Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành
lượt xem 0
download
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II – ĐỊA LÝ 9 – NĂM HỌC 2023-2024. Cấp độ Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1 : Sự - Xác định các tỉnh, TP của vùng ĐNB - Vấn đề cần quan tâm trong Phân tích bảng số Phân tích được một phân hóa lãnh và ĐBSCL phát triển kinh tế của vùng. liệu và giải thích vấn số cây trồng quan thổ (Vùng ĐNB - Các trung tâm kinh tế lớn của vùng - Tình hình phát triển công đề liên quan. trọng của vùng. và ĐBSCL) ĐNB và ĐBSCL nghiệp, nông nghiệp của - Các tỉnh của vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐNB và ĐBSCL phía Nam. - Xác định các thế mạnh - Đặc điểm khí hậu của vùng ĐNB và trong phát triển kinh tế của ĐBSCL vùng ĐNB và ĐBSCL - Cơ cấu công nghiệp, nông nghiệp của vùng ĐNB và ĐBSCL - Phương án phát triển kinh tế trong mùa lũ ĐBSCL Số câu 8 câu 2 câu 1 câu 1 1 câu 13 câu Số điểm 4,0 điểm 1,0 điểm 2,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm TSC: 8 2 1 1 1 13 TSĐ: 4,0 điểm 1,0 điểm 2,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm Tỉ lệ % : 40% 10% 20% 20% 10% 100%
- MÃ ĐỀ A UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS PHAN BÁ PHIẾN MÔN: ĐỊA LÍ _ LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng nhất rồi ghi vào giấy bài làm. (5,0 điểm) Câu 1: Tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long? A. Cần Thơ. B. Đồng Nai. C. Long An. D. Đồng Tháp. Câu 2: Ba trung tâm kinh tế quan trọng nhất của Đông Nam Bộ là A. TP Hồ Chí Minh, Đồng Xoài, Biên Hòa. B. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Tây Ninh. C. TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. D. TP Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Biên Hòa. Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, thì công nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng A. cao nhất. B. thấp nhất. C. trung bình thấp. D. thấp hơn dịch vụ. Câu 4: Phương hướng chủ yếu để giải quyết vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. sống chung với lũ. B. di dân để tránh lũ. C. xây dựng nhiều đê bao. D. trồng rừng ngập mặn. Câu 5: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có khí hậu A. cận xích đạo. B. nhiệt đới khô. C. cận nhiệt đới D. nhiệt đới có mùa đông lạnh. Câu 6: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? A. Vĩnh Long. B. Bình Dương. C. Bình Phước. D. Long An Câu 7: Vùng nào sau đây là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm của cả nước? A. Đông Nam Bộ. B. Trung du miền núi Phía Bắc. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 8: Chỉ số phát triển nào của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long cao hơn bình quân chung cả nước? A. Tỉ lệ hộ nghèo. B. Tuổi thọ trung bình. C. Tỉ lệ người lớn biết chữ. D. Tỉ lệ dân số thành thị. Câu 9: Đâu không phải là thế mạnh về tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Biển và hải đảo có nguồn hải sản phong phú. B. Khoáng sản đa dạng và giàu có, trữ lượng lớn. C. Đồng bằng rộng lớn, khá bằng phẳng, đất phù sa châu thổ màu mỡ. D. Khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào Câu 10: Vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là A. nghèo tài nguyên. B. dân đông. C. thu nhập thấp. D. ô nhiễm môi trường. B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.
- Câu 2: (1,0 điểm) Vì sao cây lúa được trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long? Câu 3: (2,0 điểm) ) Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy nhận xét về tình hình sản xuất cao su của Đông Nam Bộ và vai trò của vùng này đối với cả nước trong sản xuất cao su. DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CAO SU CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC GIAI ĐOẠN 1985 - 2008 (Đơn vị: nghìn ha) Năm 1985 1990 1995 2000 2008 Cả nước 180,2 221,5 278,4 413,8 631,5 Đông Nam Bộ 56,8 72,0 213,2 272,5 395,0 ------------------ Hết-------------------- (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
- MÃ ĐỀ B UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS PHAN BÁ PHIẾN MÔN: ĐỊA LÍ _ LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng nhất rồi ghi vào giấy bài làm. (5,0 điểm) Câu 1: Tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long? A. Sóc Trăng. B. Cà Mau. C. Tây Ninh. D. Đồng Tháp Câu 2: Các trung tâm công nghiệp lớn của vùng Đông Nam Bộ là A. TP Hồ Chí Minh, Đồng Xoài, Biên Hòa. B. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa. C. TP Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Vũng Tàu. D. TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Biên Hòa. Câu 3: Trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, chiếm tỉ trọng lớn nhất là ngành A. vật liệu xây dựng. B. cơ khí nông nghiệp. C. dệt may. D. chế biến lương thực, thực phẩm. Câu 4: Mùa lũ, Đồng bằng sông Cửu Long bị ngập nước chủ yếu là do A. lượng mưa trong vùng quá lớn. B. sông Cửu Long có nhiều nhánh. C. mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. nước sông Mê Công đổ về. Câu 5: Đông Nam Bộ là vùng có khí hậu A. cận xích đạo. B. nhiệt đới khô. C. cận nhiệt đới D. nhiệt đới có mùa đông lạnh. Câu 6: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? A. Bình Dương. B. Tây Ninh. C. Đồng Nai. D. Lâm Đồng Câu 7: Vùng nào sau đây là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm đồng thời, là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu của cả nước? A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Tây Nguyên. Câu 8: Chỉ số phát triển nào của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long thấp hơn bình quân chung cả nước? A. Mật độ dân số. B. Tỷ lệ hộ nghèo. C. Thu nhập bình quân. D. Tuổi thọ trung bình. Câu 9: Điều kiện không phải để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long là A. đất, rừng. B. khí hậu, nước. C. biển và hải đảo. D. tài nguyên khoáng sản. Câu 10: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ là A. thủy lợi. B. phân bón. C. bảo vệ rừng đầu nguồn. D. phòng chống sâu bệnh.
- II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày tình hình phát triển ngành nông nghiệp vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. Câu 2: (1,0 điểm) Vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ? Câu 3: (2,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy nhận xét về tình hình sản xuất cao su của Đông Nam Bộ và vai trò của vùng này đối với cả nước trong sản xuất cao su. DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CAO SU CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC GIAI ĐOẠN 1985 - 2008 (Đơn vị: nghìn ha) Năm 1985 1990 1995 2000 2008 Cả nước 180,2 221,5 278,4 413,8 631,5 Đông Nam Bộ 56,8 72,0 213,2 272,5 395,0 ------------------ Hết-------------------- (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
- KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ 9 –MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng nhất rồi ghi vào giấy bài làm. (5,0 điểm) (Đúng mỗi câu được 0,5 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C D A A A D B B D II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Đáp án Điểm - Trước 1975 phụ thuộc nước ngoài, chủ yếu phát triển công nghiệp nhẹ. 0,25 - Hiện nay, nền công nghiệp phát triển mạnh và toàn diện. 0,25 - Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất 0,25 trong GDP của vùng. 1 - Có cơ cấu đa dạng, gồm: công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực thực phẩm. Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và 0,25 phát triển như: dấu khí, điện tử, công nghệ cao. - Các trung tâm công nghiệp lớn nhất là: thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, 0,25 Vũng Tàu. - Khó khăn: cơ sở hạ tầng vẫn chưa đáp ứng tốt yêu cầu phát triển sản xuất, 0,25 môi trường ô nhiễm. - Có đất phù sa màu mỡ, diện tích lớn, địa hình bằng phẳng. 0,25 - Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, nguồn nước dồi dào. 0,25 2 - Người dân cần cù, có kinh nghiệm trong trồng lúa. 0,25 - Thị trường tiêu thụ lúa gạo đang ngày được mở rộng. 0,25 - Tình hình: diện tích trồng cây cao su liên tục tăng. 0,5 - Dẫn chứng 0,5 3 - Vai trò: + Đông Nam Bộ ngày càng có vị trí cao trong sản xuất cao su của nước ta: năm 1,0 1985 chiếm 31,5%, năm 2008 chiếm 62,5% diện tích cao su cả nước. + Đây là vùng trồng nhiều cao su nhất nước ta. ------------------ Hết--------------------
- KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ 9 –MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng nhất rồi ghi vào giấy bài làm. (5,0 điểm) (Đúng mỗi câu được 0,5 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B D D A D C B D A II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Đáp án Điểm - Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất (chiếm 51,1% 0,25 diện tích và 51,4% sản lượng lúa cả nước). - Lúa được trồng nhiều ở: Kiên Giang, An Giang, Long An,... 0,25 - Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta. 0,25 1 - Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước: xoài, dừa, bưởi,... 0,25 - Rừng ngập mặn giữ vị trí quan trọng, vùng đang có nhiều biện pháp để trồng 0,25 và bảo vệ. - Nghề nuôi vịt đàn và khai thác nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh, chiếm 0,25 50% sản lượng thủy sản cả nước. - Đất badan và đất xám có diện tích lớn, địa hình đồi lượn sóng. 0,25 - Khí hậu nóng ẩm quanh năm với chế độ gió ôn hoà rất phù hợp với trồng 0,25 cây cao su. 2 - Cây cao su được trồng ở Đông Nam Bộ từ đầu thế kỉ trước; người dân có 0,25 kinh nghiệm trồng và lấy mủ cao su đúng kĩ thuật. - Có nhiều cơ sơ chế biến, thị trường tiêu thụ lớn. 0,25 - Tình hình: diện tích trồng cây cao su liên tục tăng. 0,5 - Dẫn chứng 0,5 3 - Vai trò: + Đông Nam Bộ ngày càng có vị trí cao trong sản xuất cao su của nước ta: năm 1,0 1985 chiếm 31,5%, năm 2008 chiếm 62,5% diện tích cao su cả nước. + Đây là vùng trồng nhiều cao su nhất nước ta. ------------------ Hết-------------------- Giáo viên ra đề Hồ Văn Bốn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn