
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 -Trường THPT Thị xã Quảng Trị
lượt xem 0
download

Tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 -Trường THPT Thị xã Quảng Trị” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 -Trường THPT Thị xã Quảng Trị
- SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ Môn: Địa lí - Lớp 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 4 trang) Mã đề: 101 Họ và tên học sinh:………………….……………..…………….Lớp:................... PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án đúng. Câu 1. Ngành công nghiệp khai thác quặng sắt của vùng TD&MNBB tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây? A. Sơn La. B. Lào Cai. C. Thái Nguyên. D. Lai Châu Câu 2. Thuận lợi chủ yếu để phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Bắc Trung Bộ là A. có nhiều đồng cỏ ở vùng đồi trước núi. B. dân cư nhiều truyền thống, kinh nghiệm. C. dịch vụ thú y phát triển, nhiều giống tốt. D. nhu cầu thị trường nội vùng tăng nhanh. Câu 3. ĐBSH phát triển sản xuất cây lương thực, thực phẩm và trồng cây ăn quả dựa trên điều kiện chủ yếu nào sau đây? A. Địa hình đồng bằng, khí hậu nóng ẩm. B. Địa hình đồng bằng, có một mùa đông lạnh. C. Địa hình bằng phẳng, sông ngòi dày đặc. D. Địa hình đồng bằng rộng, đất phù sa màu mỡ. Câu 4. Ở Bắc Trung Bộ, cao su, hồ tiêu được trồng chủ yếu tại các tỉnh A. Thanh Hoá, Nghệ An. B. Quảng Bình, Quảng Trị. C. Nghệ An, Quảng Trị. D. Nghệ An, Hà Tĩnh. Câu 5. Hoạt động nội thương ở nước ta hiện nay, A. chỉ có loại hình chợ truyền thống. B. phân bố rộng khắp các vùng. C. nhà nước không quản lí. D. có sự phân bố đồng đều. Câu 6. Vai trò của ngành dịch vụ nước ta là A. đảm bảo an ninh lương thực. B. cung cấp hàng tiêu dùng. C. tạo nguyên liệu cho công nghiệp. D. nâng cao chất lượng cuộc sống. Câu 7. Thế mạnh về tự nhiên nào sau đây tạo cho ĐBSH có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông? A. Có đất phù sa màu mỡ. B. Có địa hình bằng phẳng. C. Có nguồn nước dồi dào. D. Có một mùa đông lạnh. Câu 8. Để nâng cao hiệu quả thế mạnh khai thác chế biển khoảng sản vùng TD&MNBB cần A. phát triển mạng lưới giao thông. B. đầu tư đổi mới công nghệ hiện đại. C. nâng cao trình độ lao động. D. tăng cường khai thác triệt để. Câu 9. Ngành du lịch của nước ta A. có sản phẩm đa dạng. B. doanh thu giảm liên tục. C. chỉ phát triển ở ven biển. D. chỉ do nhà nước đầu tư. 1/4 - Mã đề 101
- Câu 10. Việc đẩy mạnh khai thác thế mạnh về cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới ở vùng TD&MNBB có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây? A. Thu hút vốn đầu tư, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa của vùng. B. Thúc đẩy sản xuất hàng hóa, phát huy thế mạnh của vùng. C. Góp phần phân bố lại dân cư, khai thác tốt tài nguyên đất đai. D. Tạo ra sản phẩm hàng hóa, tăng cường xuất nhập khẩu. Câu 11. Ngành viễn thông nước ta đang phát triển theo hướng A. gắn với đô thị. B. hiện đại. C. gắn với nông thôn. D. truyền thống. Câu 12. Định hướng phát triển nào sau đây góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp ở vùng ĐBSH? A. Mở rộng thêm nhiều khu công nghiệp. B. Tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài. C. Chú trọng các ngành công nghệ cao. D. Tiếp tục phát triển công nghiệp trọng điểm. Câu 13. Quốc gia nào sau đây là thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta? A. Nhật Bản. B. Hàn Quốc. C. Hoa Kỳ. D. Trung Quốc. Câu 14. Ngành vận tải hàng không nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây? A. Chủ yếu hoạt động ở nội địa B. Số sân bay quốc tế nhiều hơn nội địa C. Chỉ vận chuyển hành khách. D. Phát triển nhanh, hạ tầng hiện đại. Câu 15. Chăn nuôi gia súc ở vùng TD&MNBB hiện nay A. chỉ chăn nuôi gia súc lấy thịt. B. đàn bò sữa có xu hướng tăng. C. có đàn bò dẫn đầu cả nước . D. chỉ có hình thức chăn thả tự nhiên. Câu 16. Vùng Đồng bằng sông Hồng không có thế mạnh nào sau đây? A. Tài nguyên khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn. B. Cơ sở hạ tầng đồng bộ, khá hoàn thiện, hiện đại. C. Dân cư đông, số lượng lao động đã qua đào tạo lớn. D. Địa hình đồng bằng, đất đai phù sa màu mỡ. Câu 17. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm đường bộ nước ta hiện nay? A. Nhiều tuyến cao tốc được xây dựng. B. Được mở rộng và ngày càng hiện đại C. Kết nối với hệ thống đường bộ Xuyên Á. D. Mạng lưới phân bố đều khắp cả nước. Câu 18. Trị giá nhập khẩu nước ta hiện nay có xu hướng tăng chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây? A. Nhu cầu của sản xuất và tiêu dùng tăng. B. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. C. Hàng hóa trong nước chưa đáp ứng đủ. D. Dân số đông, nhu cầu hàng hóa lớn. 2/4 - Mã đề 101
- PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thế mạnh để phát triển cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới như: địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, đất phần lớn là feralit; khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, phân hoá theo độ cao; dân cư, lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt... Các thế mạnh đã được khai thác mang lại thu nhập cho người dân, góp phần vào tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế - xã hội của vùng. a) Cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích đứng đầu cả nước và có xu hướng ngày càng mở rộng, tập trung nhiều ở Bắc Giang, Sơn La... b) Chè là cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất của Trung du và miền núi Bắc Bộ với diện tích rộng, tập trung nhiều ở Thái Nguyên, Hà Giang, Phú Thọ, Sơn La... c) Cây rau thực phẩm của Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích lớn và ngày càng mở rộng, đứng đầu cả nước về diện tích rau có nguồn gốc nhiệt đới. d) Cây dược liệu là thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ với diện tích ngày càng tăng, các loại cây nổi bật là: hồi, sa nhân... Câu 2. Cho thông tin sau: Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng và phát triển sớm của Đồng bằng sông Hồng. Giá trị sản xuất cao và tăng nhanh, cơ cấu đa dạng. Ngành công nghiệp Đồng bằng sông Hồng phát triển theo hướng hiện đại, công nghệ cao, có khả năng cạnh tranh, tham gia sâu vào mạng lưới sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu. a) Một trong những định hướng của Đồng bằng sông Hồng là phát triển một số ngành công nghiệp mới như: sản xuất chíp, bán dẫn, rô-bốt, vật liệu mới... b) Ngành công nghiệp mới của Đồng bằng sông Hồng ngày càng đóng góp lớn vào GRDP của vùng. c) Các trung tâm công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng là: Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hạ Long. d) Đồng bằng sông Hồng có nhiều nhà máy nhiệt điện có công suất lớn, nguồn nhiên liệu chủ yếu là khí thiên nhiên. Câu 3. Cho thông tin sau: Bắc Trung Bộ là phần lãnh thổ thuộc vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Lãnh thổ chạy dài theo chiều bắc – nam, hẹp theo chiều đông – tây. Các tỉnh thuộc vùng đều giáp biển và từ đông sang tây gồm ba bộ phận: biển, đảo và thềm lục địa; đồng bằng ven biển; đồi núi. Mỗi bộ phận lãnh thổ có thế mạnh và những định hướng riêng cho việc phát triển kinh tế. a) Bắc Trung Bộ có lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang. b) Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của vùng đều giáp Biển Đông. c) Nông nghiệp thay đổi theo hướng sản xuất hàng hóa, hữu cơ và ứng dụng công nghệ cao. d) Cấu trúc lãnh thổ có vai trò quyết định việc hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp Bắc Trung Bộ. 3/4 - Mã đề 101
- Câu 4. Cho bảng số liệu: TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2018 – 2021. (Đơn vị: triệu USD) Năm 2018 2019 2020 2021 Nhóm hàng Nhiên liệu và khoáng sản 5239,2 5054,3 3407,2 4209,1 Công nghiệp chế biến 209227,1 230824,8 251487,1 300460,7 Nông sản và nông sản chế biến 17484,6 16593,6 16027,7 18311,0 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.735) a) Cơ cấu hàng hoá xuất khẩu của nước ta khá đa dạng. b) Nhóm hàng công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng cao nhất và tăng liên tục. c) So với năm 2018, đến năm 2021 trị giá xuất khẩu các nhóm hàng đều tăng. d) Nông sản và nông sản chế biến có tốc độ tăng trưởng liên tục. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Biết rằng năm 2021 tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng của vùng Đồng bằng sông Hồng là 1143,1 nghìn tỉ đồng, của cả nước là 4407,8 nghìn tỉ đồng. Tính tỉ trọng tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của đơn vị %) Câu 2. Biết ở nước ta năm 2022, trị giá xuất khẩu hàng hóa đạt 336 166,8 triệu USD, trị giá nhập khẩu hàng hóa đạt 332 969,7 triệu USD. Tính cán cân xuất nhập khẩu nước ta năm 2022 (đơn vị tính: triệu USD, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 3. Cho bảng số liệu: Số lượng trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giai đoạn 2018 – 2022 (Đơn vị: nghìn con) Năm 2018 2019 2020 2022 TD&MNBB 1.391,2 1.322,4 1.293,9 1.245,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2023) Căn cứ bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng số lượng đàn trâu năm 2022 vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giảm bao nhiêu % so với năm 2018 (lấy năm 2018 = 100 %, làm tròn kết quả đến một chữ số phần thập phân của đơn vị %). ------ HẾT ------ 4/4 - Mã đề 101

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p |
250 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
380 |
8
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
114 |
7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
391 |
6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
375 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
387 |
5
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
392 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
373 |
4
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
387 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
391 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p |
154 |
3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p |
98 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
382 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
373 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
59 p |
100 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p |
110 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
380 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p |
126 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
