intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Gio Linh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn học sinh khối 11 đạt kết quả cao trong kì thi giữa học kì 2 sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chia sẻ đến các bạn "Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Gio Linh", mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Gio Linh

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIŨA KÌ II – NĂM HỌC 2022 ­ 2023 TRƯỜNG THPT GIO LINH MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN­ LỚP 11  Thời gian làm bài : 45 Phút;  ĐỀ CHÍNH THỨC  (Đề có 3 trang) Họ tên : .................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 002 I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(7điểm) Câu 1. Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta bao hàm  A. tính khoa học đại chúng. B. tính văn minh và tiến bộ. C. tính quần chúng rộng rãi. D. tính nhân dân và dân tộc.  Câu 2. Chức năng cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là  A. bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội.                          B. trấn áp các giai cấp đối kháng. C. tổ chức và xây dựng.                                                                              D. trấn áp và tổ chức xây dựng. Câu 3.  Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam quản lí mọi mặt đời sống xã hội bằng   phương tiện nào sau đây? A. Đường lối. B. Chính sách.                   C. Pháp luật. D. Giáo dục. Câu 4. Tính dân tộc của Nhà nước ta được thể hiện như thế nào dưới đây? A. Nhà nước ta là Nhà nước của các dân tộc B. Nhà nước chăm lo lợi ích mọi mặt cho các dân tộc ở Việt Nam C. Mỗi dân tộc có bản sắc riêng của mình D. Dân tộc nào cũng có chữ viết riêng Câu 5. Bản chất giai cấp của nhà nước pháp quyền xã hội chủ  nghĩa Việt Nam được thể  hiện tập trung nhất ở   A. sự phục vụ lợi ích của nhân dân.             B. sự thể hiện ý chí của nhân dân. C. sự do nhân dân xây dựng nên.                       D. sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước. Câu 6. Khẳng định nào dưới đây không đúng về tính nhân dân của Nhà nước ta? A. Nhà nước ta là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân lập nên. B. Nhà nước ta do nhân dân tham gia quản lí. C. Nhà nước ta do nhân dân quản lí và ban hành pháp luật. D. Nhà nước ta thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân. Câu 7. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực hiện trên các lĩnh vực nào dưới đây? A. Kinh tế, chính trị, văn hóa.                            B. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội. C. Kinh tế, chính trị, văn hóa, tinh thần.             D. Chính trị, văn hóa, xã hội. Câu 8. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ của  A. người thừa hành. B. giai cấp công nhân. C. giai cấp công nhân và giai cấp nông dân. D. đại đa số nhân dân lao động. Câu 9. Để nhân dân thực thi dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp, trước tiên Nhà nước phải   ghi nhận các quyền dân chủ của công dân bằng  A. Hiến pháp. B. pháp luật. C. quy định. D. quy tắc. Câu 10. Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ gắn liền với A. pháp luật, kỉ luật, trật tự.                             B. pháp luật, kỉ luật, kỉ cương. Trang 1/3 ­ Mã đề 002
  2. C. kỉ cương, trật tự, công bằng.          D. công bằng, dân chủ, văn minh. Câu 11. Giải quyết việc làm là chính sách xã hội cơ bản là yếu tố quyết định để A. phát huy nhân tố con người.                                       B. nâng cao chất lượng dân số. C. nâng cao đời sống nhân dân.                                      D. tạo thu nh ập cho ng ười dân.                Câu 12. Nói đến chất lượng dân số là nói đến tiêu chí nào sau đây? A. Yếu tố thể chất.                                                 B. Y ếu t ố th ể ch ất, trí tuệ và tinh  thần. C. Yếu tố trí tuệ.                 D. Yếu tố thể chất và tinh thần. Câu 13. Muốn có quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí để phát triển nhanh và bền  vững thì phải  A. có chính sách dân số đúng đắn.         B. khuyến khích tăng dân số. C. giảm nhanh việc tăng dân số.                   D. phân bố lại dân cư hợp lí. Câu 14. Sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường gây ảnh hưởng  đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại phát triển của con người và sinh vật là A. sự cố môi trường.                                       B. ô nhiễm sinh thái.          C. ô nhiễm môi trường.                                           D. suy thoái môi trường. Câu 15. Đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường thì việc tăng cường công tác  quản lí của Nhà nước về bảo vệ môi trường là  A. mục tiêu. B. thực trạng. C. phương hướng. D. ý nghĩa. Câu 16. Nội dung nào sau đây là một trong những mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo  vệ môi trường ở nước ta? A.Sử dụng hợp lí tài nguyên. B. Tăng cường nhập khẩu phế liệu. C. Khai thác cạn kiệt khoáng sản. D. Chiếm hữu tài nguyên thiên nhiên. Câu 17. Bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội đê xây d ̉ ựng va phat triên kinh tê ̀ ́ ̉ ́  là  A. nội dung của nhà nước pháp quyền nước ta.               B. chức năng của nhà nước pháp quyền nước ta. C. ý nghĩa của nhà nước pháp quyền nước ta.                       D. đường lối của nhà nước pháp quyền nước ta. Câu 18.  Mỗi công dân cần phải thể  hiện trách nhiệm nào sau đây để  xây dựng nhà nước   pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?  A. Đấu tranh với các biểu hiện tiêu cực của cán bộ nhà nước. B. Giới thiệu nhiều người thân tham gia bộ máy chính quyền. C. Phê phán các chính sách phát triển kinh tế của nhà nước. D. Đấu tranh yêu cầu chính quyền đảm bảo mọi sự tự do cho công dân. Câu 19. Nền dân chủ XHCN dựa trên  hệ tư tưởng  nào dưới đây? A. Giai cấp công nhân. B. Giai cấp nông dân. C. Giai cấp tư sản. D. Hệ tư tưởng Mác – Lênin. Câu 20. Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là  A. nâng cao hiệu quả của chính sách dân số để phát triển nguồn nhân lực. B. nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực. C. nâng cao chất lượng cuộc sống để phát triển nguồn nhân lực. D. nâng cao đời sống nhân dân để phát triển nguồn nhân lực. Trang 2/3 ­ Mã đề 002
  3. Câu 21. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số nước ta? A. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số vả phân bố dân cư hợp lí. B. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực. C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số. D. Sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên. Câu 22. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm là A. phát triển nguồn nhân lực. B. tập trung sức giải quyết việc làm ở cả thành thị và nông thôn. C. khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề. D. giảm tỉ lệ thất nghiệp và tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề. Câu 23. Quan niệm dân gian nào dưới đây ảnh hưởng xấu đến chính sách dân số của Nhà  nước? A. Cơn hơn cha là nhà có phúc. B. Một giọt máu đào hơn ao nước lã. C. Cha mẹ sinh con trời sinh tính. D. Đông con hơn nhiều của. Câu 24. Nhà nước khuyến khích các cặp vợ chồng thực hiện sang lọc trước sinh và sau sinh  nhằm mục đích nào dưới đây ? A. Lựa chọn giới tính thai nhi.                        B. Góp phần nâng cao chất lượng dân số. C. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình.                   D. Sinh con theo ý muốn. Câu 25.  Để tạo thêm việc làm mới, cần quan tâm thực hiện phương hướng cơ bản nào sau  đây? A. Thu hút nhân lực về các khu đô thị lớn.           B. Chuyển bớt dân số về nông thôn.            C. Ngăn cấm việc di dân.                                   D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. Câu 26. Cách xử lí rác nào sau đây có thể đỡ gây ô nhiễm môi trường nhất? A. Đốt và xả khí lên cao.             B. Phân loại và tái chế. C. Đổ tập trung vào bãi rác.  D. Chôn sâu. Câu 27. Để bảo tồn đa dạng sinh học, Nhà nước đã có biện pháp nào dưới đây? A. Giữ gìn và phát huy hệ thống các vườn quốc gia. B. Bảo vệ rừng đầu nguồn . C. Ngăn chặn nạn săn bắt động vật. D. Mở rộng diện tích rừng. Câu 28. Nhà nước ban hành Luật Bảo vệ môi trường là việc làm nhằm mục đích A. Tăng cường công tác quản lí của Nhà nước về bảo vệ môi trường. B. Xử phạt các hành vi vi phạm môi trường. C. Xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường cho người dân. D. Thực hiện vai trò quản lí của Nhà nước đối với môi trường. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. (2 điểm): Khi bàn về vấn đề thất nghiệp trong xã hội hội chúng ta, Yến cho rằng đó  là vấn đề tất yếu trong bất kì một nền kinh tế thị trường nào, thậm chí hiện tượng này là  cần thiết nhằm thúc đẩy người lao động không ngừng nâng cao trình độ tay nghề. Vì thế,  Nhà nước không cần và không nên quan tâm đến chính sách giải quyết việc làm.  Trang 3/3 ­ Mã đề 002
  4. Em có đồng ý với ý kiến của Yến không ? Vì sao ? Câu 2. (1 điểm): Giả sử có một đàn voi rừng trong quá trình di chuyển chỗ ở đã tàn phá  nhiều vườn tược, hoa màu của người dân, nguy hiểm hơn, chúng đã giẫm chết và làm nhiều  người bị thương nặng.  Theo em, trước tình hình đó, chúng ta cần có suy nghĩ và hành động như thế nào ? ­­­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­­­                                      Trang 4/3 ­ Mã đề 002
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2