5. Câu 10. Một bóng đèn có ghi (110V - 55W). Công suất điện của bóng đèn bằng 55W nếu bóng đèn được mắc vào hiệu điện thế: A. nhỏ hơn 110V B. lớn hơn 110V C. bằng 110V D. bằng 220V Câu 11. Đo hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn dùng dụng cụ và cách mắc dụng cụ đó là A. vôn kế, mắc song song với vật cần đo B. vôn kế, mắc nối tiếp với vật cần đo C. ampe kế, mắc nối tiếp với vật cần đo D. ampe kế, mắc song song với vật cần đo. Câu 12. Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là A. 0,5 A. B. 2 A. C. 2.5 A. D. 2,75 A. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,00 điểm) Câu 13. (1,50 điểm) a) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm. b) Nêu rõ tên gọi và đơn vị của các đại lượng có trong hệ thức của định luật. Câu 14. (1,00 điểm) Trên một bóng đèn có ghi (220V – 20W). Cho biết ý nghĩa của các số ghi này. Câu 15. (1,75 điểm) Một bóng đèn ghi 220V – 40W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 5 giờ. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ theo đơn vị jun và số đếm của công tơ khi đó. Câu 16. (2,75 điểm) Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12V, người ta mắc nối tiếp điện trở R1 = 25Ω và một biến trở có điện trở lớn nhất R2 = 15Ω. a) Khi R2 = 15Ω. Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó. b) Biến trở R2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = 0,02mm2 và có điện trở suất ρ = 0,5.10-6Ωm. Hãy tính chiều dài của dây dẫn quấn biến trở. c) Mắc thêm một bóng đèn Đ (6V - 3W) song song với điện trở R1 trong mạch trên. Điều chỉnh biến trở để đèn sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở khi đó. ----- HẾT----- (Đề này có 02 trang. Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN VẬT LÝ 9, NĂM HỌC 2023 – 2024 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,00 điểm) mỗi ý đúng 0,25 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B B B B B C A D C C A A II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,00 điểm) CÂU ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐIỂM - Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa 0,50 hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. Câu 13 U - Hệ thức của định luật: I  0,50 (1,50điểm) R Trong đó: I là CĐDĐ chạy trong dây dẫn (A) 0,50 U là HĐT giữa hai đầu dây dẫn (V) R là điện trở của dây dẫn (Ω). - Số 220V cho biết hiệu điện thế định mức cần đặt vào hai đầu bóng đèn 0,50 Câu 14 để đèn sáng bình thường. (1,00điểm) - Số 75W cho biết công suất định mức của đèn. 0,50 a) Điên năng tiêu thụ của bóng đèn: A = P..t = 40.(5.3600) = 720000 (J) 0,75 Câu 15 b) Đổi: 1080000J = 720000: 36.105 = 0,2kW.h 0,50 (1,75điểm) Số đếm của công tơ là N = 0,2 số 0,50 a) Điện trở tương đương của mạch là: Rtđ = R1 + R2 = 40 Ω 0,50 Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là: 0,50 b) Đổi S = 0,06 mm2 = 0,06.10-6 m2 Công thức tính điện trở: 0,75 Câu 16 c) Cường độ dòng điện định mức của đèn: (2,75điểm) 0,25 Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 6 V. 0,25 Vậy hiệu điện thế hai đầu biến trở là: Ub = U - Uđ = 12 - 6 = 6 V. 0,25 Cường điện dòng điện chạy qua R1 là: I1 = 6/25 = 0,24 A. Cường điện dòng điện chạy qua biến trở là: Ib = I1 + Iđm = 0,74 A. 0,25 Vậy điện trở biến trở khi đó là: Ninh Đông, ngày 24 tháng 10 năm 2023 Tổ trưởng Giáo viên bộ môn Trần Minh Thọ Võ Thụy Thanh Hà
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2