Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Lý Thường Kiệt
lượt xem 3
download
Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Lý Thường Kiệt’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Lý Thường Kiệt
- TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NHÓM ĐỊA 9 MÔN ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2021 – 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 17/3/2022 Thời gian làm bài: 45 phút Hãy tích vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. thuỷ lợi. B. thị trường. C. giống. D. vốn đầu tư. Câu 2: Tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là A. TP. Hồ CHí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một. B. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. C. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Đồng Nai. D. Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương. Câu 3: Trung tâm văn hoá, khoa học, trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn nhất Đông Nam Bộ và cả nước là A. Vũng Tàu. B. Hà Nội. C. Hải Phòng. D. TP. Hồ Chí Minh. Câu 4: Dòng sông có vai trò quan trọng nhất đối với Đông Nam Bộ là A. sông Sài Gòn. B. sông Đồng Nai. C. sông Vàm Cỏ Đông. D. sông Bé. Câu 5: Điều kiện tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ thích hợp chuyên canh loại cây A. Cây công nghiệp lâu năm. B. Cây lương thực. C. Cây công nghiệp hàng năm. D. Các loại rau ôn đới. Câu 6: Đặc điểm kinh tế thuận lợi nhất cho hoạt động xuất nhập khẩu của Đông Nam Bộ là A. Dân cư đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. Nền kinh tế phát triển năng động nhất cả nước, đặc biệt là công nghiệp. C. Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta. D. Vị trí trung tâm của Đông Nam Á, gần các tuyến hàng không, hàng hải quốc tế. Câu 7: Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp của Đông Nam Bộ là A. Tăng cường đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng. B. Tiếp tục tăng cường vai trò của thành phần kinh tế Nhà nước. C. Đầu tư theo chiều sâu, có sự liên kết trên toàn vùng, kết hợp với bảo vệ môi trường. D. Mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. Câu 8: Nhiệm vụ quan trọng trong ngành lâm nghiệp đang được các địa phương ở Đông Nam Bộ đầu tư là A. bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn. B. tăng sản lượng khỗ khai thác. C. phát triển công nghiệp sản xuất gỗ giấy. D. tìm thị trường cho việc xuất khẩu gỗ.
- Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện có công suất lớn nhất ở Đông Nam Bộ là A. Bà Rịa. B. Thủ Đức. C. Cà Mau. D. Phú Mỹ. Câu 10: Chăn nuôi gia súc, gia cầm của vùng được chú trọng phát triển theo hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi A. nửa chuồng trại. B. chuồng trại. C. công nghiệp. D. bán thâm canh. Câu 11: Trong thời gian tới Đông Nam Bộ cần mở mang công nghiệp ra các địa phương thay vì tập trung ở các trung tâm kinh tế lớn, nguyên nhân chủ yếu vì A. Tài nguyên thiên nhiên các vùng trung tâm đã cạn kiệt. B. Phân tán một phần dân cư đô thị ra các vùng xung quanh, giảm sức ép của đô thị hóa. C. Cần cân đối sự phát triển công nghiệp, phát huy vai trò lan tỏa của vùng kinh tế trọng điểm. D. Vấn đề quản lí hành chính quá tải, không thể phát triển thêm sản xuất công nghiệp. Câu 12: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? A. Đồng Nai. B. Bình Dương. C. Vĩnh Long. D. Long An. Câu 13: Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng đặc điểm ngành công nghiệp Đông Nam Bộ? A. Công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh. B. Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển. C. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng. D. Cơ cấu sản xuất đa dạng nhưng chưa cân đối. Câu 14: Vùng Đông Nam Bộ gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố A. 8 B. 9 C. 6 D. 7 Câu 15: Đặc điểm không phải của khu vực dịch vụ ở Đông Nam Bộ là A. TP. Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn nhất. B. chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP của vùng. C. hoạt động xuất, nhập khẩu dẫn đầu cả nước. D. dẫn đầu cả nước về thu hút đầu tư nước ngoài. Câu 16: Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Đông Nam Bộ là A. máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng may mặc. B. máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp. C. vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng cao cấp. D. dầu thô, máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng cao cấp. Câu 17: Cây công nghiệp lâu năm có diện tích lớn nhất vùng Đông Nam Bộ là A. hồ tiêu B. điều C. cà phê D. cao su Câu 18: Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành ở Đông Nam Bộ là A. dầu khí, phân bón, năng lượng. B. chế biến lương thực, cơ khí. C. dệt may, da – giày, gốm – sứ. D. dầu khí, điện tử, công nghệ cao. Câu 19: Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất Đông Nam Bộ là A. đất badan và feralit. B. đất badan và đất xám.
- C. đất xám và đất phèn. D. đất xám và đất phù sa. Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết các tỉnh/ thành phố của Đông Nam Bộ giáp biển là A. TP. Hồ Chí Minh và Bà Rịa – Vũng Tàu. B. Tây Ninh và Đồng Nai. C. Bình Dương và Bình Phước. D. TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương. Câu 21: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các nhà máy thuỷ điện nào sau đây được xây dựng ở Đông Nam Bộ? A. Đồng Nai 4, Đại Ninh, Đa Nhim. B. Thác Mơ, Trị An, Cần Đơn. C. Đồng Nai 3, Đồng Nai 4, Sông Hinh. D. Thác Bà, Bản Vẽ, A Vương. Câu 22: Hạn chế về điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ là A. đất đai kém màu mỡ, thời tiết diễn biến thất thường. B. trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp. C. tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái. D. mùa khô kéo dài gây thiếu nước nghiêm trọng. Câu 23: Trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí của Đông Nam Bộ là A. Thủ Dầu Một. B. TP. Hồ Chí Minh. C. Biên Hoà. D. Bà Rịa – Vũng Tàu. Câu 24: Đâu không phải là điều kiện tự nhiên thích hợp cho sự phát triển của cây cao su ở Đông Nam Bộ? A. Nguồn nước dồi dào từ hệ thống sông, hồ. B. Đất badan, đất xám bạc màu tập trung với diện tích lớn. C. Địa hình đồng bằng rộng lớn, thấp, bằng phẳng. D. Khí hậu xích đạo nóng ẩm, thời tiết ổn định, ít gió mạnh. Câu 25: Trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là A. TP Hồ Chí Minh. B. Nha Trang. C. Đà Lạt. D. Vũng Tàu. Câu 26: Mặt hàng xuất khẩu chủ lực, mang lại giá trị kinh tế lớn nhất vùng Đông Nam Bộ là A. dầu thô. B. đồ gỗ. C. hàng may mặc. D. thực phẩm chế biến. Câu 27: Đầu mối giao thông vận tải quan trọng nhất của vùng Đông Nam Bộ A. T.p Hồ Chí Minh. B. Bà Rịa – Vũng Tàu. C. Biên Hòa. D. Đồng Nai. Câu 28: Khí hậu của Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật là A. nhiệt đới ẩm gió mùa. B. nhiệt đới nóng khô. C. cận xích đạo mưa quanh năm. D. cận xích đạo nóng quanh năm. Câu 29: Dạng địa hình đặc trưng của vùng Đông Nam Bộ là
- A. đồng bằng châu thổ. B. đồng bằng duyên hải. C. đồi trung du. D. bán bình nguyên. Câu 30: Hồ thuỷ lợi lớn nhất nước ta hiện nay được xây dựng ở Đông Nam Bộ là hồ A. Dầu Tiếng. B. Ba Bể. C. Trị An. D. Kẻ Gỗ. HẾT Lưu ý: Học sinh được phép sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p | 150 | 17
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 46 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p | 44 | 6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p | 50 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 39 | 4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p | 51 | 4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p | 39 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 40 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p | 33 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 51 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 43 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 51 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p | 42 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 46 | 3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 62 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn