intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam" được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC: 2024 - 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÍ 12 (Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 45 phút MÃ ĐỀ 004 Họ, tên thí sinh:……………………………. ……………………Số báo danh:……………… PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 21. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Một lượng xác định trong điều kiện áp suất bình thường khi ở thể lỏng và thể khí sẽ không khác nhau về A. khối lượng riêng. B. khoảng cách giữa các phân tử (nguyên tử). C. kích thước phân tử (nguyên tử). D. vận tốc của các phân tử (nguyên tử). Câu 2: Nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg. ?, điều này cho biết A. nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg đồng nóng lên thêm 2∘C là 380 J. B. nhiệt lượng cần thiết để làm cho 2 g đồng nóng lên thêm 1∘C là 380 J. C. nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg đồng nóng lên thêm 1∘C là 380 J. D. nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 g đồng nóng lên thêm 1∘C là 380 J. Câu 3: Nội năng của khối khí tăng 15 J khi truyền cho khối khí một nhiệt lượng 35 J. Khi đó, khối khí đã A. nhận công là 40 J. B. thực hiện công là 20 J. C. nhận công là 20 J. D. thực hiện công là 40 J. Câu 4: Người ta thực hiện thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của đồng với một miếng   đồng kim loại có khối lượng 850 g. Lúc đầu, nhiệt độ của miếng đồng là 12°C. Ghi lại thời   gian từ khi bật bộ phận đốt nóng đến khi nhiệt độ miếng đồng tăng tới 30°C. Sau đó, miếng  đồng được làm nguội về  nhiệt độ  ban đầu và thí nghiệm được lặp lại nhưng thay đổi công   suất đốt nóng. Kết quả đo được như sau: Công suất bộ phận đốt nóng (W) Thời gian đốt nóng (s) 40 146 Theo kết quả của thí nghiệm này, nhiệt dung riêng của đồng là A. 0,380(J/kg.K). B. 380,1(J/kg.K). C. 0,381(J/kg.K). D. 381,7(J/kg.K). Câu 5: Vật chất ở thể lỏng A. rất khó nén. B. có các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn. C. thì các phân tử rất gần nhau, sắp xếp trật tự chặt chẽ. D. có thể tích và hình dạng xác định. Câu 6: Người ta sử dụng một nhiệt kế thủy ngân dùng thang nhiệt độ Celsius đo được khoảng cách từ vạch 200 C đến vạch 320C là 1,5 cm. Khoảng cách từ vạch 140C đến vạch 500C trên thiết bị này là A. 4,50 cm. B. 3,25 cm. C. 6,00 cm. D. 5,00cm. Câu 7: Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg có ý nghĩa gì? A. Khối đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hoá lỏng. B. Mỗi kilôgam đồng toả ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi hoá lỏng hoàn toàn. C. Khối đồng sẽ toả ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi nóng chảy hoàn toàn. Trang 1/4 - Mã đề thi 004
  2. D. Mỗi kilôgam đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hoá lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. Câu 8: Biết nhiệt nóng chảy riêng của bạc là 1,05.105 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn khối bạc có khối lượng 200 g bằng A. 2,1.107 J . B. 2,1.105 J C. 2,1.104 J . D. 2,1.106 J. Câu 9: Hình bên dưới là các dụng cụ để đo nhiệt dung riêng của nước Hãy cho biết dụng cụ số (3) là A. Nhiệt kế điện tử. B. Cân điện tử. C. Nhiệt lượng kế. D. Biến thế nguồn. Câu 10: Cho 20 g chất rắn ở nhiệt độ 700C vào 100 g chất lỏng ở 20°C. Cân bằng nhiệt đạt được ở 300C. Nhiệt dung riêng của chất rắn A. tương đương với nhiệt dung riêng chất lỏng. B. nhỏ hơn nhiệt dung riêng chất lỏng. C. lớn hơn nhiệt dung riêng chất lỏng. D. không thể so sánh được với vật liệu ở thể khác. Câu 11: Một lượng nước 300 gam có trong một chiếc ấm, đun nước tới nhiệt độ sôi, dưới áp suất khí quyển bằng 1 atm. Cho nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để làm 200 gam nước hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi là A. 230 kJ. B. 345 kJ. C. 690 kJ. D. 460 kJ. Câu 12: Quá trình chuyển từ thể khí sang thể rắn của các chất được gọi là A. sự đông đặc. B. sự ngưng kết. C. sự ngưng tụ. D. thăng hoa. Câu 13: Khi khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ, thì giữa các phân tử A. chỉ có lực đẩy. B. có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy lớn hơn lực hút. C. có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy nhỏ hơn lực hút. D. chỉ có lực hút. Câu 14: Một khối chất lỏng có khối lượng m, nhiệt hóa hơi riêng của khối chất lỏng là L. Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi hoàn toàn khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi là A. Q = mL. B. Q = . C. m.L2. D. Q = m2L. Câu 15: Nội năng của một vật là A. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công. B. tổng động năng và thế năng của vật. C. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. D. nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt. Trang 2/4 - Mã đề thi 004
  3. Câu 16: Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Câu nào dưới đây là đúng? A. Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn. B. Mỗi kilogam nước sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 2,3.106 J khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi. C. Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn. D. Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn. Câu 17: Bản tin dự báo thời tiết nhiệt độ của Hà Nội như sau: Hà Nội: Nhiệt độ từ 19°C đến 28°C.Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong thang nhiệt Kelvin(làm tròn)? A. Nhiệt độ từ 19 K đến 28 K. B. Nhiệt độ từ 273 K đến 292 K. C. Nhiệt độ từ 273 K đến 301 K. D. Nhiệt độ từ 292 K đến 301 K. Câu 18: Nhiệt lượng cần thiết cần cung cấp để tăng nhiệt độ ? kg vật liệu (có nhiệt dung riêng c J/kg.K) từ nhiệt độ t1 lên tới nhiệt độ t2 là A. ? = ??(? 2. ? 1). B. ?=??(? 2−? 1). C. ? = ??(? 2/? 1). D. ? = ??(? 2 + ? 1). Câu 19: Hệ thức nào sau đây phù hợp với quá trình khối khí được làm lạnh và giữ nguyên thể tích? A. ∆U = Q , Q < 0. B. ∆U = A , A > 0. C. ∆U = Q , Q > 0. D. ∆U = A , A < 0. Câu 20: Mối liên hệ giữa nhiệt độ đo theo thang nhiệt độ Celsius và nhiệt độ đo theo thang nhiệt độ Kelvin là A. T (K) = t (o C) / 273,15. B. t (o C) = T (K) − 273,15. C. t (o C) = T (K) + 273,15. D. t (o C) = 273,15 − T (K). Câu 21: Cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau. Năng lượng nhiệt được truyền từ A. vật ở trên cao sang vật ở dưới thấp. B. vật ở dưới thấp sang vật ở trên cao. C. vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. D. vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một pit-tông có khối lượng 1,2 kg và có thể di chuyển không ma sát trong xilanh như hình bên. Biết rằng khi bật đèn cồn khối khí nhận được một nhiệt lượng 5 J và đẩy pit-tông di chuyển thẳng đều lên trên 20 cm. Cho rằng khối khí sau khi nhận nhiệt lượng thì không trao đổi với môi trường bên ngoài. 2 Lấy g = 10 m / s . a) Nội năng của khối khí đã thay đổi nhờ quá trình truyền nhiệt. b) Nội năng của khối khí tăng lên là do thế năng tương tác trung bình giữa các phân tử tăng lên. c) Khối khí dãn nở đẩy pit – tông đi lên, ta nói rằng khối khí đã nhận công. d) Độ biến thiên nội năng của khối khí bằng 2,6 J. Trang 3/4 - Mã đề thi 004
  4. Câu 2. Một ấm điện có công suất 1000 W chứa 400 g nước ở 20°C được làm nóng đến khi sôi ở áp suất tiêu chuẩn. Cho nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước lần lượt là 4,2.103 J/kg.K và 2,26.106 J/kg. a. Nhiệt lượng để làm nóng 400 g nước từ 200C đến 1000C là 134400 J. b. Nhiệt lượng cần cung cấp để 300 g nước hóa hơi hoàn toàn ở 1000C là 6,78.106 J. c. Thời gian cần thiết để đun nước trong ấm đạt đến nhiệt độ sôi là 2,24 phút. d. Sau khi nước đến nhiệt độ sôi, người ta để ấm tiếp tục đun nước sôi trong 791 s. Khối lượng nước còn lại trong ấm là 50 g. PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Cung cấp nhiệt lượng 2,5J cho một khối khí bị nhốt trong xi lanh nằm ngang. Khối khí nở ra, đẩy piston với một lực trung bình 20N. Tính quãng đường piston đã dịch chuyển theo đơn vị cm, biết nội năng của khối khí tăng 2J. Câu 2. Tính nhiệt lượng cần thiết (theo đơn vị MJ và làm tròn đến hai chữ số thập phân) để đun 4 kg nước từ 150C đến 1000C trong một cái thùng bằng sắt có khối lượng 1,5 kg. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của sắt là 460 J/kg.K. Câu 3.  Sự  biến thiên nhiệt độ  của khối nước   đá đựng trong ca nhôm theo nhiệt lượng cung  cấp   được   cho   trên   đồ   thị   như   hình   vẽ.   Biết  nhiệt   nóng   chảy   riêng   của   nước   đá   là  ;   nhiệt   dung   riêng   của   nước  ; nhiệt dung riêng của nhôm   Tổng khối lượng nước đá và  ca nhôm là bao nhiêu kg? Câu 4. Trong một thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước,  người ta dùng một ấm điện để  đun sôi nước, khi nước sôi thì người ta   mở  nắp  ấm cho nước bay hơi và tiến hành đo thời gian bay hơi của   nước. Biết công suất của  ấm, khối lượng nước và thời gian để  nước  bay   hơi   hết   lần   lượt   là:  P  ;   ;  . Cho rằng ấm luôn hoạt động đúng định mức, mọi hao   phí nhiệt là không đáng kể. Sai số tỉ đối của nhiệt hoá hơi riêng trong  cách làm này bằng bao nhiêu %? (Kết quả  làm tròn về  1 chữ  số  thập  phân sau dấu phẩy).  ------------------ HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 004
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2