intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT THPT Mường Áng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tự tin bước vào kỳ thi với tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT THPT Mường Áng”. Đây là tài liệu hữu ích giúp các em tổng hợp lại những kiến thức quan trọng, luyện tập dạng đề phổ biến và xây dựng chiến lược làm bài thông minh. Chúc các em ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT THPT Mường Áng

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II, NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG PTDTNTTHPTHUYỆNMƯỜNGẢNG MÔN: HÓA HỌC LỚP : 12 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Không kể thời gian giao đề (Đề kiểm tra có 03 trang) Họ tên : ..........................................Ngày sinh............................ Lớp : .............. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Li=7;Na=23; K=39; Rb=85; Mã đề 002 Cs = 133; Ca=40; Ba =137; H=1; O=16; C=12. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM) Câu 1: Thạch cao sống có công thức là A. CaSO4. B. CaCO3. C. CaSO4.2H2O. D. CaSO4.H2O. + 2 6 Câu 2: Ion M có cấu hình lớp ngoài cùng là 3s 3p . Kim loại M là: A. Na B. Rb C. Li D. K Câu 3: Phương trình hoá học nào sau đây thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện ? A. H2 + CuO → Cu + H2O B. 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2 C. CuCl2 → Cu + Cl2 D. Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4 Câu 4: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất A. nhận proton. B. bị oxi hoá. C. bị khử. D. cho proton. Câu 5: Chất không khử được sắt oxit (ở nhiệt độ cao) là A. Al. B. H2. C. CO. D. Cu. Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm? A. Độ cứng giảm dần từ Li đến Cs B. Khối lượng riêng nhỏ. C. Mạng tinh thể của kim loại kiềm là lập phương tâm diện. D. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. Câu 7: Phát biểu nào không đúng? A. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội. B. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HCl. C. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao. D. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước. Câu 8: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là A. Na và Cu. B. Mg và Zn. C. Fe và Cu. D. Ca và Fe. Câu 9: Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa là A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 10: Phản ứng nào sau đây giải thích cho hiện tượng: Nước chảy đá mòn: A. CaO + H2O → Ca(OH)2 B. CaO + CO2 → CaCO3 C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Kim loại xesi (Cs) có ứng dụng quan trọng là làm tế bào quang điện. B. Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su. C. Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống. D. NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày. Câu 12: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là Trang 1/3 - Mã đề 002
  2. A. RO. B. R2O3. C. RO2. D. R2O. Câu 13: Vật liệu nào sau đây cần được bảo vệ bằng cách bôi dàu mỡ? A. Vàng. B. Canxi. C. Thép. D. Inox. Câu 14: Chất nào sau đây thường được dùng để làm giảm cơn đau dạ dày do dạ dày dư axit A. (NH4)2CO3 B. NaHCO3 C. CaCO3 D. KAl(SO4)2.12H2O Câu 15: Canxi cacbonat còn gọi là đá vôi có công thức hoá học là: A. Ca(HCO3)2 B. CaCO3 C. CaO D. Ca(OH)2 Câu 16: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây? A. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước B. Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm. C. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo. D. Gây ngộ độc nước uống. Câu 17: Ở trạng thái cơ bản nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hoá trị là: A. 1e B. 4e C. 2e D. 3e Câu 18: Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là A. (2), (3) và (4). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1), (2) và (3). Câu 19: Sự thiếu hụt nguyên tố (ở dạng hợp chất) nào sau đây gây ra bệnh loãng xương? A. Sắt B. Kẽm C. Photpho D. Canxi Câu 20: Trong các kim loại kiềm Li,Na,K và Cs, kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là: A. K B. Na C. Li D. Cs Câu 21: Phân biệt BaCl2 người ta không dùng: A. H2SO4 B. HCl C. Na2CO3 D. AgNO3 Câu 22: Kim loại có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại sau là: A. K B. Cs C. Na D. Li Câu 23: Chất X vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2 sinh ra kết tủa. Chất X là A. CaCO3 B. AlCl3 C. Ca(HCO3)2 D. BaCl2 Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm thổ chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. B. Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ sôi giảm dần. D. Kim loại Magie tác dụng với nước ở điều kiện thường giải phóng khí Hiđro. Câu 25: Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế kim loại Na trong công nghiệp? A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. B. Điện phân nóng chảy NaCl. C. Dùng kim loại K khử ion Na+ trong dung dịch NaCl. D. Dùng khí CO khử Na2O ở nhiệt độ cao. Câu 26: Trong nhóm kim loại kiềm thổ, các kim loại dễ phản ứng với nước ở điều kiện thường là A. Be, Ca và Ba B. Ca, Sr và Ba C. Mg, Ca, Sr và Ba D. Mg, Ca và Ba Câu 27: Cho các phát biểu sau: Trang 2/3 - Mã đề 002
  3. (1) Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất. (2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất. (3) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm tăng dần. (4) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại kiềm nhìn chung giảm dần. (5) Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 28: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có A. kết tủa trắng xuất hiện. B. bọt khí và kết tủa trắng. C. bọt khí bay ra D. Không có hiện tượng B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 1(1,0 điểm): Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau, ghi rõ điều kiện(nếu có)? a. Na + Cl2 0 b. PbO + H2 t 0 c. Mg(HCO3)2 t d. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 Câu 2(1,0 điểm): Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,448 lít khí(đktc) ở anot và 1,56 gam kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm đó. Câu 3(0,5điểm): Có 5 kim loại là Mg, Ba, Al, Fe, Ag. Chỉ dùng thêm dung dịch H 2SO4 loãng hãy nhận biết các kim loại trên? Câu 4(0,5điểm): Cho 0,448 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hổn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa . Tính giá trị của m? -----------------------------------Hết-------------------------------------- Học sinh không sử dụng tài liệu, giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm Trang 3/3 - Mã đề 002
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1