intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐTQUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI Môn: VẬT LÍ 10 Mã đề thi: 209 Thời gian làm bài: 45 phút; Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: ............................. PHẦN I. (4điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án. Câu 1: Công thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều là A. v 2  v0  2ad. 2 B. v2  v0  ad. 2 C. v  v0  2ad. D. v0  v 2  2ad. 2 Câu 2: Một vật chuyển động, đi được quãng đường s trong khoảng thời gian t. Khi đó, tốc độ trung bình của vật được tính bằng công thức t s s A. tb  . B. tb  . C. tb  2 . D. tb  s  t. s t t Câu 3: Gia tốc rơi tự do g phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Quãng đường vật đi được. B. Vĩ độ địa lí. C. Độ cao. D. Vĩ độ địa lí và độ cao. Câu 4: Một vật bắt đầu chuyển động từ điểm O đến điểm A, sau đó chuyển động về điểm O (hình vẽ). Quãng đường và độ dịch chuyển của vật tương ứng bằng. Mỗi đoạn trên trục OX tương ứng 1m. A. 8m; - 2 m. B. 8m; -8m. C. 2 m;  2 m. D. 6 m; 0 m. Câu 5: Chuyển động của một xe máy có vận tốc được mô tả bởi đồ thị như hình vẽ. Chuyển động của xe máy là chuyển động v(m/s) A. nhanh dần đều trên đoạn OA và đều trên đoạn BC. B. nhanh dần đều trên đoạn OA và nhanh dần đều trên đoạn BC. 12 A B C. chậm dần đều trên đoạn OA và đều trên đoạn AB. D. đều trên đoạn AB và chậm dần đều trên đoạn BC. 6 C Câu 6: Một bạn học sinh đạp xe từ nhà đến trường hết thời gian 30 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường dài 3 km thì tốc độ trung bình của bạn là bao t(s) nhiêu? 0 1 2 3 4 A. 0,1 km/h. B. 6 km/h. C. 90 km/h. D. 10 km/h. Câu 7: Biển báo mang ý nghĩa: A. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp. B. Nhiệt độ cao. C. Cảnh báo tia laser. D. Nơi có nhiều khí độc. Câu 8: Khi nào quãng đường và độ dịch chuyển của một vật chuyển động có cùng độ lớn? A. Khi vật chuyển động trên một đường thẳng và đổi chiều chuyển động. B. Khi vật chuyển động vừa đúng một đường tròn. C. Khi vật chuyển động trên một đường thẳng và không đổi chiều. D. Khi vật chuyển động trên một đường thẳng. Câu 9: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất dẫn tới việc Aristotle mắc sai lầm khi xác định nguyên nhân làm cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau? A. Khoa học chưa phát triển. B. Ông quá tự tin vào suy luận của mình. C. Không có nhà khoa học nào giúp đỡ ông.D. Ông không làm thí nghiệm để kiểm tra quan điểm của mình. Câu 10: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của gia tốc trong hệ SI? A. m.s2. B. m/s2. C. m.s. D. m/s. Câu 11: Một xe ô tô đi với vận tốc v0 đến địa điểm A thì tắt máy chuyển động thẳng chậm dần đều. Trong 2 giây đầu tiên khi đi qua A nó đi được quãng đường AB dài hơn quãng đường BC đi được trong 2 giây tiếp theo là 4 m. Biết rằng, qua A được 10 s thì ô tô mới dừng lại tại điểm D. Độ dài của AD là A. 50 m. B. 20 m. C.30 m. D. 45 m. Câu 12: Một ô tô đang đứng yên thì bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều. Trong 10 giây tiên ô tô đi được 90 m. Gia tốc của ô tô bằng Trang 1/2 - Mã đề thi 209
  2. A. 2,4 m/s2. B. 2 m/s2. C. 1,8 m/s2. D. 1,2 m/s2. Câu 13: Một thuyền đi từ bến A đến B. Biết rằng vận tốc thuyền trong nước yên lặng là 5 km/giờ,vận tốc nước chảy là 1 km/giờ. Vận tốc của thuyền so với bờ khi thuyền đi xuôi dòng là A. 4 km/giờ. B. 6 m/s. C. 6 km/giờ. D. 4 m/s. Câu 14: Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động? A. Có phương xác định. B. Không thể có độ lớn bằng 0. C. Có đơn vị là km/h. D. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động. Câu 15: ‘Lúc 15 giờ 30 phút hôm qua, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 5, cách Hải Dương 10 km”. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì? A. Thước đo và đồng hồ. B. Mốc thời gian. C. Chiều dương trên đường đi. D. Vật làm mốc. Câu 16: Kết quả đo đại lượng A được viết dưới dạng A  A  A. Giá trị thực của đại lượng cần đo A nằm trong khoảng A. từ đến B. từ A đến A . C. từ đến . D. từ đến . PHẦN II. (3 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý (a), (b), (c), (d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Bạn My đi xe máy với tốc độ 12 km/h từ nhà đến bến xe bus trong 0,5 giờ về phía Đông. Đến bến xe bus, bạn My lên xe bus đi tiếp đến siêu thị cách bến xe 8 km về phía Bắc. a. Quãng đường bạn My đi bằng xe máy là 6 km. b. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của bạn My bằng nhau. c.Tổng quãng đường bạn My đi được bằng 14 km. d. Độ dịch chuyển của bạm My là 10 km, hướng 530 7 ’ Đông . Câu 2: Một người đi bằng thuyền từ A về hướng Đông trong 3 phút đi được đoạn AB bằng 2,4 km, khi đến B người này lên ô tô đi về C theo hướng Nam trong 15 phút đi được đoạn đường 15km thì a. tổng quãng đường người đó đã đi là 17, 4 km. b. tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của người đó bằng nhau. c. tốc độ trung bình là 58 m/s. d. vận tốc trung bình bằng 50,63 km/h. Câu 3: Một xe đang đứng yên với vận tốc đầu 0m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều. Sau 5s, xe đi thêm được 50m. a. Gia tốc của xe là 4m/s2. b. Vận tốc của xe sau 6 s là 24 m/s. c. Cuối giây thứ 6, xe tắt máy. Sau 12 s thì ngừng hẳn lại. Gia tốc của xe sau khi tắt máy là 2m/s2. d. Quãng đường bắt đầu đi cho đến khi dừng lại là 216 m. PHẦN III. (3 điểm) Câu hỏi trả lời ngắn. Thí sinh giải tự luận từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất đi trong 10 giây. Vật được thả nơi có gia tốc rơi tự do g =10m/s2. a/Tính quãng đường h vật rơi được đến khi chạm đất? b/Tính thời gian vật rơi trong 2 m đầu tiên ? Câu 2: Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chất điểm được mô tả như hình vẽ. a) Mô tả chuyển động của vật trên đoạn từ 0s đến 2,5s. b)Tính tốc độ và vận tốc trung bình của vật khi chuyển động từ 0s đến 2,5s. Câu 3. Một ô tô đang chạy thẳng đều qua A có vận tốc 15m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều.Sau 10s ô tô đến B đạt vận tốc 20m/s. a) Tính gia tốc của ô tô trên đoạn AB. b) Nếu sau khi đạt vận tốc 20 m/s, lái xe hãm phanh ô tô chuyển động chậm dần đều đi được quãng đường 200 m thì dừng lại ở C. Kể từ lúc tăng tốc đến khi dừng xe đi hết thời gian bao lâu? ----------- HẾT ---------- Trang 2/2 - Mã đề thi 209
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2