
Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn, Điện Biên
lượt xem 1
download

Mời các bạn tham khảo tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn, Điện Biên” – người bạn đồng hành lý tưởng trong kỳ ôn thi. Không chỉ giúp bạn ghi nhớ kiến thức quan trọng mà còn rèn luyện kỹ năng xử lý đề thi nhanh chóng, chính xác. Hãy tận dụng tài liệu này để bứt phá điểm số!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn, Điện Biên
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ 2 TỔ HÓA HỌC NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: HÓA HỌC 10 KHÔNG CHUYÊN -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 03 trang) Họ và tên: ............................................................................ Lớp: ....... Mã đề 101 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Chất khử còn gọi là A. chất bị oxi hoá. B. chất nhận electron. C. chất nhường proton. D. chất giảm số oxi hoá. Câu 2. Thực hiện các phản ứng hóa học sau: (a) S + O2 SO2; (b) Hg + S HgS; (c) H2 + S H2S; (d) S + 3F2 SF6. Số phản ứng sulfur (S) đóng vai trò chất oxi hóa là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 3. Số oxi hóa của S trong SO2 là A. +6 B. +2 C. +4 D. -1 Câu 4. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: 2H2(g) + O2(g) 2H2O(l) = -571,68kJ Phản ứng trên là phản ứng A. thu nhiệt. B. không có sự thay đổi năng lượng. C. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh. D. tỏa nhiệt. Câu 5. Cho nước Cl2 vào dung dịch NaBr xảy ra phản ứng hoá học: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Trong phản ứng hoá học trên, xảy ra quá trình oxi hoá chất nào? A. NaCl. B. NaBr. C. Br2. D. Cl2. Câu 6. Hydrogen phản ứng với chlorine để tạo thành hydrogen chloride theo phương trình H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là (Biết năng lượng liên kết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, E(H-Cl) = 432kJ/mol). A. + 185kJ. B. −185 kJ. C. −92,5 kJ. D. + 92,5kJ. Câu 7. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng tạo thành NO(g) trong không khí như sau: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) = +180 kJ Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cho 1 mol N2 tác dụng với 1 mol O2 toả nhiệt lượng là 180 kJ. B. Cho 1 mol N2 tác dụng với O2 dư thu vào nhiệt lượng là 180 kJ. C. Cho 2 mol N2 tác dụng với 1 mol O2 thu vào nhiệt lượng là 180 kJ. D. Cho 1 mol N2 tác dụng với 1 mol O2 thu vào nhiệt lượng là 180 kJ. Câu 8. Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau: C(s) + H2O(g) t CO(g) + H2(g) = +131,25 kJ (1) Mã đề 101 Trang 1
- CuSO4 (aq) + Zn(s) ZnSO4(aq) + Cu(s) = -231,04 kJ (2) Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào là thu nhiệt, phản ứng nào là tỏa nhiệt? A. Cả 2 phản ứng đều thu nhiệt. B. Cả 2 phản ứng đều tỏa nhiệt. C. Phản ứng (1) thu nhiệt và phản ứng (2) tỏa nhiệt. D. Phản ứng (1) tỏa nhiệt và phản ứng (2) thu nhiệt. Câu 9. Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. Câu 10. Trong phản ứng tỏa nhiệt, biến thiên enthalpy chuẩn luôn nhận giá trị A. bằng 0. B. có thể âm có thể dương. C. dương. D. âm. Câu 11. Trong phản ứng thu nhiệt, sự so sánh nào sau đây đúng về và ? A. . B. . C. . D. . Câu 12. HCl đóng vai trò là chất oxi hoá trong phản ứng nào dưới đây? A. B. HCl + NaOH → NaCl + H2O C. 4HClđặc + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O. D. Fe + 2HCl FeCl2 + H2. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho các phát biểu sau: (a) Chất khử là chất nhường electron và chất oxi hóa là chất nhận electron. (b) Quá trình nhường electron là quá trình khử và quá trình nhận electron là quá trình oxi hóa. (c) Trong quá trình oxi hóa, chất oxi hóa bị oxi hóa lên số oxi hóa cao hơn. (d) Trong phản ứng oxi hóa - khử, sự oxi hóa và sự khử luôn xảy đồng thời. Câu 2. Phương trình nhiệt hoá học giữa nitrogen và oxygen như sau: N2(g) + O2(g) 2NO(g) = +180 kJ a. Phản ứng hoá học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt từ môi trường. b. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp. c. Phản ứng tỏa nhiệt. d. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường. Câu 3. Phản ứng phân hủy 1 mol ở điều kiện chuẩn: cần cung cấp một nhiệt lượng là 241,8 kJ. (a) Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt. (b) Nhiệt tạo thành chuẩn của là – 241,8kJ/mol (c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là – 241,8 kJ. (d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là 241,8 kJ. Mã đề 101 Trang 2
- Câu 4. Hàm lượng iron (II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate: a. KMnO4 đóng vai trò là chất oxi hóa. b. Vai trò của H2SO4 trong phản ứng vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường acid. c. Nếu hệ số của FeSO4 là 10 thì hệ số của H2SO4 là 28. d. Khối lượng FeSO4 cần để phản ứng vừa đủ 20 mL dd KMnO4 0,1M là 3,04 gam. Biết nguyên tử khối của S= 32, O=16; Fe=56; PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau: 2H2S(g) + SO2(g)→ 2H2O(g) + 3S(s) = -237 kJ (1) H2O(g) → H2 + ½ O2(g) = +241,8 kJ (2) ZnSO4(s) → ZnO(s) + SO3(g) = +235,21 kJ (3) (4) Có bao nhiêu phản ứng thu nhiệt trong số các phản ứng trên? Câu 2. Cho phản ứng hydrogen hoá ethylene sau: H2C=CH2(g) + H2(g) H3C–CH3(g) Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau: Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol) Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol) C=C C2H4 612 C–C C2H6 346 C–H C2H4 418 C–H C2H6 418 H–H H2 436 Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng có giá trị là bao nhiêu? Câu 3: Phosphine (PH3) là một chất khí không màu, nhẹ hơn không khí, rất độc và dễ cháy. Khí này thường thoát ra từ xác động vật thối rữa, khi có mặt diphosphine (P 2H4) thường tự bốc cháy trong không khí, đặc biệt ở thời tiết mưa phùn, tạo hiện tượng “ma trơi” ngoài nghĩa địa. Phản ứng cháy phosphine: 2PH3(g) + 4O2(g) → P2O5(s) + 3H2O(l) Biết nhiệt tạo thành chuẩn của các chất cho trong bảng sau: Chất PH3(g) P2O5(s) H2O(l) (kJ/mol) 5,4 - 365,8 - 285,8 Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên? Câu 4. Cho phản ứng: Mg + HNO 3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên hệ số của HNO3 là bao nhiêu? Câu 5. Cho 3,60 gam Mg tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư sau phản ứng thu được MgSO4; H2O; và V lít H2S ở đkc (là sản phẩm khử duy nhất). Tính V? (cho biết NTK Mg=24) (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười). Câu 6. Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid. Xét phản ứng đốt cháy: Tính thể tích không khí (chứa 21% thể tích oxygen, ở điều kiện chuẩn) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,8 tấn FeS2 trong quặng pyrite ? Cho nguyên tử khối Fe= 56; S=32; O=16. ------ HẾT ------ Mã đề 101 Trang 3
- ĐÁP ÁN ĐIỀN VÀO CÁC BẢNG SAU PHẦN I. (3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Câu 7 8 9 10 11 12 PHẦN II. (4,0 điểm) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) a a b b 1 3 c c d d a a b b 2 4 c c d d PHẦN III. (3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án Mã đề 101 Trang 4

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p |
250 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
380 |
8
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
114 |
7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
391 |
6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
375 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
387 |
5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
373 |
4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
392 |
4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p |
154 |
3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p |
98 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
382 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
373 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
59 p |
100 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
387 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
391 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p |
126 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p |
110 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
380 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
