
Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT THPT huyện Điện Biên
lượt xem 1
download

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT THPT huyện Điện Biên” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT THPT huyện Điện Biên
- SỞ GD & ĐT ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG PTDTNT THPT HUYỆN MÔN GDCD- LỚP 11 ĐIỆN BIÊN Thời gian làm bài : 45 Phút; ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 28 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận) (Đề có 4 trang) Mã đề 002 Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Điểm Đánh giá, nhận xét của thầy cô giáo. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (7,0 ĐIỂM) Câu 1: Nhà nước ta kế thừa và pháp huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc thể hiện A. tính giai cấp của Nhà nước. B. tính cộng đồng của Nhà nước. C. tính nhân dân của Nhà nước. D. tính dân tộc của Nhà nước. Câu 2: Việc nhà nước lấy ý kiến người dân thông qua việc tổ chức trưng cầu ý dân là hình thức dân chủ nào sau đây? A. dân chủ liên minh. B. dân chủ trực tiếp. C. dân chủ phân quyền. D. dân chủ gián tiếp. Câu 3: Một trong những mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? A. Bảo tồn đa dạng sinh học. B. Tăng tỉ lệ che phủ rừng, bảo vệ động thực vật. C. Xây dựng hệ thống xử lí chất thải. D. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường. Câu 4: Để bảo tồn đa dạng sinh học, Nhà nước đã có biện pháp nào dưới đây? A. Mở rộng diện tích rừng. B. Bảo vệ rừng đầu nguồn. C. Ngăn chặn nạn săn bắt động vật. D. Giữ gìn và phát huy hệ thống các vườn quốc gia. Câu 5: Nội dung nào dưới đây là một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta? A. Phát triển nguồn nhân lực. B. Tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số. C. Nâng cao chất lượng dân số. D. Tuyên truyền, giáo dục biện pháp kế hoạch hóa gia đình. Câu 6: Hành vi, việc làm nào dưới đây vi phạm chính sách dân số của Đảng và Nhà nước? A. Cung cấp các dịch vụ dân số. B. Tuyên truyền, phổ biến biện pháp kế hoạch hóa gia đình. C. Lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức. D. Cung cấp các phương tiện tránh thai. Câu 7: Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường nước ta hiện nay là A. sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học. B. cải thiện môi trường, tránh xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt để gây hại cho môi trường. C. ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng. D. khai thác nhanh, nhiều tài nguyên để đẩy mạnh phát triển kinh tế. Câu 8: Để tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, Nhà nước ta đã có những chính sách nào dưới đây? A. Khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống. B. Khuyến khích khai thác tài nguyên thiên nhiên. C. Tập trung phát triển ngành nông ngiệp. D. Thúc đẩy nghiên cứu khoa học. Câu 9: Nhân dân có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận các vấn đề chung của Nhà nước và địa phương; quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước, biểu quyết khi nhà nước trưng cầu ý dân là dân chủ trên lĩnh vực Trang 1/3 – Mã đề 002
- A. xã hội. B. kinh tế. C. văn hoá. D. chính trị. Câu 10: Một trong những phương hướng, mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường là A. ban hành các chính sách bảo vệ môi trường. B. đẩy mạnh phong trào quần chúng nhân dân tham gia bảo vệ môi trường. C. thường xuyên giáo dục, xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường. D. xây dựng nếp sống vệ sinh. Câu 11: Vào đầu mỗi năm học, học sinh thường tham gia thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp, đó là việc A. bầu hiệu trưởng. B. bầu giáo viên chủ nhiệm. C. bầu chủ tịch công đoàn trường. D. bầu ban cán sự lớp. Câu 12: Nhà nước đã thực hiện phương hướng nào dưới đây để tạo ra nhiều việc làm? A. Tập trung phát triển thành phần kinh tế nhà nước. B. Khuyến khích thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. C. Khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển. D. Tập trung phát triển thành phần kinh tế tư nhân. Câu 13: Nhà nước có chính sách dân tộc đúng đắn, chăm lo lợi ích mọi mặt cho các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam. Nội dung này thể hiện điều gì dưới đây? A. Tính dân tộc. B. Tính giai cấp. C. Tính nhân dân. D. Tính nhà nước. Câu 14: Nhà nước khôi phục và phát triển các nghành nghề truyền thống, đẩy mạnh phong trào lập nghiệp của thanh niên là phương hướng nào của chính sách giải quyết việc làm nước ta? A. Thúc đẩy phát triển sản xuất, dịch vụ. B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. C. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề. D. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn. Câu 15: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là A. tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí. B. tăng cường công tác tổ chức. C. tăng cường công tác giáo dục. D. tăng cường công tác vận động. Câu 16: Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế, các nhà đầu tư trong và ngoài nước sản xuất, kinh doanh có hiệu quả nhằm tạo nhiều việc làm cho người lao động là phương hướng nào của chính sách giải quyết việc làm nước ta? A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. B. Khuyến khích người lao động làm giàu hợp pháp. C. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn. D. Thúc đẩy phát triển sản xuất, dịch vụ. Câu 17: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa lấy hệ tư tưởng của ai làm nền tảng tinh thần xã hội? A. Võ Nguyên Giáp. B. Mác – Lênin. C. Hồ Chí Minh. D. Mác-Ăngghen. Câu 18: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước quản lí mọi mặt của đời sống xã hội bằng A. chính trị. B. pháp luật. C. chính sách. D. đạo đức. Câu 19: Hồ Chí Minh đã từng nói: “Việc gì có lợi cho dân dù nhỏ cũng cố gắng làm, việc gì có hại cho dân dù nhỏ cũng cố gắng tránh. Dân là gốc của nước. Phải làm cho dân có chỗ ở, phải làm cho dân được học hành”. Nội dung này thể hiện điều gì dưới đây? A. Nhà nước do dân. B. Nhà nước cho dân. C. Nhà nước của dân. D. Nhà nước vì dân. Câu 20: Hình thức nào sau đây không phải là hình thức phổ biến nhất của dân chủ trực tiếp hiện nay? A. Trưng cầu dân ý. B. Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. C. Xây dựng và thực hiện các hương ước. D. Bầu trưởng thôn. Câu 21: Nhân dân có quyền được hưởng các lợi ích từ sáng tạo văn hoá, nghệ thuật của chính mình là dân chủ trên lĩnh vực A. xã hội. B. văn hoá. C. kinh tế. D. chính trị. Câu 22: Chính sách giao đất, giao rừng của Nhà nước cho nhân dân để thực hiện mục đích nào dưới đây? Trang 2/3 – Mã đề 002
- A. Chấm dứt tình trạng khai thác rừng bừa bãi. B. Sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên rừng. C. Quản lí, bảo vệ và phát triển rừng hiệu quả. D. Mở rộng diện tích rừng. Câu 23: Nhà nước thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của dân, là công cụ để dân thực hiện quyền làm chủ của mình. Nội dung này thể hiện điều gì dưới đây? A. Tính giai cấp. B. Tính nhà nước. C. Tính dân tộc. D. Tính nhân dân. Câu 24: Chức năng nào dưới đây của Nhà nước ta là căn bản nhất A. chức năng đảm bảo an ninh chính trị. B. chức năng đảm bảo trật tự, an ninh xã hội. C. chức năng tổ chức và xây dựng. D. chức năng tổ chức và giáo dục. Câu 25: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về A. việc làm. B. tài sản công. C. thu nhập. D. tư liệu sản xuất. Câu 26: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp A. công nhân. B. nông dân. C. tri thức. D. tiểu thương. Câu 27: Nội dung nào dưới đây là phương hướng của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? A. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên. B. Khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt, diện tích rừng đang bị thu hẹp. C. Buông lỏng quản lí tài nguyên môi trường. D. Môi trường đang bị ô nhiễm ngày càng nặng nề. Câu 28: Hồ Chí Minh đã từng nói: “Việc nước là việc chung, mỗi người đều phải ghé vai gánh vác một phần”. Nội dung này thể hiện điều gì dưới đây? A. Nhà nước vì dân. B. Nhà nước của dân. C. Nhà nước cho dân. D. Nhà nước do dân. II. PHẦN TỰ LUẬN. (3,0 ĐIỂM) Câu 1 (2.0 điểm): Có ý kiến cho rằng: Nhà nước pháp quyền là nhà nước quản lí mọi mặt của đời sống xã hội bằng pháp luật, vì thế nhà nước nào quản lí xã hội bằng pháp luật cũng là Nhà nước pháp quyền. Câu hỏi: - Em có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao? - Em hiểu thế nào là Nhà nước pháp quyền? Câu 2 (1.0 điểm): Trong một buổi thảo luận về vấn đề dân số, có 2 quan niệm như sau: - Quan niệm thứ nhất: Nên để cho dân số gia tăng 1 cách tự nhiên, Nhà nước không nên can thiệp vào để hạn chế tốc độ gia tăng dân số. - Quan niệm thứ 2: Cần thúc đẩy cho dân số gia tăng nhanh vì dân số nhanh sẽ có nguồn nhân lực dồi dào, sẽ tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội, vì vậy sẽ làm lợi cho đất nước. Câu hỏi: - Theo em, hai quan niệm trên đúng hay sai? Vì sao? - Có phải tất cả các nước trên thế giới đều hạn chế tốc độ gia tăng dân số không? Cho ví dụ minh họa? ------ HẾT ------ Trang 3/3 – Mã đề 002
- BÀI LÀM 01. ; / = ~ 08. ; / = ~ 15. ; / = ~ 22. ; / = ~ 02. ; / = ~ 09. ; / = ~ 16. ; / = ~ 23. ; / = ~ 03. ; / = ~ 10. ; / = ~ 17. ; / = ~ 24. ; / = ~ 04. ; / = ~ 11. ; / = ~ 18. ; / = ~ 25. ; / = ~ 05. ; / = ~ 12. ; / = ~ 19. ; / = ~ 26. ; / = ~ 06. ; / = ~ 13. ; / = ~ 20. ; / = ~ 27. ; / = ~ 07. ; / = ~ 14. ; / = ~ 21. ; / = ~ 28. ; / = ~ …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Trang 4/3 – Mã đề 002
- …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Trang 5/3 – Mã đề 002

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p |
250 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
380 |
8
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
114 |
7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
391 |
6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
375 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
387 |
5
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
392 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
373 |
4
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
387 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
391 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p |
154 |
3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p |
98 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
382 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
373 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
59 p |
100 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p |
110 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
380 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p |
126 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
