
Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT TP. Điện Biên Phủ
lượt xem 1
download

“Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT TP. Điện Biên Phủ" sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT TP. Điện Biên Phủ
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT TP ĐIỆN BIÊN PHỦ NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Giáo dục KT&PL – Lớp 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (Đề có 4 trang) Họ và tên: ……………………………. Lớp………… Mã đề: 001 00002001 ĐIỂM Cán bộ chấm số 1 Cán bộ chấm số 2 GV coi kiểm tra Bằng số Bằng chữ (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) .................................. .................................. ……................... HỌC SINH GHI ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀO Ô DƯỚI ĐÂY Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Câu 20 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án HỌC SINH GHI ĐÁP ÁN ĐÚNG/SAI VÀO Ô DƯỚI ĐÂY CÂU LỆNH HỎI ĐÁP ÁN CÂU LỆNH HỎI ĐÁP ÁN a a b b CÂU 1 CÂU 2 c c d d ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm). Hãy chọn phương án đúng. Câu 1: Theo quy định của pháp luật, công dân không được thực hiện quyền bầu cử, ứng cử khi đang A. chuẩn bị được đặc xá. B. hưởng trợ cấp thất nghiệp. C. bị tình nghi là tội phạm. D. điều trị sau phẫu thuật. Câu 2: Được anh L hối lộ cho một khoản tiền, ông H chủ tịch mặt trận xã X đã đưa anh L vào danh sách ứng cử hội đồng nhân dân xã. Đồng thời loại anh T một thanh niên người dân tộc thiểu số vừa tốt nghiệp đại học với lý do anh T là người dân tộc thiểu số lại tốt nghiệp đại học theo chế độ cử tuyển. Anh H chưa được đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực nào dưới đây? A. Chính trị. B. Văn hóa. C. Tôn giáo. D. Kinh tế. Câu 3: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. giáo dục. B. tín ngưỡng. C. tôn giáo. D. văn hóa. Trang1/4 - Mã đề 001
- Câu 4: Chị H đăng ký với cơ quan chức năng mở tiệm buôn bán mặt hàng điện tử. Do việc buôn bán khó khăn và lỗ vốn nên chị H đã cùng với chồng mình kê khai giấy tờ giả để trốn thuế. Chị H vi phạm nội dung nào dưới đây trong việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật? A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. B. Bình đẳng về hưởng quyền miễn thuế. C. Bình đẳng về nghĩa vụ kinh doanh. D. Bình đẳng về đăng ký kinh doanh. Câu 5: Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo, là nội dung cơ bản của pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào dưới đây? A. Khoa học và công nghệ. B. Chính trị và xã hội. C. Hôn nhân và gia đình. D. Giáo dục và đào tạo. Câu 6: Theo quy đinh của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Giảm sát việc giải quyết khiếu nại. B. Đề cao quan điểm cá nhân. C. Khai báo hồ sơ dịch tễ trực tuyến. D. Sử dụng dịch vụ công cộng. Câu 7: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không thực hiện đúng nghĩa vụ bầu cử ứng cử khi A. theo dõi kết quả bầu cử. B. chứng kiến niêm phong hòm phiếu. C. tìm hiểu thông tin ứng cử viên. D. bỏ hộ phiếu cho người khác. Câu 8: Trong cuộc họp với các cử tri tại khu dân phố về việc giới thiệu nhân sự ra ứng cử hội đồng nhân dân cấp xã. Ông H kịch liệt phản đối việc giới thiệu ông M ra ứng cử với lý do ông M là người dân tộc thiểu số. Thấy ông H làm ồn, ông T trưởng bản đã yêu cầu ông H dừng phát biểu. Cũng có mặt trong cuộc họp, bà Q có ý kiến nhận xét về các ứng cử viên thì bị ông T yêu cầu ra ngoài vì cho rằng bà cũng là người dân tộc thiểu số không nên có ý kiến nhiều. Những ai dưới đây đã chưa tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực chính trị A. Ông H và ông T. B. Ông H và ông M. C. Ông H và bà Q. D. Ông M và bà Q. Câu 9: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện công dân bình đẳng về A. chính trị. B. quyền. C. trách nhiệm. D. nghĩa vụ. Câu 10: Đối với lĩnh vực văn hóa, hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật về bình đẳng giới? A. Phê bình nội dung tuyên truyền định kiến giới. B. Cản trở hoạt động nghệ thuật vì định kiến giới. C. Sáng tác tác phẩm nâng cao nhận thức giới D. Phổ biến tập tục có tính phân biệt đối xử giới Câu 11: Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm khi tham gia các hoạt động tín ngưỡng tôn giáo? A. Ủng hộ các hoạt động tôn giáo. B. Cải tạo công trình tôn giáo hợp pháp. C. Kỳ thị vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo. D. Tuyên truyền văn hóa đạo Phật.. Câu 12: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, ông H bàn bạc với chị N và thống nhất cùng viết phiếu bầu với nội dung giống nhau. Phát hiện sự việc, với sự chứng kiến của ông M, anh T đề nghị chị N cần chủ động bầu theo ý của mình. Tuy nhiên, chị N vẫn bỏ phiếu của chị và của ông H vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây chưa thực hiện tốt nghĩa vụ của công dân về bầu cử? A. Chị N và ông H. B. Chị N, ông H và ông M. C. Chị N và ông M. D. Chị N, ông H và anh T. Câu 13: Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị? A. Từ chối tiếp nhận đơn tố giác tội phạm. B. Từ chối giải quyết khiếu nại chính đáng Trang2/4 - Mã đề 001
- C. Tuyên truyền hướng dẫn công tác bầu cử. D. Tuyên truyền chống phá nhà nước. Câu 14: Trong cuộc họp tại thôn X bàn về việc đóng góp để xây dựng nhà văn hóa của thôn. Có rất nhiều ý kiến khác nhau: Trưởng thôn X quy định, mỗi hộ trong thôn phải nộp một triệu đồng; Bà B thì cho rằng nên thu mỗi hộ 500 ngàn; Anh D thì có ý kiến ai có tiền thì nộp tiền, còn không thì quy ra ngày công lao động. Chị H cho rằng, trưởng thôn là người đứng đầu, vậy cứ theo quyết định của người đứng đầu mà làm. Theo em, ý kiến của ai không đúng với nội dụng về quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân. A. Trưởng thôn X và chị H. B. Trưởng thôn X. C. Bà B và anh D. D. Chị H. Câu 15: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội từ thiện. B. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề C. Nộp hồ sơ xin cấp phép kinh doanh. D. Đăng kiểm xe ô tô đúng thời hạn. Câu 16: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân sử thảo luận về kế hoạch sử dụng đất của địa phương là đảm bảo cho người dân thực hiện tốt quyền nào dưới đây? A. Quyền tham gia quản lý lĩnh vực đất đai. B. Quyền kinh doanh bất động sản. C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội D. thừa kế nhà đất. Câu 17: Việc đảm bảo một tỷ lệ thích đáng nữ đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới trên lĩnh vực A. chính trị. B. gia đình. C. văn hóa. D. kinh tế. Câu 18: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi A. năng lực trách nhiệm pháp lí. B. tâm lí và yếu tố thể chất. C. thành phần và địa vị xã hội. D. trạng thái sức khỏe tâm thần. Câu 19: Hội đồng nhân dân xã B tổ chức họp để đánh giá hoạt động định kỳ của Ủy ban nhân dân và cán bộ công chức của xã, thông qua cuộc họp này nhiều vấn đề về giải quyết khiếu nại, tố cáo của nhân dân được làm sáng tỏ. Việc làm trên là đảm bảo cho công dân thực hiện tốt quyền nào dưới đây? A. Bình đẳng giữa các tôn giáo. B. Bình đẳng giữa các dân tộc. C. Tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. Tham gia các hoạt động nhân đạo. Câu 20: Hiến pháp quy định công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử? A. 18 B. 21 C. 22 D. 20 II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI (2,0 điểm) Câu 1: Nhận định nào sau đây đúng a) Các dân tộc ở Việt Nam tham gia quản lý nhà nước và xã hội là thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực chính trị b) Công dân tham gia một tôn giáo để Nhà nước dễ quản lý là quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo c) Đồng bào các dân tộc có cơ hội như nhau khi lựa chọn việc làm là thể hiện quyền bình đẳng trong các lĩnh vực văn hóa, xã hội. d) Tôn trọng lẫn nhau giữa công dân thuộc tôn giáo khác nhau hoặc không có tôn giáo là thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. Câu 2: Nội dung nào sau đây là quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử, ứng cử. a) Công dân Việt Nam 18 tuổi là có quyền bầu cử Trang3/4 - Mã đề 001
- b) Công dân thực hiện quyền bầu cử và ứng cử theo nguyên tắc bình đẳng c) Công dân thực hiện quyền ứng cử bằng hình thức duy nhất là tự ứng cử d) Công dân đang thi hành hình phạt tù theo bản án của tòa án không có quyền bầu cử (Thí sinh ghi đáp án Đ/S (đúng/sai) vào ô tương ứng) III. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm). Câu 1 ( 1,5 điểm): Bạn của M đang theo tôn giáo A, vì muốn M cũng theo tôn giáo A nên đã tìm cách nói không tốt về tôn giáo M dự định sẽ theo. a. Trong tình huống này, ai là người vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? Vì sao? b. Em hãy tư vấn cách thức để giúp M thuyết phục bạn hiểu và tôn trọng quyền bình đẳng tôn giáo của mình. Câu 2( 1,5 điểm): Hãy chia sẻ những việc em và người thân đã làm để thực hiện các quy định của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. Qua đó em có nhận xét gì về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong thực tiễn hiện nay. PHẦN BÀI LÀM TỰ LUẬN . ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Trang4/4 - Mã đề 001
- . ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Trang5/4 - Mã đề 001

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p |
250 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
380 |
8
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
114 |
7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
391 |
6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
375 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
387 |
5
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
392 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
373 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
382 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
373 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
59 p |
100 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
387 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
391 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p |
154 |
3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p |
98 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p |
110 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
380 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p |
126 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
