
Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Chư Hreng, Kon Tum
lượt xem 1
download

Để chuẩn bị thật tốt cho kỳ kiểm tra sắp tới, các bạn hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Chư Hreng, Kon Tum” nhằm ôn lại toàn bộ kiến thức quan trọng, luyện giải đề nhanh chóng và tăng sự tự tin khi làm bài. Chúc các bạn thành công!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Chư Hreng, Kon Tum
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM MA TRẬN ĐỀ KIỂM, ĐÁNH GIÁ TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH VÀ THCS CHƯ HRENG Năm học: 2024 – 2025 Môn: Giáo dục công dân - Lớp 9 Mức đô ̣nhận thức Tổng TT Mạch Thông Vận dụng Tổng Chủ đề Nhận biết Vận dụng Tỉ lệ nội dung Hiểu cao điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Giáo dục 1. Quản lí thời 4 câu 4câu 1,0 kĩ năng gian hiệu quả sống 2. Thích ứng 1 4 câu 1 câu 1 câu 5câu 1câu 4,0 với thay đổi Giáo dục 3. Tiêu dùng 1/2 câu 1/2 câu 2 5 câu 5 câu 1 câu 5,0 kinh tế thông minh 10 Tổng 13 1 1 1/2 1/2 14 2 điểm Tı̉ lê ̣% 40% 30% 20% 10% 50% 50% Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM BẢN ĐẶC TẢ TRƯỜNG TH VÀ THCS CHƯ HRENG ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2024 - 2025 Môn: Giáo dục công dân - Lớp 9 Số câu hỏi theo mức đô ̣nhâṇ Mạch Mức độ đánh giá thức TT nội Nội dung Thông Vâṇ dung Nhận hiểu Vâṇ dụng biết dụng cao Nhận biết: - Nêu được thế nào là quản lý thời gian hiệu quả. 4TN 1. Quản Thông hiểu: lí thời - Giải thích được sự cần thiết phải quản lí thời gian gian hiệu hiệu quả. quả - Mô tả được cách quản lí thời gian hiệu quả. Vận dụng Thực hiện được kĩ năng quản lí thời gian hiệu quả. Giáo dục kĩ 1 năng sống Nhận biết: - Nêu được một số thay đổi có khả năng xảy ra 4 TN 2. trong cuộc sống của bản thân và gia đình. Thích Thông hiểu: 1 TN ứng với - Giải thích được ý nghĩa của việc thích ứng trước 1TL thay đổi những thay đổi trong cuộc sống. - Mô tả được các biện pháp để thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống. Vận dụng: - Thích ứng được với một số thay đổi (nếu có) trong cuộc sống của bản thân. 2 Nhận biết: 5 TN - Nêu được thế nào là tiêu dùng thông minh. 3. Tiêu - Nêu được các lợi ích của tiêu dùng thông minh. dùng Thông hiểu: thông - Mô tả được các cách tiêu dùng thông minh (nắm minh bắt thông tin về sản phẩm, sử dụng sản phẩm an toàn, nhận biệt những hình thức quảng cáo khác ½ TL Giáo dục nhau, xác định phương thức thanh toán,…). pháp Vận dụng: ½ TL luật - Đánh giá được các hành vi tiêu dùng thông minh và kém thông minh. - Biết cách khích lệ, giúp đỡ người thân, bạn bè trở thành người tiêu dùng thông minh. Vận dụng cao: - Thực hiện được hành vi tiêu dùng thông minh trong một số tình huống cụ thể. Tổng 13TN 1 TN 1/2TL 1/2 TL 1TL
- Tỉ lệ% 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30%
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH VÀ THCS CHƯ HRENG NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 9 Mã đề: 901 Thời gian: 20 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ………………………. Lớp:…………………………….. Điểm Nhận xét của giáo viên PHẦN I. Trắc nghiệm (5,0 điểm - mỗi lựa chọn đúng 0,25 điểm). I.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Khi thực hiện kế hoạch quản lí thời gian, chúng ra cần chú ý A. trì hoãn các công việc. B. loại bỏ các yếu tố gây xao nhãng C. tuyệt đối không thay đổi kế hoạch đã đề ra. D. ôm đồm, làm thật nhiều việc cùng lúc. Câu 2. Để quản lí thời gian hiệu quả, mỗi người cần A. xác định mục tiêu công việc cần hoàn thành. B. không thay đổi kế hoạch trong bất kì trường hợp nào. C. thực hiện kế hoạch một cách hời hợt, thiếu nghiêm túc. D. đề ra mục tiêu quá cao so với năng lực của bản thân. Câu 3. Quản lí thời gian hiệu quả là cách sắp xếp, sử dụng thời gian hợp lí, tránh lãng phí thời gian để A. giải quyết mọi khó khăn, thử thách trong cuộc sống. B. tận dụng các cơ hội để phát triển, hoàn thiện bản thân. C. hoàn thành tốt các công việc theo mục tiêu đã đặt ra. D. học hỏi, rèn luyện thêm nhiều kiến thức, kĩ năng mới. Câu 4. Ý kiến nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề quản lí thời gian hiệu quả? A. Quản lí thời gian hiệu quả là biết cách sắp xếp, sử dụng thời gian một cách hợp lí. B. Học sinh cần rèn luyện kĩ năng quản lí thời gian hiệu quả trong cuộc sống hằng ngày. C. Quản lí thời gian hiệu quả giúp chúng ta chủ động trong cuộc sống, nâng cao năng suất. D. Việc lập kế hoạch phân bổ thời gian khiến cho mọi hoạt động trở nên gò bó, thiếu linh hoạt. Câu 5. Trong cuộc sống, mỗi cá nhân và gia đình có thể phải đối mặt với thiên tai và biến đổi khí hậu – đây là những thay đổi mà đến từ phía A. môi trường. B. gia đình. C. chính sách pháp luật. D. khoa học – công nghệ. Câu 6. Trong trường hợp sau, gia đình bạn T phải đối mặt với khó khăn nào? Trường hợp. Bạn T có mẹ làm công nhân và bố làm kĩ sư. Trong khi làm việc, không may mẹ của bạn T bị tai nạn lao động phải năm viện sáu tháng. Thời gian đầu, mọi sinh hoạt của gia đình bị đảo lộn. Bố bạn T phải xin nghỉ việc không lương để vào bệnh viện chăm sóc mẹ. Bạn T phải thay bố mẹ quán xuyến công việc gia đình. A. Cuộc sống bị xáo trộn do thay đổi môi trường sống. B. Biến đổi khí hậu gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. C. Sức khỏe người thân và thu nhập gia đình bị suy giảm. D. Thất nghiệp do nhà máy áp dụng các máy móc hiện đại. Câu 7. Em đồng tình với việc làm nào dưới đây? A. Tranh thủ nước lũ để bơi lội, chơi đùa. B. Trú dưới những gốc cây to khi trời có sấm sét. C. Xây dựng nhà cửa gần nơi thường xảy ra sạt lở. D. Tắt các thiết bị điện trong nhà khi trời mưa giông, lốc, sét. Câu 8. Anh B đang học năm thứ hai của một trường đại học thì bố của anh bỗng nhiên lâm bệnh nặng, phải chữa chạy tốn kém lại không có người chăm sóc. Trước đây, bố anh B là lao động chính trong gia đình. Hiện tại, vì bệnh nặng, nên ông không thể làm việc được. Lo lắng cho sức khỏe của bố, vừa phải đối mặt với áp lực kinh tế khiến anh B rất hoang mang. Câu hỏi: Trong trường hợp trên, anh B phải đối mặt với những khó khăn nào? A. Biến đổi khí hậu và thay đổi chỗ ở. B. Biến đổi khí hậu và thay đổi nguồn thu nhập. C. Thất nghiệp do khoa học – công nghệ phát triển. D. Sức khỏe người thân giảm sút và thay đổi thu nhập.
- Câu 9. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (....) trong khái niệm sau đây: “.......... là mua sắm có kế hoạch, tiết kiệm, biết lựa chọn sản phẩm có chất lượng và phù hợp với đặc điểm của cá nhân”. A. Tiêu dùng thông minh. B. Quản lí tiền hiệu quả. C. Lập kế hoạch chi tiêu. D. Tiết kiệm tiền hiệu quả. Câu 10. Nhân vật nào dưới đây chi tiêu hợp lí? A. Chị M có đam mê mua quần áo mặc dù không dùng hết. B. Anh K vay tiền của bạn để đưa gia đình đi du lịch. C. Mỗi tháng, anh T đều trích một khoản lương để tiết kiệm. D. Anh P dùng tiền lương mỗi tháng để chơi cá độ bóng đá. Câu 11. Trường hợp nào sau đây biểu hiện của chi tiêu tiền hợp lí? A. Chị C mua váy áo thường xuyên mặc dù không cần thiết. B. Bạn A tiết kiệm tiền bằng cách nuôi lợn đất mỗi ngày. C. Anh T dùng tất cả số tiền mình có để chơi lô đề. D. Chị N thường xuyên vay tiền của bạn để đi mua sắm. Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc tiêu dùng thông minh? A. Giúp người tiêu dùng mua được sản phẩm có chất lượng. B. Giúp mỗi người tiết kiệm được tiền bạc và thời gian. C. Là cách duy nhất giúp chúng ta có của cải dư thừa. D. Giúp người tiêu dùng thực hiện được kế hoạch chi tiêu. I.2. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 14. Trong mỗi ý a),b),c),d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 13. Đọc thông tin: Theo báo cáo về tình hình lao động, việc làm quý III của Tổng cục Thống kê, 1,05 triệu người thất nghiệp trong độ tuổi lao động. Song, con số này giảm 22.200 người so với quý trước, giảm 24.300 người so với cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động khoảng 2,24%, giảm so với quý trước và cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động của khu vực thành thị tiếp tục duy trì dưới mức 3%. (Báo Dân trí - 2024) a. Khi thất nghiệp con người phải đối mặt với nguồn thu nhập bị giảm sút. b. Thất nghiệp là do con người lựa chọn không đúng nghề với mình theo học. c. Học sinh lớp 9 đã có thể lựa chọn bậc theo học để tránh tình trạng thất nghiệp về sau. d. Con người chỉ nên lựa chọn nghề mình thích mới đi làm, dù có phải chịu thất nghiệp. Câu 14. Xác định tính đúng/ sai của các nhận định sau:: a. Tiêu dùng thông minh là việc lựa chọn, tìm mua những sản phẩm có giá cả rẻ nhất mà không cần quan tâm đến chất lượng, nguồn gốc xuất xứ. b. Cuộc sống ngày càng hiện đại thì càng đòi hỏi con người phải thông minh hơn trong cách tiêu dùng. c. Chỉ những người có hoàn cảnh khó khăn mới cần học cách tiêu dùng thông minh. d. Khi chúng ta kiểm soát được việc chi tiêu, biết dùng tiền vào việc mua những thứ cần thiết, hiệu quả, an toàn,… thì sẽ góp phần chủ động về tài chính cá nhân và đảm bảo sức khỏe cho bản thân và gia đình
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH VÀ THCS CHƯ HRENG NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 9 Mã đề: 902 Thời gian: 20 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ………………………. Lớp:…………………………….. Điểm Nhận xét của giáo viên PHẦN I. Trắc nghiệm (5,0 điểm - mỗi lựa chọn đúng 0,25 điểm). I.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong cuộc sống, mỗi cá nhân và gia đình có thể phải đối mặt với thiên tai và biến đổi khí hậu – đây là những thay đổi mà đến từ phía A. môi trường. B. gia đình. C. chính sách pháp luật. D. khoa học – công nghệ. Câu 2. Trong trường hợp sau, gia đình bạn T phải đối mặt với khó khăn nào? Trường hợp. Bạn T có mẹ làm công nhân và bố làm kĩ sư. Trong khi làm việc, không may mẹ của bạn T bị tai nạn lao động phải năm viện sáu tháng. Thời gian đầu, mọi sinh hoạt của gia đình bị đảo lộn. Bố bạn T phải xin nghỉ việc không lương để vào bệnh viện chăm sóc mẹ. Bạn T phải thay bố mẹ quán xuyến công việc gia đình. A. Cuộc sống bị xáo trộn do thay đổi môi trường sống. B. Biến đổi khí hậu gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. C. Sức khỏe người thân và thu nhập gia đình bị suy giảm. D. Thất nghiệp do nhà máy áp dụng các máy móc hiện đại. Câu 3. Em đồng tình với việc làm nào dưới đây? A. Tranh thủ nước lũ để bơi lội, chơi đùa. B. Trú dưới những gốc cây to khi trời có sấm sét. C. Xây dựng nhà cửa gần nơi thường xảy ra sạt lở. D. Tắt các thiết bị điện trong nhà khi trời mưa giông, lốc, sét. Câu 4. Anh B đang học năm thứ hai của một trường đại học thì bố của anh bỗng nhiên lâm bệnh nặng, phải chữa chạy tốn kém lại không có người chăm sóc. Trước đây, bố anh B là lao động chính trong gia đình. Hiện tại, vì bệnh nặng, nên ông không thể làm việc được. Lo lắng cho sức khỏe của bố, vừa phải đối mặt với áp lực kinh tế khiến anh B rất hoang mang. Câu hỏi: Trong trường hợp trên, anh B phải đối mặt với những khó khăn nào? A. Biến đổi khí hậu và thay đổi chỗ ở. B. Biến đổi khí hậu và thay đổi nguồn thu nhập. C. Thất nghiệp do khoa học – công nghệ phát triển. D. Sức khỏe người thân giảm sút và thay đổi thu nhập. Câu 5. Khi thực hiện kế hoạch quản lí thời gian, chúng ra cần chú ý A. trì hoãn các công việc. B. loại bỏ các yếu tố gây xao nhãng C. tuyệt đối không thay đổi kế hoạch đã đề ra. D. ôm đồm, làm thật nhiều việc cùng lúc. Câu6. Để quản lí thời gian hiệu quả, mỗi người cần A. xác định mục tiêu công việc cần hoàn thành. B. không thay đổi kế hoạch trong bất kì trường hợp nào. C. thực hiện kế hoạch một cách hời hợt, thiếu nghiêm túc. D. đề ra mục tiêu quá cao so với năng lực của bản thân. Câu 7. Quản lí thời gian hiệu quả là cách sắp xếp, sử dụng thời gian hợp lí, tránh lãng phí thời gian để A. giải quyết mọi khó khăn, thử thách trong cuộc sống. B. tận dụng các cơ hội để phát triển, hoàn thiện bản thân. C. hoàn thành tốt các công việc theo mục tiêu đã đặt ra. D. học hỏi, rèn luyện thêm nhiều kiến thức, kĩ năng mới. Câu 8. Ý kiến nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề quản lí thời gian hiệu quả? A. Quản lí thời gian hiệu quả là biết cách sắp xếp, sử dụng thời gian một cách hợp lí. B. Học sinh cần rèn luyện kĩ năng quản lí thời gian hiệu quả trong cuộc sống hằng ngày. C. Quản lí thời gian hiệu quả giúp chúng ta chủ động trong cuộc sống, nâng cao năng suất.
- D. Việc lập kế hoạch phân bổ thời gian khiến cho mọi hoạt động trở nên gò bó, thiếu linh hoạt. Câu 9. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (....) trong khái niệm sau đây: “.......... là mua sắm có kế hoạch, tiết kiệm, biết lựa chọn sản phẩm có chất lượng và phù hợp với đặc điểm của cá nhân”. A. Tiêu dùng thông minh. B. Quản lí tiền hiệu quả. C. Lập kế hoạch chi tiêu. D. Tiết kiệm tiền hiệu quả. Câu 10. Nhân vật nào dưới đây chi tiêu hợp lí? A. Chị M có đam mê mua quần áo mặc dù không dùng hết. B. Anh K vay tiền của bạn để đưa gia đình đi du lịch. C. Mỗi tháng, anh T đều trích một khoản lương để tiết kiệm. D. Anh P dùng tiền lương mỗi tháng để chơi cá độ bóng đá. Câu 11. Trường hợp nào sau đây biểu hiện của chi tiêu tiền hợp lí? A. Chị C mua váy áo thường xuyên mặc dù không cần thiết. B. Bạn A tiết kiệm tiền bằng cách nuôi lợn đất mỗi ngày. C. Anh T dùng tất cả số tiền mình có để chơi lô đề. D. Chị N thường xuyên vay tiền của bạn để đi mua sắm. Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc tiêu dùng thông minh? A. Giúp người tiêu dùng mua được sản phẩm có chất lượng. B. Giúp mỗi người tiết kiệm được tiền bạc và thời gian. C. Là cách duy nhất giúp chúng ta có của cải dư thừa. D. Giúp người tiêu dùng thực hiện được kế hoạch chi tiêu. I.2. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 14. Trong mỗi ý a),b),c),d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 13. Đọc thông tin: Theo báo cáo về tình hình lao động, việc làm quý III của Tổng cục Thống kê, 1,05 triệu người thất nghiệp trong độ tuổi lao động. Song, con số này giảm 22.200 người so với quý trước, giảm 24.300 người so với cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động khoảng 2,24%, giảm so với quý trước và cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động của khu vực thành thị tiếp tục duy trì dưới mức 3%. (Báo Dân trí - 2024) a. Khi thất nghiệp con người phải đối mặt với nguồn thu nhập bị giảm sút. b. Thất nghiệp là do con người lựa chọn không đúng nghề với mình theo học. c. Học sinh lớp 9 đã có thể lựa chọn bậc theo học để tránh tình trạng thất nghiệp về sau. d. Con người chỉ nên lựa chọn nghề mình thích mới đi làm, dù có phải chịu thất nghiệp. Câu 14. Xác định tính đúng/ sai của các nhận định sau:: a. Tiêu dùng thông minh là việc lựa chọn, tìm mua những sản phẩm có giá cả rẻ nhất mà không cần quan tâm đến chất lượng, nguồn gốc xuất xứ. b. Cuộc sống ngày càng hiện đại thì càng đòi hỏi con người phải thông minh hơn trong cách tiêu dùng. c. Chỉ những người có hoàn cảnh khó khăn mới cần học cách tiêu dùng thông minh. d. Khi chúng ta kiểm soát được việc chi tiêu, biết dùng tiền vào việc mua những thứ cần thiết, hiệu quả, an toàn,… thì sẽ góp phần chủ động về tài chính cá nhân và đảm bảo sức khỏe cho bản thân và gia đình.
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH VÀ THCS CHƯ HRENG NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 9 Mã đề:903 Thời gian: 20 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ………………………. Lớp:…………………………….. Điểm Nhận xét của giáo viên PHẦN I. Trắc nghiệm (5,0 điểm - mỗi lựa chọn đúng 0,25 điểm). I.1. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu1. Ý kiến nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề quản lí thời gian hiệu quả? A. Quản lí thời gian hiệu quả là biết cách sắp xếp, sử dụng thời gian một cách hợp lí. B. Học sinh cần rèn luyện kĩ năng quản lí thời gian hiệu quả trong cuộc sống hằng ngày. C. Quản lí thời gian hiệu quả giúp chúng ta chủ động trong cuộc sống, nâng cao năng suất. D. Việc lập kế hoạch phân bổ thời gian khiến cho mọi hoạt động trở nên gò bó, thiếu linh hoạt. Câu 2. Trong cuộc sống, mỗi cá nhân và gia đình có thể phải đối mặt với thiên tai và biến đổi khí hậu – đây là những thay đổi mà đến từ phía A. môi trường. B. gia đình. C. chính sách pháp luật. D. khoa học – công nghệ. Câu 3. Trong trường hợp sau, gia đình bạn T phải đối mặt với khó khăn nào? Trường hợp. Bạn T có mẹ làm công nhân và bố làm kĩ sư. Trong khi làm việc, không may mẹ của bạn T bị tai nạn lao động phải năm viện sáu tháng. Thời gian đầu, mọi sinh hoạt của gia đình bị đảo lộn. Bố bạn T phải xin nghỉ việc không lương để vào bệnh viện chăm sóc mẹ. Bạn T phải thay bố mẹ quán xuyến công việc gia đình. A. Cuộc sống bị xáo trộn do thay đổi môi trường sống. B. Biến đổi khí hậu gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. C. Sức khỏe người thân và thu nhập gia đình bị suy giảm. D. Thất nghiệp do nhà máy áp dụng các máy móc hiện đại. Câu 4. Khi thực hiện kế hoạch quản lí thời gian, chúng ra cần chú ý A. trì hoãn các công việc. B. loại bỏ các yếu tố gây xao nhãng C. tuyệt đối không thay đổi kế hoạch đã đề ra. D. ôm đồm, làm thật nhiều việc cùng lúc. Câu 5. Để quản lí thời gian hiệu quả, mỗi người cần A. xác định mục tiêu công việc cần hoàn thành. B. không thay đổi kế hoạch trong bất kì trường hợp nào. C. thực hiện kế hoạch một cách hời hợt, thiếu nghiêm túc. D. đề ra mục tiêu quá cao so với năng lực của bản thân. Câu 6. Quản lí thời gian hiệu quả là cách sắp xếp, sử dụng thời gian hợp lí, tránh lãng phí thời gian để A. giải quyết mọi khó khăn, thử thách trong cuộc sống. B. tận dụng các cơ hội để phát triển, hoàn thiện bản thân. C. hoàn thành tốt các công việc theo mục tiêu đã đặt ra. D. học hỏi, rèn luyện thêm nhiều kiến thức, kĩ năng mới. Câu 7. Em đồng tình với việc làm nào dưới đây? A. Tranh thủ nước lũ để bơi lội, chơi đùa. B. Trú dưới những gốc cây to khi trời có sấm sét. C. Xây dựng nhà cửa gần nơi thường xảy ra sạt lở. D. Tắt các thiết bị điện trong nhà khi trời mưa giông, lốc, sét. Câu 8. Anh B đang học năm thứ hai của một trường đại học thì bố của anh bỗng nhiên lâm bệnh nặng, phải chữa chạy tốn kém lại không có người chăm sóc. Trước đây, bố anh B là lao động chính trong gia đình. Hiện tại, vì bệnh nặng, nên ông không thể làm việc được. Lo lắng cho sức khỏe của bố, vừa phải đối mặt với áp lực kinh tế khiến anh B rất hoang mang. Câu hỏi: Trong trường hợp trên, anh B phải đối mặt với những khó khăn nào? A. Biến đổi khí hậu và thay đổi chỗ ở. B. Biến đổi khí hậu và thay đổi nguồn thu nhập. C. Thất nghiệp do khoa học – công nghệ phát triển. D. Sức khỏe người thân giảm sút và thay đổi thu nhập.
- Câu 9. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (....) trong khái niệm sau đây: “.......... là mua sắm có kế hoạch, tiết kiệm, biết lựa chọn sản phẩm có chất lượng và phù hợp với đặc điểm của cá nhân”. A. Tiêu dùng thông minh. B. Quản lí tiền hiệu quả. C. Lập kế hoạch chi tiêu. D. Tiết kiệm tiền hiệu quả. Câu 10. Nhân vật nào dưới đây chi tiêu hợp lí? A. Chị M có đam mê mua quần áo mặc dù không dùng hết. B. Anh K vay tiền của bạn để đưa gia đình đi du lịch. C. Mỗi tháng, anh T đều trích một khoản lương để tiết kiệm. D. Anh P dùng tiền lương mỗi tháng để chơi cá độ bóng đá. Câu 11. Trường hợp nào sau đây biểu hiện của chi tiêu tiền hợp lí? A. Chị C mua váy áo thường xuyên mặc dù không cần thiết. B. Bạn A tiết kiệm tiền bằng cách nuôi lợn đất mỗi ngày. C. Anh T dùng tất cả số tiền mình có để chơi lô đề. D. Chị N thường xuyên vay tiền của bạn để đi mua sắm. Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc tiêu dùng thông minh? A. Giúp người tiêu dùng mua được sản phẩm có chất lượng. B. Giúp mỗi người tiết kiệm được tiền bạc và thời gian. C. Là cách duy nhất giúp chúng ta có của cải dư thừa. D. Giúp người tiêu dùng thực hiện được kế hoạch chi tiêu. I.2. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 14. Trong mỗi ý a),b),c),d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 13. Đọc thông tin: Theo báo cáo về tình hình lao động, việc làm quý III của Tổng cục Thống kê, 1,05 triệu người thất nghiệp trong độ tuổi lao động. Song, con số này giảm 22.200 người so với quý trước, giảm 24.300 người so với cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động khoảng 2,24%, giảm so với quý trước và cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động của khu vực thành thị tiếp tục duy trì dưới mức 3%. (Báo Dân trí - 2024) a. Khi thất nghiệp con người phải đối mặt với nguồn thu nhập bị giảm sút. b. Thất nghiệp là do con người lựa chọn không đúng nghề với mình theo học. c. Học sinh lớp 9 đã có thể lựa chọn bậc theo học để tránh tình trạng thất nghiệp về sau. d. Con người chỉ nên lựa chọn nghề mình thích mới đi làm, dù có phải chịu thất nghiệp. Câu 14. Xác định tính đúng/ sai của các nhận định sau:: a. Tiêu dùng thông minh là việc lựa chọn, tìm mua những sản phẩm có giá cả rẻ nhất mà không cần quan tâm đến chất lượng, nguồn gốc xuất xứ. b. Cuộc sống ngày càng hiện đại thì càng đòi hỏi con người phải thông minh hơn trong cách tiêu dùng. c. Chỉ những người có hoàn cảnh khó khăn mới cần học cách tiêu dùng thông minh. d. Khi chúng ta kiểm soát được việc chi tiêu, biết dùng tiền vào việc mua những thứ cần thiết, hiệu quả, an toàn,… thì sẽ góp phần chủ động về tài chính cá nhân và đảm bảo sức khỏe cho bản thân và gia đình.
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH VÀ THCS CHƯ HRENG NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 9 Mã đề: 904 Thời gian: 20 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ………………………. Lớp:…………………………….. Điểm Nhận xét của giáo viên PHẦN I. Trắc nghiệm (5,0 điểm - mỗi lựa chọn đúng 0,25 điểm). I.1. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Khi thực hiện kế hoạch quản lí thời gian, chúng ra cần chú ý A. trì hoãn các công việc. B. loại bỏ các yếu tố gây xao nhãng C. tuyệt đối không thay đổi kế hoạch đã đề ra. D. ôm đồm, làm thật nhiều việc cùng lúc. Câu 2. Để quản lí thời gian hiệu quả, mỗi người cần A. xác định mục tiêu công việc cần hoàn thành. B. không thay đổi kế hoạch trong bất kì trường hợp nào. C. thực hiện kế hoạch một cách hời hợt, thiếu nghiêm túc. D. đề ra mục tiêu quá cao so với năng lực của bản thân. Câu 3. Quản lí thời gian hiệu quả là cách sắp xếp, sử dụng thời gian hợp lí, tránh lãng phí thời gian để A. giải quyết mọi khó khăn, thử thách trong cuộc sống. B. tận dụng các cơ hội để phát triển, hoàn thiện bản thân. C. hoàn thành tốt các công việc theo mục tiêu đã đặt ra. D. học hỏi, rèn luyện thêm nhiều kiến thức, kĩ năng mới. Câu 4. Ý kiến nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề quản lí thời gian hiệu quả? A. Quản lí thời gian hiệu quả là biết cách sắp xếp, sử dụng thời gian một cách hợp lí. B. Học sinh cần rèn luyện kĩ năng quản lí thời gian hiệu quả trong cuộc sống hằng ngày. C. Quản lí thời gian hiệu quả giúp chúng ta chủ động trong cuộc sống, nâng cao năng suất. D. Việc lập kế hoạch phân bổ thời gian khiến cho mọi hoạt động trở nên gò bó, thiếu linh hoạt. Câu 5. Trong cuộc sống, mỗi cá nhân và gia đình có thể phải đối mặt với thiên tai và biến đổi khí hậu – đây là những thay đổi mà đến từ phía A. môi trường. B. gia đình. C. chính sách pháp luật. D. khoa học – công nghệ. Câu 6. Trong trường hợp sau, gia đình bạn T phải đối mặt với khó khăn nào? Trường hợp. Bạn T có mẹ làm công nhân và bố làm kĩ sư. Trong khi làm việc, không may mẹ của bạn T bị tai nạn lao động phải năm viện sáu tháng. Thời gian đầu, mọi sinh hoạt của gia đình bị đảo lộn. Bố bạn T phải xin nghỉ việc không lương để vào bệnh viện chăm sóc mẹ. Bạn T phải thay bố mẹ quán xuyến công việc gia đình. A. Cuộc sống bị xáo trộn do thay đổi môi trường sống. B. Biến đổi khí hậu gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. C. Sức khỏe người thân và thu nhập gia đình bị suy giảm. D. Thất nghiệp do nhà máy áp dụng các máy móc hiện đại. Câu 7. Em đồng tình với việc làm nào dưới đây? A. Tranh thủ nước lũ để bơi lội, chơi đùa. B. Trú dưới những gốc cây to khi trời có sấm sét. C. Xây dựng nhà cửa gần nơi thường xảy ra sạt lở. D. Tắt các thiết bị điện trong nhà khi trời mưa giông, lốc, sét. Câu 8. Anh B đang học năm thứ hai của một trường đại học thì bố của anh bỗng nhiên lâm bệnh nặng, phải chữa chạy tốn kém lại không có người chăm sóc. Trước đây, bố anh B là lao động chính trong gia đình. Hiện tại, vì bệnh nặng, nên ông không thể làm việc được. Lo lắng cho sức khỏe của bố, vừa phải đối mặt với áp lực kinh tế khiến anh B rất hoang mang. Câu hỏi: Trong trường hợp trên, anh B phải đối mặt với những khó khăn nào? A. Biến đổi khí hậu và thay đổi chỗ ở. B. Biến đổi khí hậu và thay đổi nguồn thu nhập. C. Thất nghiệp do khoa học – công nghệ phát triển. D. Sức khỏe người thân giảm sút và thay đổi thu nhập.
- Câu 9. Trường hợp nào sau đây biểu hiện của chi tiêu tiền hợp lí? A. Chị C mua váy áo thường xuyên mặc dù không cần thiết. B. Bạn A tiết kiệm tiền bằng cách nuôi lợn đất mỗi ngày. C. Anh T dùng tất cả số tiền mình có để chơi lô đề. D. Chị N thường xuyên vay tiền của bạn để đi mua sắm. Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc tiêu dùng thông minh? A. Giúp người tiêu dùng mua được sản phẩm có chất lượng. B. Giúp mỗi người tiết kiệm được tiền bạc và thời gian. C. Là cách duy nhất giúp chúng ta có của cải dư thừa. D. Giúp người tiêu dùng thực hiện được kế hoạch chi tiêu. Câu 11. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (....) trong khái niệm sau đây: “.......... là mua sắm có kế hoạch, tiết kiệm, biết lựa chọn sản phẩm có chất lượng và phù hợp với đặc điểm của cá nhân”. A. Tiêu dùng thông minh. B. Quản lí tiền hiệu quả. C. Lập kế hoạch chi tiêu. D. Tiết kiệm tiền hiệu quả. Câu 12. Nhân vật nào dưới đây chi tiêu hợp lí? A. Chị M có đam mê mua quần áo mặc dù không dùng hết. B. Anh K vay tiền của bạn để đưa gia đình đi du lịch. C. Mỗi tháng, anh T đều trích một khoản lương để tiết kiệm. D. Anh P dùng tiền lương mỗi tháng để chơi cá độ bóng I.2. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 14. Trong mỗi ý a),b),c),d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 13. Xác định tính đúng/ sai của các nhận định sau:: a. Tiêu dùng thông minh là việc lựa chọn, tìm mua những sản phẩm có giá cả rẻ nhất mà không cần quan tâm đến chất lượng, nguồn gốc xuất xứ. b. Cuộc sống ngày càng hiện đại thì càng đòi hỏi con người phải thông minh hơn trong cách tiêu dùng. c. Chỉ những người có hoàn cảnh khó khăn mới cần học cách tiêu dùng thông minh. d. Khi chúng ta kiểm soát được việc chi tiêu, biết dùng tiền vào việc mua những thứ cần thiết, hiệu quả, an toàn,… thì sẽ góp phần chủ động về tài chính cá nhân và đảm bảo sức khỏe cho bản thân và gia đình. Câu 14. Đọc thông tin: Theo báo cáo về tình hình lao động, việc làm quý III của Tổng cục Thống kê, 1,05 triệu người thất nghiệp trong độ tuổi lao động. Song, con số này giảm 22.200 người so với quý trước, giảm 24.300 người so với cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động khoảng 2,24%, giảm so với quý trước và cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động của khu vực thành thị tiếp tục duy trì dưới mức 3%. (Báo Dân trí - 2024) a. Khi thất nghiệp con người phải đối mặt với nguồn thu nhập bị giảm sút. b. Thất nghiệp là do con người lựa chọn không đúng nghề với mình theo học. c. Học sinh lớp 9 đã có thể lựa chọn bậc theo học để tránh tình trạng thất nghiệp về sau. d. Con người chỉ nên lựa chọn nghề mình thích mới đi làm, dù có phải chịu thất nghiệp.
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH VÀ THCS CHƯ HRENG NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 9 Thời gian: 25 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ………………………. Lớp:…………………………….. Điểm Nhận xét của giáo viên PHẦN II. Tự luận (5,0 ĐIỂM) Câu 1: (2,0 điểm) Theo em, việc chấp nhận sự thay đổi, giữ bình tĩnh và tìm cách giải quyết vấn đề có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người khi phải đối mặt với thay đổi lớn trong cuộc sống? Câu 2: (3,0 điểm) Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi: Tình huống. Trong dịp Tết, bạn M nhận được 1.000.000 đồng tiền mừng tuổi. Bạn lên kế hoạch chi tiêu từ khoản tiền này như: mua quà biếu bà nội, mua bộ sách học tiếng Anh, mua một chiếc áo bạn rất thích, trích một phần cho quỹ từ thiện,... Chiều nay, đang ở khu vui chơi với ba người bạn thân, biết M có tiền, các bạn muốn M dùng 600.000 đồng mua vé cho cả nhóm tham gia nhiều trò chơi rất hấp dẫn. a) Em đồng tình hay không đồng tình thái độ, hành vi bạn nào trong tình huống trên. Vì sao? b) Nếu em là M, trong trường hợp trên, em sẽ làm gì? ....BÀI LÀM..... ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………..
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TH VÀ THCS CHƯ HRENG BÀI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2024 – 2025 Môn: Giáo dục công dân - Lớp 9 A. HƯỚNG DẪN CHUNG I. Phần trắc nghiệm: - Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn. Từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. - Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Từ câu 13 đến câu 14. Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm. II. Phần tự luận: + Hướng dẫn chỉ nêu những ý chính và thang điểm chủ yếu. Những bài làm sáng tạo, có kiến giải riêng so với đáp án, nếu lập luận thuyết phục, kiến thức chính xác, khoa học, thì giáo viên cho điểm tối đa. + Tùy vào bài làm của học sinh, giáo viên linh hoạt ghi điểm sao cho phù hợp. B. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I.Trắc nghiệm (5,0 điểm) I.1. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 MĐ 01 B A C D A C D D A C B C MĐ 02 A C D D B A C D A C B C MĐ 03 D A C B A C D D A C B C MĐ 04 B A C D A C D D B C A C I.2. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. *MĐ 01: Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) a Đ a S 13 b S 14 b Đ c Đ c S d S d Đ *MĐ 02: Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) a Đ a S 13 b S 14 b Đ c Đ c S d S d Đ *MĐ 03: Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) a Đ a S 13 b S 14 b Đ c Đ c S d S d Đ *MĐ 04: Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S)
- a S a Đ 13 b Đ 14 b S c S c Đ d Đ d S II. Tự luận (5,0 điểm) Câu hỏi Nội dung Điểm Việc chấp nhận sự thay đổi, giữ bình tĩnh và tìm cách giải quyết vấn đề có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi người khi phải đối mặt với thay đổi lớn trong cuộc sống. Vì: - Cho dù có chấp nhận hay không thì sự thay đổi cũng diễn ra; chấp nhận là điều 0,5 kiện tiên quyết để có thể đối diện và thích ứng với thay đổi. - Chỉ khi bình tĩnh, chúng ta mới sáng suốt để giải quyết vấn đề. Khi sự việc, biến Câu 1 cố xảy ra, cần lắng nghe, tìm hiểu để có đầy đủ thông tin trước khi phản ứng; hít (2,0 điểm) 0,75 thở sâu để lấy lại sự bình tĩnh và ở bên cạnh người thân hoặc người mà mình tin tưởng để có thêm sức mạnh khi phải đối diện với sự thay đổi. - Luôn có nhiều cách giải quyết cho một vấn đề; cần suy nghĩ, đề ra nhiều phương án khác nhau và cân nhắc để lựa chọn phương án tích cực, khả thi nhất. Bản thân 0,75 cần chủ động giải quyết trước khi tìm đến sự hỗ trợ từ người thân, bạn bè, thầy cô hoặc người có chuyên môn. a) Em đồng tình với M; không đồng tình với các bạn. Vì: 1,0 - M biết cách tiêu dùng phù hợp với hoàn cảnh, có sự tính toán đúng đắn. 0,5 - Các bạn chưa biết tiêu dùng cho phù hợp mà được dịp là rủ rê tiêu xài thoải mái 0,5 Câu 2 không có sự tính toán. (3,0 điểm) b) Nếu là em, em sẽ góp ý M: - Từ chối lời đề nghị của các bạn; 0,5 - Giải thích rõ với các bạn về kế hoạch chi tiêu của bản thân. 0,5 TT CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN NGUYỄN THỊ TUẤN THẢO MAI THU LY A

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p |
324 |
10
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
495 |
8
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
112 |
7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
530 |
6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
490 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
500 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
486 |
4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
507 |
4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p |
286 |
3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p |
209 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
376 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
489 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
59 p |
210 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
504 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
468 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p |
260 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p |
243 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
516 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
