Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quế Long, Quế Sơn
lượt xem 1
download
“Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quế Long, Quế Sơn” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quế Long, Quế Sơn
- Trường THCS Quế Long ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Điểm CM duyệt Họ và tên:.………………………...... MÔN: VẬT LÝ 9 Lớp: 9/….. Năm học: 2022 - 2023 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm: (4,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 10 dưới đây: Câu 1: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 nối tiếp với R2 là: R1 + R2 R1 R1.R2 A. Rtđ = R1 + R2 B. Rtđ = C. Rtđ = D. Rtđ = R1.R2 R2 R1 + R2 Câu 2: Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn: A. tăng 3 lần. B. giảm 3 lần. C. tăng 6 lần. D. giảm 6 lần. Câu 3: Công thức của định luật Ôm là: R I U A. I . B. U . C. U R.I . D. I . U R R Câu 4: Cho hai điện trở R1 = 30 , R2 = 60 được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương RAB của đoạn mạch là: A. 1800 . B. 90 . C. 30 D. 20 . Câu 5: Cho hai điện trở R1, R2 được mắc song song với nhau. Cường độ dòng điện chạy qua hai điện trở R1, R2 lần lượt là 0,2 A và 0,3 A thì cường độ dòng điện trong mạch chính của đoạn mạch là: A. 0,06 A. B. 0,1 A. C. 0,5 A. D. 1,5 A. Câu 6: Cho hai điện trở R1, R2 được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế hai điện trở R1, R2 lần lượt là 6 V và 9 V thì hiệu điện thế của đoạn mạch là: A. 3 V. B. 15 V. C. 6 V. D. 9 V. Câu 7: Muốn thay đổi giá trị của biến trở ta thay đổi giá trị nào sau đây? A. Tiết diện dây dẫn của biến trở . B. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn. C. Chiều dài dây dẫn của biến trở. D. Nhiệt độ của biến trở. Câu 8: Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào: A. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. B. Chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn. D. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn. Câu 9: Công thức tính điện trở dây dẫn là: l S l S A. R B. R C. R S D. R l S l Câu 10: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S 1 = 0.5mm2 và R1 = 10 . Dây thứ hai có điện trở R2 = 20 , có tiết diện S2 là : A. S2 = 1.0 mm2 B. S2 = 0.25 mm2 C. S2 = 0.5 mm2 D. S2 = 2.5 mm2. Câu 11: Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu và có cùng chiều dài, nếu tiết diện tăng gấp 4 lần thì điện trở của dây dẫn: A. Giảm đi 2 lần B. Tăng gấp 2 lần C. Tăng gấp 4 lần D. Giảm đi 4 lần. Câu 12: Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu và có cùng tiết diện, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 4 lần thì điện trở của dây dẫn: A. Giảm đi 2 lần B. Tăng gấp 2 lần C. Tăng gấp 4 lần D. Giảm đi 4 lần. II. Tự luận: (6 điểm) Câu 13: (1.0 đ) Tính điện trở một dây dẫn bằng nikêlin điện trở suất là 0,40. 10 -6 m , có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm2.
- Câu 14: (1.0 đ) Công suất điện của một đoạn mạch được xác định như thế nào? Công thức tính công suất điện ? Câu 15: (2.0 đ) Cho mạch điện như hình vẽ: A B Biết: R1 = 15 ; R2 = R3 =10 ; UAB = 12 V R2 a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở. R1 R3 Câu 16: (2.0 đ) Một bếp điện có ghi 220V-1000W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V, mỗi ngày bếp sử dụng 30 phút. a) Tính điện năng mà bếp tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày)? b) Nếu giá điện sinh hoạt là 1850 đồng /1kWh, tính tiền điện phải trả khi dùng bếp điện như trên trong 1 tháng. Bài làm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trả lời …………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... …………………….….....……………………..………..……………………………………... ……… …………….….....……………………..………..……………………………………...……… …………….….....…….……………..………..……………………………………...………
- ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ (HKI) MÔN: VẬT LÝ 9 Năm học: 2021 - 2022 I. Trắc nghiệm: (5.0 điểm) mỗi câu đúng 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trả lời A A D D C B C B A B D C II. Tự luận: (5.0 điểm) Câu 13: (1.0 đ) Tính điện trở một dây dẫn bằng nikêlin điện trở suất là 0,40. 10 -6 m , có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm2. - Tóm tắt đề: 0.25đ - Tính đúng điện trở dây: 0.75đđ l 100 R 0,4.10 6. 6 80 S 0,5.10 Câu 14: (1.0đ) - Công suất điện được tính bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó? (0.5đ) - Viết công thức: (0.5đ) P = U.I P : Công suất (W) U : Hiệu điện thế (V) I : Cường độ dòng điện (A) Câu 15: (2.0đ) - Tính đúng điện trở mạch. (1.0đ) R2 .R3 10.10 R23 5 R2 R3 10 10 R R1 R23 15 5 20 - Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. (1.0đ) U 12 I1 I 0,6 A R 20 U1 I1.R1 0,6.15 9V U2 U 3 U U1 12 9 3V U2 3 I2 0,3 A R2 10 U3 3 I3 0,3 A R3 10 Câu 16: (2.0 đ) Một bếp điện có ghi 220V-1000W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V, mỗi ngày bếp sử dụng 30 phút. a) Tính điện năng mà bếp tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày)? b) Nếu giá điện sinh hoạt là 1850 đồng /1kWh, tính tiền điện phải trả khi dùng bếp điện như trên trong 1 tháng. Tóm tắt: Giải:
- U = 220V a. Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày): 1,00đ P = 1000W A = P.t = 1000.54000 = 54.106J = 15kwh a. t = 30.30.60 = 54000s b. Tiền điện phải trả khi dùng bếp điện như trên trong 1 tháng là: 1,0đ A=? A = 54.106J = 54.106/3,6.106 =15kwh b. G = 1850đ/kwh T = G.A = 1850.15 = 27.750 đ T=?
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 MÔN: VẬT LÝ 9 Năm học: 2022 - 2023 Câu Mức Điểm Chuẩn đánh giá I. Trắc nghiệm Câu 1 Biết 0.33 đ Công thức tính điện trở tương đương mạch nối tiếp Câu 2 Biết 0.33 đ Mối quan hệ giữa U và I hai đầu dây dẫn Câu 3 Biết 0.33 đ Công thức của định luật Ôm Câu 4 Hiểu 0.33 đ Điện trở tương đương của mạch song song Câu 5 Hiểu 0.33 đ Cường độ dòng điện trong đoạn mạch song song Câu 6 Hiểu 0.33 đ Hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp Câu 7 Biết 0.33 đ Nguyên tắc hoạt động của biến trở Câu 8 Biết 0.33 đ Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào? Câu 9 Biết 0.33 đ Công thức tính điện trở dây dẫn Câu 10 Hiểu 0.33 đ Giá trị điện trở tỷ lệ với tiết diện dây. Câu 11 Hiểu 0.33 đ Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây. Câu 12 Hiểu 0.33 đ Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây. II. Tự luận Câu 13 Biết 1.0 đ Công thức tính điện trở dây dẫn. Câu 14 Biết 0.5 đ Công suất điện: cách xác định, công thức tính. Hiểu 0.5 đ Tính điện trở tương đương trong đoạn mạch hỗn hợp. Câu 15 VD cao 1.0 đ Tính cường độ dòng điện qua các điện trở. VD thấp 1.0 đ Tính điện năng tiêu thụ của bếp điện. Câu 16 VD thấp 1.0 đ Tính tiền điện phải trả cho việc dùng bếp điện trong 1 tháng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 174 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 173 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn