intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn GDCD - Lớp 7 Thời gian làm bài: 45 phút Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm Mức độ đánh giá Tổng Mạch Nội nội dung/Chủ Vận dụng dung đề/Bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số câu cao Điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Giáo 1. Phòng, dục kĩ chống bạo 1 0.5 0.5 5 4 9 2 6đ năng lực học 1đ 1đ 1đ sống đƣờng Giáo 2. Quản lí 0.5 0.5 dục tiền 4 2 6 1 4đ 1đ 1đ kinh tế Tổng số 9 1 6 1 1 0.5 15 3 10 câu 10 10 10 50 50 Tỉ lệ % 30% 10% 20% / / 100% % % % % % Tỉ lệ 50 50 40% 30% 20% 10% 100% chung % %
  2. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN GDCD 7 (Thời gian: 45 phút) Mạch Nội dung/chủ Mức độ đánh giá TT nội đề/bài dung Nhận biết: 1 Giáo - Nêu được biểu hiện, nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường. dục Th ng hiểu: kĩ 1. Phòng, - Biết cách phòng, tránh bạo lực học đường. năng chống bạo lực - Phân biệt các hành động nên và không nên khi gặp bạo lực học sống học đƣờng. đường. Vận dụng: - Tán thành hoặc không tán thành ý kiến về phòng, chống bạo lực học đường. - Phê phán các hành vi bạo lực học đường và cách xử lí tiêu cực. Vận dụng cao: - Giải quyết tình huống thực tế. Nhận biết: - Nêu khái niệm quản lí tiền. - Biết biểu hiện của quản lí tiền hiệu quả. Giáo Nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về quản lí tiền hiệu quả. dục 2. Quản lí tiền. Th ng hiểu: 2 kinh - Giải thích được ý nghĩa của quản lí tiền hiệu quả. tế - Biết cách quản lí tiền hợp lí, có hiệu quả. Vận dụng: - Xác định được những việc làm thể hiện biết quản lí tiền hiệu quả.
  3. TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023–2024 NGUYỄN DUY HIỆU MÔN: GDCD 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: (Đề có 02 trang) ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì? A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh. C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội. D. Tác động từ các game có tính bạo lực. Câu 2. Đâu là nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường? A. Thiếu sự quan tâm từ gia đình. B. Thiếu kiến thức, kĩ năng sống. C. Đặc điểm tâm sinh lí tuổi dậy thì. D. Tính cách nông nổi, thích thể hiện. Câu 3. Nhân vật nào dưới đây đã biết cách ứng xử tích cực khi gặp bạo lực học đường? A. P kêu gọi bạn bè trong lớp trả thù K vì K đã đánh mình. B. H giấu không kể lại với gia đình chuyện bị T trấn lột tiền. C. X tỏ thái độ khiêu khích, thách thức khi bị K trêu chọc. D. A báo cáo với cô giáo chủ nhiệm việc bị bạn T đánh. Câu 4. Nhân vật nào dưới đây biết cách sử dụng tiền hợp lí, khoa học? A. Mẹ cho tiền mua bút nhưng T không mua mà mượn bút của bạn. B. Anh Q đặt ra mục tiêu tiết kiệm một khoản tiền mỗi tháng. C. Bạn K nhịn ăn sáng mỗi ngày để dành tiền mua truyện tranh. D. Chị X mua mĩ phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ vì thấy giá rẻ. Câu 5. Đối lập với đức tính tiết kiệm là gì? A. Gom góp, chắt chiu. B. Cần cù, chăm chỉ. C. Vụng về, cẩu thả. D. Xa hoa, lãng phí. Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tác hại của bạo lực học đường? A. Người gây bạo lực học đường không phải chịu các hình thức kỉ luật. B. Gây không khí căng thẳng trong gia đình và xã hội thiến an toàn. C. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập. D. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân. Câu 7. Hành vi nào dưới đây là bạo lực học đường? A. Lớp tưởng phê bình P vì thường xuyên đi học muộn. B. T thường xuyên trêu chọc, bắt nạt, nói xấu X. C. K cho N chép bài trong giờ kiểm tra tiếng Anh. D. Thầy giáo nhắc nhở A đừng nói chuyện trong giờ học. Câu 8. Đâu là biểu hiện của bạo lực học đường? A. Cảm thông. B. Cô lập. C. Quan tâm D. Chia sẻ. Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả? A. Không lãng phí điện, nước. B. Vay tiền mọi lúc, mọi nơi. C. Đặt mục tiêu tiết kiệm tiền. D. Chi tiêu có kế hoạch.
  4. Câu 10. Để xử lí hậu quả của bạo lực học đường, em cần A. tự giải quyết bằng các biện pháp tiêu cực. B. giấu giếm, bao che cho các hành vi bạo lực. C. thông báo sự việc với bố mẹ, người thân, thầy cô. D. hoảng sợ, thể hiện các cảm xúc tiêu cực. Câu 11. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về việc chi tiêu hợp lí? A. Đã nghèo còn mắc cái eo. B. Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm. C. Con nhà lính, tính nhà quan. D. Có tiền mua tiên cũng được. Câu 12. Để phòng tránh bạo lực học đường, chúng ta nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Giữ im lặng khi bị bạo lực học đường. B. Tỏ thái độ tiêu cực với bạn bè. C. Ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực. D. Kết bạn với những người bạn tốt. Câu 13. Số điện thoại đường dây nóng của Tổng đài quốc gia bảo vệ trẻ em là số mấy? A. 111. B. 112. C. 113. D. 114. Câu 14. Đâu là hành động thể hiện việc quản lí tiền có hiệu quả? A. Bật tất cả đèn trong nhà khi ở nhà một mình. B. Mua những món đồ đắt hơn khả năng chi trả. C. Không tắt các thiết bị điện khi ra khỏi lớp học. D. Vay tiền khi thực sự cần và trả đúng hẹn. Câu 15. Điền từ thích hợp vào chỗ (…): “Quản lí tiền là biết sử dụng tiền ………., có hiệu quả”. A. lãng phí. B. tiết kiệm. C. cẩn thận. D. hợp lí. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (1 điểm). Em hãy nêu những biểu hiện của bạo lực học đường? Câu 2 (2 điểm). S vừa bị một nhóm nam sinh chặn đánh ở cổng trường. Sau khi bị đánh, S đi về nhà nhưng nhớ lại những lời đe dọa từ nhóm nam sinh kia nên S rất sợ hãi không dám kể lại sự việc với mẹ. Mặc dù S cảm thấy rất đau đầu và khó thở nhưng S vẫn chọn cách im lặng và vào phòng đi ngủ. a. Em có đồng ý với cách xử lí của bạn S hay không? Vì sao? b. Nếu em là S, em sẽ làm gì? Câu 3 (2 điểm). Gia đình K có hoàn cảnh khó khăn nên ngoài giờ học trên trường K tranh thủ đi kiếm ve chai hoặc mua kẽm nhung về làm hoa để bán kiếm thêm tiền. a. Bạn K có phải là người biết quản lí tiền hiệu quả hay không? Vì sao? b. Theo em, vì sao chúng ta phải biết quản lí tiền? ……………….HẾT………………
  5. TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023–2024 NGUYỄN DUY HIỆU MÔN: GDCD 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: (Đề có 02 trang) ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1. Đâu là hành động thể hiện việc quản lí tiền có hiệu quả? A. Không tắt các thiết bị điện khi ra khỏi lớp học. B. Mua những món đồ đắt hơn khả năng chi trả. C. Bật tất cả đèn trong nhà khi ở nhà một mình. D. Vay tiền khi thực sự cần và trả đúng hẹn. Câu 2. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về việc chi tiêu hợp lí? A. Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm. B. Có tiền mua tiên cũng được. C. Con nhà lính, tính nhà quan. D. Đã nghèo còn mắc cái eo. Câu 3. Nhân vật nào dưới đây đã biết cách ứng xử tích cực khi gặp bạo lực học đường? A. P kêu gọi bạn bè trong lớp trả thù K vì K đã đánh mình. B. X tỏ thái độ khiêu khích, thách thức khi bị K trêu chọc. C. H giấu không kể lại với gia đình chuyện bị T trấn lột tiền. D. A báo cáo với cô giáo chủ nhiệm việc bị bạn T đánh. Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả? A. Không lãng phí điện, nước. B. Vay tiền mọi lúc, mọi nơi. C. Chi tiêu có kế hoạch. D. Đặt mục tiêu tiết kiệm tiền. Câu 5. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì? A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. B. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội. C. Tác động từ các game có tính bạo lực. D. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh. Câu 6. Nhân vật nào dưới đây biết cách sử dụng tiền hợp lí, khoa học? A. Mẹ cho tiền mua bút nhưng T không mua mà mượn bút của bạn. B. Anh Q đặt ra mục tiêu tiết kiệm một khoản tiền mỗi tháng. C. Bạn K nhịn ăn sáng mỗi ngày để dành tiền mua truyện tranh. D. Chị X mua mĩ phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ vì thấy giá rẻ. Câu 7. Số điện thoại đường dây nóng của Tổng đài quốc gia bảo vệ trẻ em là số mấy? A. 111. B. 112. C. 113. D. 114. Câu 8. Để phòng tránh bạo lực học đường, chúng ta nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Tỏ thái độ tiêu cực với bạn bè. B. Giữ im lặng khi bị bạo lực học đường. C. Kết bạn với những người bạn tốt. D. Ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực. Câu 9. Đâu là biểu hiện của bạo lực học đường? A. Chia sẻ. B. Quan tâm C. Cô lập. D. Cảm thông.
  6. Câu 10. Để xử lí hậu quả của bạo lực học đường, em cần A. giấu giếm, bao che cho các hành vi bạo lực. B. hoảng sợ, thể hiện các cảm xúc tiêu cực. C. tự giải quyết bằng các biện pháp tiêu cực. D. thông báo sự việc với bố mẹ, người thân, thầy cô. Câu 11. Đâu là nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường? A. Tính cách nông nổi, thích thể hiện. B. Thiếu kiến thức, kĩ năng sống. C. Đặc điểm tâm sinh lí tuổi dậy thì. D. Thiếu sự quan tâm từ gia đình. Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tác hại của bạo lực học đường? A. Gây không khí căng thẳng trong gia đình và xã hội thiến an toàn. B. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập. C. Người gây bạo lực học đường không phải chịu các hình thức kỉ luật. D. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân. Câu 13. Đối lập với đức tính tiết kiệm là gì? A. Cần cù, chăm chỉ. B. Xa hoa, lãng phí. C. Gom góp, chắt chiu. D. Vụng về, cẩu thả. Câu 14. Điền từ thích hợp vào chỗ (…): “Quản lí tiền là biết sử dụng tiền ………., có hiệu quả”. A. cẩn thận. B. hợp lí. C. tiết kiệm. D. lãng phí. Câu 15. Hành vi nào dưới đây là bạo lực học đường? A. Thầy giáo nhắc nhở A không được nói chuyện trong giờ học. B. T thường xuyên trêu chọc, bắt nạt, nói xấu X. C. Lớp tưởng phê bình P vì thường xuyên đi học muộn. D. K cho N chép bài trong giờ kiểm tra tiếng Anh. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (1 điểm). Em hãy nêu những biểu hiện của bạo lực học đường? Câu 2 (2 điểm). S vừa bị một nhóm nam sinh chặn đánh ở cổng trường. Sau khi bị đánh, S đi về nhà nhưng nhớ lại những lời đe dọa từ nhóm nam sinh kia nên S rất sợ hãi không dám kể lại sự việc với mẹ. Mặc dù S cảm thấy rất đau đầu và khó thở nhưng S vẫn chọn cách im lặng và vào phòng đi ngủ. a. Em có đồng ý với cách xử lí của bạn S hay không? Vì sao? b. Nếu em là S, em sẽ làm gì? Câu 3 (2 điểm). Gia đình K có hoàn cảnh khó khăn nên ngoài giờ học trên trường K tranh thủ đi kiếm ve chai hoặc mua kẽm nhung về làm hoa để bán kiếm thêm tiền. a. Bạn K có phải là người biết quản lí tiền hiệu quả hay không? Vì sao? b. Theo em, vì sao chúng ta phải biết quản lí tiền? ……………….HẾT………………
  7. TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HƢỚNG DẪN CHẤM MÔN GDCD 7 NGUYỄN DUY HIỆU KIỂM TRA GIỮA HK II NĂM HỌC 2023–2024 (Hướng dẫn chấm gồm có 01 trang) I. TRẮC NGHIỆM:(5 điểm) Điểm phần trắc nghiệm bằng số câu đúng chia cho 3 (lấy hai chữ số thập phân) ĐỀ A Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A B A D B D A B B B C B D A D D ĐỀ B Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A D A D B D B A C C D D C B B B II. TỰ LUẬN:(5 điểm) Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1 Bạo lực học đường có nhiều biểu hiện như: đánh đập, ngược đãi, chê 1đ (1 điểm) bai, lăng mạ, chửi bới, đe doạ, khủng bố, cô lập, lan truyền những thông tin sai sự thật về người học,.. xảy ra trong cơ sở giáo dục. Câu 2 a. Không đồng tình. 0.5đ (2 điểm) Vì Sau khi bị bạo lực học đường T đã sợ hãi, giấu giếm không giám nói với ai. Chọn cách đi ngủ mặc dù T cảm thấy đau đầu và khó thở 0.5đ như vậy là không đúng. Làm như vậy nếu như cơ thể có bị gì nguy hiểm đến tính mạng thì dẫn đến hậu quả nghiệm trọng. b. Nếu em là T em sẽ báo ngay cho bố mẹ hoặc thầy cô giáo về sự việc 1.0đ để nhờ sự giúp đỡ. Đến cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra sức khỏe sau đó đến cơ sở tư vấn tâm lí để trợ giúp ổn định tinh thần. Câu 3 a. Bạn K là người biết quản lí tiền hiệu quả. 0,5đ (2 điểm) Vì bạn đã biết tranh thủ kiếm tiền ngoài giờ học bằng các công việc phù hợp với khả năng và lứa tuổi như nhặt ve chai và làm hoa kẽm 0,5đ nhung. Mang lại thu nhập cho gia đình, góp phần giúp đỡ bố mẹ bớt gánh nặng về tiền bạc. b. Giúp em rèn luyện thói quen chi tiêu hợp lý, tiết kiệm, biết cách 1đ kiếm tiền phù hợp với khả năng của mình... để tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ và không ngừng phát triển. *Lưu ý: Gv chấm linh hoạt theo cách trả lời của học sinh, đảm bảo đúng yêu cầu của đề. –––––––––––––– Hết ––––––––––––––– TỔ TRƢỞNG GIÁO VIÊN RA ĐỀ DƢƠNG THỊ MỸ NGỌC HỒ THỊ TÂM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2