Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Lê Hồng Phong, Hiệp Đức
lượt xem 1
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Lê Hồng Phong, Hiệp Đức’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Lê Hồng Phong, Hiệp Đức
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG TH&THCS LÊ HỒNG PHONG Môn: GDCD 9 Thời gian 45 phút Họ và tên học sinh Điểm Lời phê của thầy (cô) ................................................................................... …………………………...... ................................................................................... ................................................................................... TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm) Hãy chọn và khoanh tròn vào các phương án trả lời đúng Câu 1. Cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lý là gì? A. Tính chất phạm tội. B. Hành vi vi phạm pháp luật. C. Mức độ gây thiệt hại của hành vi. D. Khả năng nhận thức của chủ thể. Câu2. Đối tượng của vi phạm hành chính là A. cá nhân. B. tổ chức. C. cá nhân và tổ chức. D. Cơ quan hành chính. Câu 3. Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là người A. từ đủ 14 tuổi trở lên. B. từ đủ 16 tuổi trở lên. C. từ 18 tuổi trở lên. D. từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu4. Việc làm nào sau không đúng tác dụng của thuế? A. Điều chỉnh cơ cấu kinh tế B. Xây dựng các công tình công cộng C. Chi tiêu cho quốc phòng D. Tạo việc làm cho người lao động Câu 5. Nhà nước không khuyến khích các hoạt nào sau đây? A. Hoạt động tự tạo ra việc làm B. Hoạt động sản xuất, kinh doanh C. Dạy nghề, và học nghề D. Ép buộc vào hoạt động trái pháp luật Câu 6. Thuế có tác dụng như thế nào? A. Ổn định thị trường B. Tạo việc làm cho người lao động C. Tạo thu nhập cho cá nhân D. Ổn định trật tự xã hội Câu 7. Hình thức kinh doanh nào sau đây thể hiện đúng quyền tư do kinh doanh? A. Buôn bán pháo nổ C. Buôn bán thuốc nổ B. Buôn bán vũ khí D. Buôn bán xi- măng Câu 8. Cấm sử dụng người lao động dưới 18 tuổi làm những công việc A.lao động chân tay B.lao động trí óc C.trong nhà máy D.nặng nhọc, nguy hiểm Câu9 . Lao động là quyền và nghĩa vụ của A.công dân B.công nhân C.nông dân D.công an Câu 10. Việc công dân chấp hành nghiêm chỉnh luật hôn nhân có ý nghĩa gì? A. Bạo lực gia đình B. Không có hạnh phúc C. Xây dựng gia đình hạnh phúc D. Vợ chồng không bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau Câu 11. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Kinh doanh phải theo đúng luật định B. Buôn bán nhỏ thì không cần kê khai C. Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ ngành nghề gì
- D. Kinh doanh là quyền tự do của mọi người không ai có quyền can thiệp Câu 12. Hành vi nào sau đây là vi phạm quy định của Nhà nước về kinh doanh? A. Kê khai đúng số vốn. B. Nộp thuế đúng quy định. C. Buôn bán hàng giả, hàng nhập nhập lậu. D. Kinh doanh đúng những mặt hàng ghi trong giấy phép. Câu 13. Việc làm nào sau chấp hành nghiêm chỉnh luật hôn nhân? A. Kết hôn do nam, nữ tự nguyện B. Chồng là người quyết định trong mọi việc C. Cha mẹ có quyền quyết định hôn nhân của con D. Vợ chồng bình đẳng thì gia đình không có trật tự Câu 14. Nhà nước không cấm kết hôn trong những trường hợp nào sau đây? A. Giữa cha mẹ nuôi với con nuôi B. Người mất năng lực hành vi dân sự C. Giữa những người trong phạm vi trên ba đời D. Giữa những người cùng dòng máu hệ trực Câu 15. Công dân đủ bao nhiêu tuổi được hợp đồng lao động? A. Đủ 14 tuổi. B. Đủ 15 tuổi C. Đủ 16 tuổi D. Đủ 18tuổi TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 16 (2điểm) Những nguyên tắc của chế độ hôn nhân ở Việt Nam? Câu 17 (1điểm) Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân được qui định như thế nào? Câu 18 (2điểm) H (14 tuổi - Học sinh lớp 9) ngủ dậy muộn nên mượn xe máy của bố để đi học. Qua ngã tư gặp đèn đỏ, H không dừng lại, phóng vụt qua và chẳng may va vào ông B - người đang đi đúng phần đường của mình, làm cả hai cùng ngã và ông B bị thương nặng. a. Hãy nhận xét hành vi của H? b. Nêu các vi phạm pháp luật mà H đã mắc và trách nhiệm của T trong sự việc này? BÀI LÀM .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
- PHÒNG GD-ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG TH&THCS LÊ HỒNG PHONG HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: Giáo dục công dân 9 PHẦN TRẮC NGHIỆM (5điểm) Mỗi câu đúng hoàn chỉnh ghi 0,33đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B C B D D A D D A C A C A C B PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Học sinh nêu được: -Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình 0,5đ 16 đẳng. 2điểm -Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc,các tôn 1,0đ giáo,giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo,giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ. -Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa 0,5đ gia đình. Học sinh nêu được: -Công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học 0,5đ 17 nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội đem 1điểm lại thu nhập cho bản thân và gia đình. -Mọi người có nghĩa vụ lao động để nuôi sống bản thân, gia đình, góp 0,5đ phần tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, duy trì và phát triển đất nước. Học sinh phân tích được: Hành vi của T là sai trái đối với quy định của pháp luật. 0,5đ - Các vi phạm pháp luật mà T mắc phải: 0,5đ + Đi xe máy khi chưa đủ tuổi quy định; 18 + Vượt đèn đỏ → gây hậu quả: ông B bị thương nặng. 2điểm - Trách nhiệm của T trong sự việc này: 1,0đ + Tú và gia đình T phải xin lỗi ông B và có trách nhiệm bồi dưỡng, chăm sóc ông B; + Bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật. *Ghi chú: Mọi cách giải thích của HS ở câu 18 phần tự luận nếu đúng đều ghi điểm tối đa.
- MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2022-2023 Môn GDCD - lớp 9 Cấp độ Vận Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dụng Bài học/ cao Cộng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TL 1. Quyền và nghĩa vụ của công dân 3 1 trong hôn nhân. Số câu 3 1 4 Số điểm 1,0 2,0 3,0 Tỉ lệ 10,% 20,0 % 30,0 % 2. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng 2 2 2 thuế. Số câu 2 2 2 6 Số điểm 0,66 0,66 0,66 2,0 Tỉ lệ 3,3% 3,3% 3,3% 20,0% 3. Quyền và nghĩa vụ lao động của công 3 1 dân Số câu 3 1 4 Số điểm 1,0 1,0 2,0 Tỉ lệ 10,0% 10,0% 20,0% 4. Vi phạm pháp luật và trách 1 1 1 0,5 0,5 nhiệm pháp lý của công dân. 4 Số câu 1 1 1 0,5 0,5 4 Số điểm 0,33 0,33 0,33 1,0 1,0 3,0 Tỉ lệ 3,3 % 3,3 % 3,3 % 10,0% 10,0% 30,0% TS câu 9 1 3 1 3 0,5 0,5 TS điểm 3,0 1,0 1,0 2,0 1,0 1,0 18 1,0 10,0 Tỉ lệ 40,0 30,0 20,0 10,0 100
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA MÔN GDCD 9 (đề 2) TRƯỜNG TH&THCS LÊ HỒNGPHONG KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2021-2022 BÀI HỌC/CHỦ MỨC ĐỘ MÔ TẢ ĐỀ 1. Quyền và nghĩa - Nhận biết quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân Nhận biết vụ của công dân - Nhận biết quy định của pháp luật về hôn nhân trong hôn nhân. - Hiểu được quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của trẻ em, gia đình Thông hiểu 2. Quyền tự do kinh Nhận biết: - Nhận biết về kinh doanh, thuế doanh và nghĩa vụ đóng thuế. Thông hiểu: - Hiểu được hành vi, việc làm, nhận định đúng với tín ngưỡng, tôn giáo Vận dụng thấp - Nhận định tình huống, phân tích tình huống cụ thể 3.Bài 14. Nghĩa vụ - Nhận biết thế nào là bảo vệ Tổ Quốc bảo vệ Tổ quốc Nhận biết: - Nhận biết các việc làm thể hiện bảo vệ Tổ Quốc - Nhận biết thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật Nhận biết 4. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm - Hiểu được như thế nào làvi phạm pháp luật Thông hiểu pháp lý của công dân. Vận dụng thấp - Nhận định tình huống, phân tích tình huống cụ thể Vận dụng cao - Liên hệ bản thân về vấn đề đặt ra trong tình huống.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn