intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

  1. MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ NỘI DUNG KIỂM TRA GIỮA KỲ II – LỚP 12 YCCĐ THÀNH PHẦN NĂNG LỰC HOÁ HỌC Điể CHỦ Nhận thức hoá học Tìm hiểu TGTN dưới góc Vận dụng KT, KN đã m ĐỀ độ hoá học học Biết Hiểu Vận Biết Hiểu Vận Biết Hiểu Vận dụng dụng dụng Điện H H 1.2.Trình bày được nguyên tắc (thứ -P1-C1. -P1-C3. - P1-C6 -P2-C2d. -P3-C2. 2,75 phân tự) điện phân dung dịch, điện phân nóng HH1.2. H H 1.2 HH2.1. H H 2.4. HH 3.1 chảy. -P1.C2. -P2-C1c. -P3 -C1. H H 2.4.Thực hiện được (hoặc quan HH1.1 H H 1.2. H H 2.4. sát video) thí nghiệm điện phân dung -P2-C1d dịch copper(II) sulfate, dung dịch H H 1.1. sodium chloride (tự chế tạo nước Javel để tẩy rửa). H H 1.1.Nêu được ứng dụng của một số hiện tượng điện phân trong thực tiễn (mạ điện, tinh chế kim loại). H H 1.2.Trình bày được giai đoạn điện phân aluminium oxide trong sản xuất nhôm (aluminium), tinh luyện đồng (copper) bằng phương pháp điện phân, mạ điện. Cấu tạo H H 1.2.Trình bày được đặc điểm cấu tạo -P1-C7. 0,75 và liên của nguyên tử kim loại và tinh thể kim HH1.2. kết loại. -P1-C8. trong H H 1.1.Nêu được đặc điểm của liên kết HH1.1. tinh thể kim loại. -P2- C4b kim loại H H 1.1. Tính H H 1.6.Giải thích được một số tính -P1-C9 -P1-C17 -P2- C4d -P2- - P3-C3. 2,5 chất vật chất vật lí chung của kim loại (tính dẻo, HH1.1. H H 2.4. H H 2.4. C2c HH 3.1 lí và tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính ánh -P1-C10. -P2- C1a HH3. tính kim). HH1.1. H H 2.4. 1 chất hoá H H 1.2.Trình bày được ứng dụng từ tính -P2- C1b -P2- C3d học của chất vật lí chung và riêng của kim loại. H H 1.2. H H 2.4. kim loại H H 3 . 1 . Sử dụng bảng giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hoá – khử
  2. phổ biến của ion kim loại/ kim loại (có bổ sung thế điện cực chuẩn các cặp: H2O/OH– + 1/2H2; 2H+/H2; SO42– + H+/SO2 + 2H2O) để giải thích được các trường hợp kim loại phản ứng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng và đặc; nước; dung dịch muối. H H 1.2.Trình bày được phản ứng của kim loại với phi kim (chlorine, oxygen, lưu huỳnh) và viết được các phương trình hoá học. H H 2.4. Thực hiện được một số thí nghiệm của kim loại tác dụng với phi kim, acid (HCl, H2SO4), muối. Kim H H 1.1.Nêu được khái quát trạng thái tự -P1-C1 - P 2 - C 2 c 1,5đ loại nhiên của kim loại và một số quặng, mỏ H H 1.1 H H 1.6. trong tự kim loại phổ biến. -P1-C11 - P 2 - C 3 c nhiên, H H 1.6.Trình bày và giải thích được H H 1.6. H H 1.6. tách phương pháp tách kim loại hoạt động -P1- C12 kim loại mạnh như sodium, magnesium, nhôm H H 1.2. và tái (aluminium); Phương pháp tách kim -P2- C4a chế kim loại hoạt động trung bình như kẽm H H 1.1. loại (zinc), sắt (iron); Phương pháp tách kim loại kém hoạt động như đồng (copper). H H 1.2.Trình bày được nhu cầu và thực tiễn tái chế kim loại phổ biến sắt, nhôm, đồng... Hợp H H 1.2.Trình bày được khái niệm hợp -P1- C2 1,0 kim kim và việc sử dụng phổ biến hợp kim. HH1.1. H H 1.2.Trình bày được một số tính chất -P1- C13 của hợp kim so với kim loại thành phần. H H 1.2. H H 1 . 1 . Nêu được thành phần, tính -P1- C14 chất và ứng dụng một số hợp kim HH1.1. quan trọng của sắt và nhôm (gang, - P2- C2b thép, dural,...). H H 1.2. Ăn mòn HH1.1.Nêu được khái niệm ăn mòn kim loại - P1-C15 - P2-C2a -P1-C18 1.75
  3. kim loại từ sự biến đổi của một số kim loại, hợp kim HH1.1. HH1.2. HH2.4. trong tự nhiên. - P1- C16 -P2- C4c -P2-C3b HH1.2.Trình bày được các dạng ăn mòn HH1.2. HH1.2. HH2.4. kim loại và các phương pháp chống ăn - P2- C3a mòn kim loại. HH1.2. HH2.4.Thực hiện được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm ăn mòn điện hoá đối với sắt và thí nghiệm bảo vệ sắt bằng phương pháp điện hoá, mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích và nhận xét. Điểm 5,0 1,5 1,5 1,0 1,0 10 Phần 1: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn 0,25đ/câu Phần 2: Trắc nghiệm đúng sai + Trả lời đúng 1 ý 0,1đ + Trả lời đúng 2 ý 0,25đ + Trả lời đúng 3 ý 0,5đ + Trả lời đúng 4 ý 1,0đ Phần 3: Tự luận trả lời ngắn 0,5đ/câu
  4. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN HÓA HỌC - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 25 câu) (Đề có 04 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 158 I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (4,5 ĐIỂM) Câu 1: Cho các tính chất sau: (1) Tính chất vật lí ; (2) Tính chất hoá học ; (3) Tính chất cơ học. Hợp kim và các kim loại thành phần tạo hợp kim đó có tính chất nào tương tự? A. (2) và (3). B. (1) và (3). C. (1). D. (2). Câu 2: Kim loại zinc (Zn) được sản xuất trong công nghiệp từ quặng sphalerite (có thành o phần chính là ZnS) theo sơ đồ : ZnS  ZnO  Zn. Phương pháp nào đã được   o O ,t C,t 2 sử dụng trong sơ đồ trên? A. Kết tinh. B. Nhiệt luyện. C. Thủy luyện. D. Điện phân. Câu 3: Hai nguyên tố kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất là A. Mg, Ca. B. Na, Ca. C. Al, Fe. D. Au, Ag. Câu 4: Duralumin là hợp kim của nhôm có thành phần chính là A. nhôm và sắt. B. nhôm và thuỷ ngân. C. nhôm và đồng. D. nhôm và carbon. Câu 5: Trong quá trình điện phân, cathode là A. nơi xảy ra quá trình oxi hóa B. nơi anion di chuyển về. C. nơi xảy ra quá trình khử. D. cực dương. Câu 6: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Ăn mòn hoá học phát sinh dòng điện. B. Hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự của đơn chất thành phần C. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử. D. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hoá-khử. Câu 7: Kim loại phản ứng với dung dịch HCl loãng sinh ra khí H2 là A. Hg. B. Cu. C. Ag. D. Fe. Câu 8: Ion kim loại nào sau đây bị điện phân trong dung dịch (với điện cực graphite)? A. Ca2+. B. K+. C. Na+. D. Ag+. Câu 9: Cho các phát biểu sau về vai trò của tái chế kim loại: a) Giúp tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên. b) Giúp tiết kiệm năng lượng. c) Giúp giảm lượng rác thải chôn lấp. d) Giúp hạn chế các ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường. e) Giúp giải quyết việc làm cho người lao động. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 10: Cấu hình electron nguyên tử của sodium (Z=11) là A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p63s1 C. 1s22s22p63s23p1 D. 1s22s22p6 Câu 11: Trong tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do A. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị ở các nút mạng với các ion dương kim loại chuyển động tự do. B. sự góp chung electron của các nguyên tử kim loại cạnh nhau. Trang 1/4 - Mã đề 158
  5. C. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại chuyển độ tự do trong toàn bộ mạng tinh thể. D. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng. Câu 12: Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng ăn mòn kim loại? A. Công trình bằng đá bị ăn mòn bởi mưa acid. B. Vòng bạc bị xỉn màu. C. Ống thép bị gỉ sắt màu nâu đỏ. D. Chuông đồng bị gỉ đồng màu xanh. Câu 13: Các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại đã phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy được. Điều này tạo nên tính chất vật lí nào sau đây của kim loại? A. Tính dẻo. B. Tính dẫn nhiệt. C. Ánh kim. D. Tính dẫn điện. Câu 14: Một loại hợp kim của iron trong đó có nguyên tố C (0,01% - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là A. thép. B. gang trắng. C. gang xám. D. duralumin. Câu 15: Để các hợp kim: Fe – Cu; Fe – C; Zn – Fe; Mg – Fe lâu ngày trong không khí ẩm. Số hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn điện hoá là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 16: Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 theo sơ đồ điện phân sau: Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch CuCl2 thì bản chất quá trình điện phân không thay đổi. B. Trong quá trình điện phân pH của dung dịch giảm C. Điện phân một thời gian Cu bám trên cathode đồng thời anode tan ra. D. Khi CuSO4 bị điện phân hết sẽ có khí H2 thoát ra bên anode. Câu 17: Thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3. B. cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2. C. cho kim loại Cu vào dung dịch H2SO4 loãng. D. cho kim loại Fe vào dung dịch ZnSO4. Câu 18: Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hóa – khử 2H + /H 2 Cu2+ /Cu Fe2+ /Fe Ag+ /Ag Thế điện cực chuẩn (V) 0,00 +0,34 -0,44 +0,799 Khi điện phân dung dịch chứa đồng thời bốn loại cation ở trên với nồng độ mol bằng nhau, cation đầu tiên bị điện phân đầu tiên ở cathode là A. Fe2+. B. Ag+. C. Cu2+. D. H+. II. PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (4,0 ĐIỂM) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng bauxite theo hai giai đoạn chính: Giai đoạn 1: Tinh chế quặng bauxite. Trang 2/4 - Mã đề 158
  6. Giai đoạn 2: Điện phân Al2O3 nóng chảy. a) Tại cathode xảy ra quá trình khử Al3+, tại anode xảy ra quá trình oxi hóa ion O2- . b) Thành phần chính của quặng bauxite là Al2O3.2H2O. c) Trong quá trình điện phân, nhôm sinh ra phản ứng với than chì nên cần phải hạ thấp dần các điện cực anode vào bình điện phân.. d) Cryolite có công thức Na3AlF6. Câu 2. Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa -khử ở bảng sau: Cặp oxi Na+/Na Zn2+/Zn Fe2+/Fe 2H+/H2 Cu2+/Cu Fe3+/Fe2+ Ag+/Ag hóa - khử Eooxihoa/khử -2,713 -0,762 -0,440 0,00 +0,340 +0,771 +0,799 (V) a) Các kim loại Fe, Zn đều tan được trong dung dịch HCl 1M b) Kim loại Cu khử được các ion Fe3+, Ag+, Zn2+ trong dung dịch thành kim loại. c) Trong dung dịch HCl 1 M, ion H+ oxi hóa được kim loại Fe thành Fe3+ d) Ở điều kiện chuẩn, tính khử của Na > Cu > Ag > Fe2+. Câu 3. Trong vỏ Trái Đất, đa số kim loại tồn tại ở dạng hợp chất như oxide, muối,..trong các khoáng vật, quặng, .. Trong hợp chất nguyên tố kim loại ở dưới dạng cation (Mn+). Để tách kim loại khỏi hợp chất cần khử cation kim loại thành nguyên tử. a) Kim loại đồng có thể tách bằng cách điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực graphite. b) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn có thể thu được kim loại Na. c) Có thể tách kim loại Ca bằng cách điện phân CaCl2 nóng chảy. d) Dẫn khí CO dư qua ống chứa Fe2O3, nung nóng thu được kim loại Fe. Câu 4. Đồng thau là hợp kim Cu- Zn có vẻ ngoài gần giống vàng, rất dẻo, nhiệt độ nóng chảy thấp nên được dùng nhiều trong trang trí, vật liệu hàn….. a) Thành phần chính của đồng thau là kim loại đồng. b) Đồng thau có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt hơn đồng nguyên chất. c) Ngâm mẫu hợp kim trên trong cốc đựng dung dịch H2SO4 thấy có khí thoát ra, miếng hợp kim tan hết và dung dịch chuyển màu xanh lam. d) Ngâm mẫu hợp kim trên trong cốc thủy tinh đựng dung dịch H2SO4 loãng thấy có xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, kim loại bị ăn mòn là Cu. III. PHẦN 3: CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN (1,5 ĐIỂM) Câu 1. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho mẩu Na vào nước. (b) Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4. (c) Cho mẩu Ag vào dung dịch HCl. (d) Cho Mg trong ngọn lửa đèn cồn. (e) Cho mẩu Cu vào dung dịch FeSO4. Có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng hóa học? Câu 2. Điện phân các dung dịch chứa lần lượt các chất sau: NaCl, Mg(NO3)2, ZnCl2; CuSO4; Fe2(SO4)3 và AgNO3 điện cực graphite. Có bao nhiêu trường hợp sau khi điện phân hoàn toàn thu được kim loại ở cathode? Trang 3/4 - Mã đề 158
  7. Câu 3. Tiến hành thí nghiệm điện phân các dung dịch sau (sử dụng điện cực trơ, màng ngăn xốp): (1) CuCl2 và H2SO4; (2) CuSO4; (3) AgNO3 và Cu(NO3)2; (4) CuSO4 và HCl. Có bao nhiêu trường hợp H2O bị oxi hóa tại anode ngay khi bắt đầu quá trình điện phân? ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 158
  8. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN HÓA HỌC - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 25 câu) (Đề có 04 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 257 I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (4,5 ĐIỂM) Câu 1: Kim loại phản ứng với dung dịch HCl loãng sinh ra khí H2 là A. Cu. B. Ag. C. Hg. D. Fe. Câu 2: Ion kim loại nào sau đây bị điện phân trong dung dịch (với điện cực graphite)? A. K+. B. Ag+. C. Na+. D. Ca2+. Câu 3: Trong tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do A. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị ở các nút mạng với các ion dương kim loại chuyển động tự do. B. sự góp chung electron của các nguyên tử kim loại cạnh nhau. C. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại chuyển độ tự do trong toàn bộ mạng tinh thể. D. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng. Câu 4: Cho các phát biểu sau về vai trò của tái chế kim loại: a) Giúp tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên. b) Giúp tiết kiệm năng lượng. c) Giúp giảm lượng rác thải chôn lấp. d) Giúp hạn chế các ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường. e) Giúp giải quyết việc làm cho người lao động. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 5: Cho các tính chất sau: (1) Tính chất vật lí ; (2) Tính chất hoá học ; (3) Tính chất cơ học. Hợp kim và các kim loại thành phần tạo hợp kim đó có tính chất nào tương tự? A. (2). B. (2) và (3). C. (1) và (3). D. (1). Câu 6: Các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại đã phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy được. Điều này tạo nên tính chất vật lí nào sau đây của kim loại? A. Tính dẫn nhiệt. B. Tính dẻo. C. Ánh kim. D. Tính dẫn điện. Câu 7: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử. B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hoá-khử. C. Ăn mòn hoá học phát sinh dòng điện. D. Hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự của đơn chất thành phần Câu 8: Trong quá trình điện phân, cathode là A. cực dương. B. nơi xảy ra quá trình oxi hóa C. nơi anion di chuyển về. D. nơi xảy ra quá trình khử. Câu 9: Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng ăn mòn kim loại? A. Công trình bằng đá bị ăn mòn bởi mưa acid. Trang 1/4 - Mã đề 257
  9. B. Chuông đồng bị gỉ đồng màu xanh. C. Ống thép bị gỉ sắt màu nâu đỏ. D. Vòng bạc bị xỉn màu. Câu 10: Kim loại zinc (Zn) được sản xuất trong công nghiệp từ quặng sphalerite (có thành o phần chính là ZnS) theo sơ đồ : ZnS  ZnO  Zn. Phương pháp nào đã được sử   o 2 O ,t C,t dụng trong sơ đồ trên? A. Kết tinh. B. Thủy luyện. C. Điện phân. D. Nhiệt luyện. Câu 11: Cấu hình electron nguyên tử của sodium (Z=11) là A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p6 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p63s23p1 Câu 12: Duralumin là hợp kim của nhôm có thành phần chính là A. nhôm và sắt. B. nhôm và carbon. C. nhôm và đồng. D. nhôm và thuỷ ngân. Câu 13: Một loại hợp kim của iron trong đó có nguyên tố C (0,01% - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là A. gang xám. B. thép. C. gang trắng. D. duralumin. Câu 14: Hai nguyên tố kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất là A. Na, Ca. B. Au, Ag. C. Mg, Ca. D. Al, Fe. Câu 15: Để các hợp kim: Fe – Cu; Fe – C; Zn – Fe; Mg – Fe lâu ngày trong không khí ẩm. Số hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn điện hoá là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 16: Thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3. B. cho kim loại Cu vào dung dịch H2SO4 loãng. C. cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2. D. cho kim loại Fe vào dung dịch ZnSO4. Câu 17: Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hóa – khử 2H + /H 2 Cu2+ /Cu Fe2+ /Fe Ag+ /Ag Thế điện cực chuẩn (V) 0,00 +0,34 -0,44 +0,799 Khi điện phân dung dịch chứa đồng thời bốn loại cation ở trên với nồng độ mol bằng nhau, cation đầu tiên bị điện phân đầu tiên ở cathode là A. Ag+. B. Fe2+. C. Cu2+. D. H+. Câu 18: Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 theo sơ đồ điện phân sau: Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Điện phân một thời gian Cu bám trên cathode đồng thời anode tan ra. B. Khi CuSO4 bị điện phân hết sẽ có khí H2 thoát ra bên anode. C. Thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch CuCl2 thì bản chất quá trình điện phân không thay đổi. D. Trong quá trình điện phân pH của dung dịch giảm Trang 2/4 - Mã đề 257
  10. II. PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (4,0 ĐIỂM) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Mạ điện là một trong những ứng dụng quan trọng của điện phân, hình bên mô tả quá trình mạ silver lên một chiếc bình bằng thép. a) Bình thép đóng vai trò là cathode, sliver đóng vai trò là anode. b) Ở cực dương (anode) xảy ra quá trình: Ag+ + 1e → Ag. c) Trong quá trình điện phân, anode tan dần. d) Khi có dòng điện chạy qua, các ion kim loại sẽ di chuyển về anode, bị oxi hóa thành kim loại và phủ lên bề mặt vật cần mạ. dung dịch AgNO3 Câu 2: Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa -khử ở bảng sau: Cặp oxi K+/K Zn2+/Zn Fe2+/Fe 2H+/H2 Cu2+/Cu Fe3+/Fe2+ Ag+/Ag hóa - khử Eooxihoa/khử -2,924 -0,762 -0,440 0,00 +0,340 +0,771 +0,799 (V) a) Kim loại có tính khử mạnh nhất là K. b) Ở điều kiện chuẩn, các kim loại Zn, Cu có thể phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành H2. c) Kim loại Cu có thể phản ứng với dung dịch FeCl3 để tạo thành Fe. d) Các kim loại K, Zn, Fe, Cu có thể phản ứng với dung dịch AgNO3 tạo ra kim loại Ag. Câu 3: Xét phương trình hóa học sau: X(s) + CuSO4(aq) → XSO4(aq) + Cu(s) a) Có thể sử dụng phương trình trên trong quá trình điều chế Cu bằng phương pháp thủy luyện. b) X là kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn Cu. c) X có thể là kim loại Ca. d) Phương pháp điều chế trên có thể áp dụng điều chế kim loại Al, Mg trong công nghiệp. Câu 4. Thép là hợp kim của sắt chứa ít hơn 2,0% carbon và một số nguyên tố như chromium, manganese, silicon, phosphorus, sulfur... a) Thành phần chính của thép là kim loại sắt. b) Thép có tính cứng hơn sắt nguyên chất. c) Ngâm mẫu hợp kim trên trong cốc đựng dung dịch H2SO4 thấy có khí thoát ra, tạo dung dịch có chứa Fe2(SO4)3. d) Để mẫu hợp kim trong không khí ẩm thì có xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa. III. PHẦN 3: CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN (1,5 ĐIỂM) Câu 1. Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa- khử ở bảng sau: Cặp oxi hóa-khử Ni 2+/Ni Zn2+/Zn Fe2+/Fe Mg2+/Mg Cu2+/Cu Fe3+/Fe2+ Ag+/Ag E0oxihoa/khử (V) -0,257 -0,762 -0,440 -2,356 +0,340 +0,771 +0,799 Hãy cho biết trong số các kim loại Fe, Cu, Mg, Ag, Zn, Ni có bao nhiêu kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3 ở điều kiện chuẩn. Câu 2. Trong thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO4, điện cực graphite (than chì). Cho các phát biểu sau: (1) Tại cathode xảy ra sự khử Cu2+ trước, sau đó mới đến sự khử của nước. (2) Tại anode chỉ xảy ra sự oxi hóa của nước tạo khí hydrogen. (3) Sau điện phân, khối lượng cathode tăng lên. (4) Theo thời gian điện phân, pH của dung dịch giảm dần. (5) Khi vừa bắt đầu điện phân, cả hai điện cực đều có khí thoát ra. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên? Trang 3/4 - Mã đề 257
  11. Câu 3. Điện phân với điện cực trơ, có màng ngăn những dung dịch sau: NaCl, CuSO4, K2SO4, AgNO3, CuCl2. Có bao nhiêu dung dịch sau điện phân có pH < 7? ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 257
  12. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN HÓA HỌC - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 25 câu) (Đề có 04 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 359 I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (4,5 ĐIỂM) Câu 1: Kim loại zinc (Zn) được sản xuất trong công nghiệp từ quặng sphalerite (có thành o phần chính là ZnS) theo sơ đồ : ZnS  ZnO  Zn. Phương pháp nào đã được   o O ,t C,t 2 sử dụng trong sơ đồ trên? A. Nhiệt luyện. B. Thủy luyện. C. Kết tinh. D. Điện phân. Câu 2: Trong quá trình điện phân, cathode là A. nơi xảy ra quá trình oxi hóa B. nơi xảy ra quá trình khử. C. nơi anion di chuyển về. D. cực dương. Câu 3: Duralumin là hợp kim của nhôm có thành phần chính là A. nhôm và sắt. B. nhôm và carbon. C. nhôm và thuỷ ngân. D. nhôm và đồng. Câu 4: Cấu hình electron nguyên tử của sodium (Z=11) là A. 1s22s22p63s23p1 B. 1s22s22p6 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p63s2 Câu 5: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hoá-khử. B. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử. C. Ăn mòn hoá học phát sinh dòng điện. D. Hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự của đơn chất thành phần Câu 6: Trong tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do A. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại chuyển độ tự do trong toàn bộ mạng tinh thể. B. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị ở các nút mạng với các ion dương kim loại chuyển động tự do. C. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng. D. sự góp chung electron của các nguyên tử kim loại cạnh nhau. Câu 7: Một loại hợp kim của iron trong đó có nguyên tố C (0,01% - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là A. duralumin. B. gang xám. C. gang trắng. D. thép. Câu 8: Ion kim loại nào sau đây bị điện phân trong dung dịch (với điện cực graphite)? A. Na+. B. Ca2+. C. K+. D. Ag+. Câu 9: Cho các tính chất sau: (1) Tính chất vật lí ; (2) Tính chất hoá học ; (3) Tính chất cơ học. Hợp kim và các kim loại thành phần tạo hợp kim đó có tính chất nào tương tự? A. (1) và (3). B. (2) và (3). C. (1). D. (2). Câu 10: Hai nguyên tố kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất là A. Mg, Ca. B. Al, Fe. C. Na, Ca. D. Au, Ag. Câu 11: Kim loại phản ứng với dung dịch HCl loãng sinh ra khí H2 là A. Cu. B. Ag. C. Hg. D. Fe. Câu 12: Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng ăn mòn kim loại? Trang 1/4 - Mã đề 359
  13. A. Vòng bạc bị xỉn màu. B. Công trình bằng đá bị ăn mòn bởi mưa acid. C. Chuông đồng bị gỉ đồng màu xanh. D. Ống thép bị gỉ sắt màu nâu đỏ. Câu 13: Cho các phát biểu sau về vai trò của tái chế kim loại: a) Giúp tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên. b) Giúp tiết kiệm năng lượng. c) Giúp giảm lượng rác thải chôn lấp. d) Giúp hạn chế các ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường. e) Giúp giải quyết việc làm cho người lao động. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 14: Các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại đã phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy được. Điều này tạo nên tính chất vật lí nào sau đây của kim loại? A. Ánh kim. B. Tính dẫn điện. C. Tính dẫn nhiệt. D. Tính dẻo. Câu 15: Thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3. B. cho kim loại Cu vào dung dịch H2SO4 loãng. C. cho kim loại Fe vào dung dịch ZnSO4. D. cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2. Câu 16: Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hóa – khử 2H + /H 2 Cu2+ /Cu Fe2+ /Fe Ag+ /Ag Thế điện cực chuẩn (V) 0,00 +0,34 -0,44 +0,799 Khi điện phân dung dịch chứa đồng thời bốn loại cation ở trên với nồng độ mol bằng nhau, cation đầu tiên bị điện phân đầu tiên ở cathode là A. Fe2+. B. Cu2+. C. Ag+. D. H+. Câu 17: Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 theo sơ đồ điện phân sau: Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Khi CuSO4 bị điện phân hết sẽ có khí H2 thoát ra bên anode. B. Điện phân một thời gian Cu bám trên cathode đồng thời anode tan ra. C. Thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch CuCl2 thì bản chất quá trình điện phân không thay đổi. D. Trong quá trình điện phân pH của dung dịch giảm Câu 18: Để các hợp kim: Fe – Cu; Fe – C; Zn – Fe; Mg – Fe lâu ngày trong không khí ẩm. Số hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn điện hoá là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. II. PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (4,0 ĐIỂM) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng bauxite theo hai giai đoạn chính: Giai đoạn 1: Tinh chế quặng bauxite. Trang 2/4 - Mã đề 359
  14. Giai đoạn 2: Điện phân Al2O3 nóng chảy. a) Tại cathode xảy ra quá trình khử Al3+, tại anode xảy ra quá trình oxi hóa ion O2- . b) Thành phần chính của quặng bauxite là Al2O3.2H2O. c) Trong quá trình điện phân, nhôm sinh ra phản ứng với than chì nên cần phải hạ thấp dần các điện cực anode vào bình điện phân.. d) Cryolite có công thức Na3AlF6. Câu 2. Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa -khử ở bảng sau: Cặp oxi Na+/Na Zn2+/Zn Fe2+/Fe 2H+/H2 Cu2+/Cu Fe3+/Fe2+ Ag+/Ag hóa - khử Eooxihoa/khử -2,713 -0,762 -0,440 0,00 +0,340 +0,771 +0,799 (V) a) Các kim loại Fe, Zn đều tan được trong dung dịch HCl 1M b) Kim loại Cu khử được các ion Fe3+, Ag+, Zn2+ trong dung dịch thành kim loại. c) Trong dung dịch HCl 1 M, ion H+ oxi hóa được kim loại Fe thành Fe3+ d) Ở điều kiện chuẩn, tính khử của Na > Cu > Ag > Fe2+. Câu 3. Trong vỏ Trái Đất, đa số kim loại tồn tại ở dạng hợp chất như oxide, muối,..trong các khoáng vật, quặng, .. Trong hợp chất nguyên tố kim loại ở dưới dạng cation (Mn+). Để tách kim loại khỏi hợp chất cần khử cation kim loại thành nguyên tử. a) Kim loại đồng có thể tách bằng cách điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực graphite. b) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn có thể thu được kim loại Na. c) Có thể tách kim loại Ca bằng cách điện phân CaCl2 nóng chảy. d) Dẫn khí CO dư qua ống chứa Fe2O3, nung nóng thu được kim loại Fe. Câu 4. Đồng thau là hợp kim Cu- Zn có vẻ ngoài gần giống vàng, rất dẻo, nhiệt độ nóng chảy thấp nên được dùng nhiều trong trang trí, vật liệu hàn….. a) Thành phần chính của đồng thau là kim loại đồng. b) Đồng thau có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt hơn đồng nguyên chất. c) Ngâm mẫu hợp kim trên trong cốc đựng dung dịch H2SO4 thấy có khí thoát ra, miếng hợp kim tan hết và dung dịch chuyển màu xanh lam. d) Ngâm mẫu hợp kim trên trong cốc thủy tinh đựng dung dịch H2SO4 loãng thấy có xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, kim loại bị ăn mòn là Cu. III. PHẦN 3: CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN (1,5 ĐIỂM) Câu 1. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho mẩu Na vào nước. (b) Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4. (c) Cho mẩu Ag vào dung dịch HCl. (d) Cho Mg trong ngọn lửa đèn cồn. (e) Cho mẩu Cu vào dung dịch FeSO4. Có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng hóa học? Câu 2. Điện phân các dung dịch chứa lần lượt các chất sau: NaCl, Mg(NO3)2, ZnCl2; CuSO4; Fe2(SO4)3 và AgNO3 điện cực graphite. Có bao nhiêu trường hợp sau khi điện phân hoàn toàn thu được kim loại ở cathode? Trang 3/4 - Mã đề 359
  15. Câu 3. Tiến hành thí nghiệm điện phân các dung dịch sau (sử dụng điện cực trơ, màng ngăn xốp): (1) CuCl2 và H2SO4; (2) CuSO4; (3) AgNO3 và Cu(NO3)2; (4) CuSO4 và HCl. Có bao nhiêu trường hợp H2O bị oxi hóa tại anode ngay khi bắt đầu quá trình điện phân? ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 359
  16. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN HÓA HỌC - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 25 câu) (Đề có 04 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 456 I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (4,5 ĐIỂM) Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử. B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hoá-khử. C. Hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự của đơn chất thành phần D. Ăn mòn hoá học phát sinh dòng điện. Câu 2: Kim loại phản ứng với dung dịch HCl loãng sinh ra khí H2 là A. Hg. B. Fe. C. Ag. D. Cu. Câu 3: Kim loại zinc (Zn) được sản xuất trong công nghiệp từ quặng sphalerite (có thành o phần chính là ZnS) theo sơ đồ : ZnS  ZnO  Zn. Phương pháp nào đã được sử   o O ,t C,t 2 dụng trong sơ đồ trên? A. Nhiệt luyện. B. Thủy luyện. C. Điện phân. D. Kết tinh. Câu 4: Cho các phát biểu sau về vai trò của tái chế kim loại: a) Giúp tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên. b) Giúp tiết kiệm năng lượng. c) Giúp giảm lượng rác thải chôn lấp. d) Giúp hạn chế các ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường. e) Giúp giải quyết việc làm cho người lao động. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 5: Ion kim loại nào sau đây bị điện phân trong dung dịch (với điện cực graphite)? A. Na+. B. K+. C. Ca2+. D. Ag+. Câu 6: Cho các tính chất sau: (1) Tính chất vật lí ; (2) Tính chất hoá học ; (3) Tính chất cơ học. Hợp kim và các kim loại thành phần tạo hợp kim đó có tính chất nào tương tự? A. (1). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (2). Câu 7: Cấu hình electron nguyên tử của sodium (Z=11) là A. 1s22s22p6 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p63s23p1 Câu 8: Trong quá trình điện phân, cathode là A. cực dương. B. nơi anion di chuyển về. C. nơi xảy ra quá trình khử. D. nơi xảy ra quá trình oxi hóa Câu 9: Một loại hợp kim của iron trong đó có nguyên tố C (0,01% - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là A. thép. B. duralumin. C. gang xám. D. gang trắng. Câu 10: Hai nguyên tố kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất là A. Al, Fe. B. Na, Ca. C. Mg, Ca. D. Au, Ag. Trang 1/4 - Mã đề 456
  17. Câu 11: Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng ăn mòn kim loại? A. Chuông đồng bị gỉ đồng màu xanh. B. Công trình bằng đá bị ăn mòn bởi mưa acid. C. Vòng bạc bị xỉn màu. D. Ống thép bị gỉ sắt màu nâu đỏ. Câu 12: Trong tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do A. sự góp chung electron của các nguyên tử kim loại cạnh nhau. B. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng. C. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại chuyển độ tự do trong toàn bộ mạng tinh thể. D. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị ở các nút mạng với các ion dương kim loại chuyển động tự do. Câu 13: Duralumin là hợp kim của nhôm có thành phần chính là A. nhôm và carbon. B. nhôm và sắt. C. nhôm và đồng. D. nhôm và thuỷ ngân. Câu 14: Các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại đã phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy được. Điều này tạo nên tính chất vật lí nào sau đây của kim loại? A. Tính dẻo. B. Tính dẫn nhiệt. C. Tính dẫn điện. D. Ánh kim. Câu 15: Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 theo sơ đồ điện phân sau: Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Điện phân một thời gian Cu bám trên cathode đồng thời anode tan ra. B. Khi CuSO4 bị điện phân hết sẽ có khí H2 thoát ra bên anode. C. Trong quá trình điện phân pH của dung dịch giảm D. Thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch CuCl2 thì bản chất quá trình điện phân không thay đổi. Câu 16: Để các hợp kim: Fe – Cu; Fe – C; Zn – Fe; Mg – Fe lâu ngày trong không khí ẩm. Số hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn điện hoá là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 17: Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hóa – khử 2H + /H 2 Cu2+ /Cu Fe2+ /Fe Ag+ /Ag Thế điện cực chuẩn (V) 0,00 +0,34 -0,44 +0,799 Khi điện phân dung dịch chứa đồng thời bốn loại cation ở trên với nồng độ mol bằng nhau, cation đầu tiên bị điện phân đầu tiên ở cathode là A. H+. B. Fe2+. C. Cu2+. D. Ag+. Câu 18: Thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. cho kim loại Cu vào dung dịch H2SO4 loãng. B. cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2. C. cho kim loại Fe vào dung dịch ZnSO4. D. cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3. Trang 2/4 - Mã đề 456
  18. II. PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (4,0 ĐIỂM) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Mạ điện là một trong những ứng dụng quan trọng của điện phân, hình bên mô tả quá trình mạ silver lên một chiếc bình bằng thép. a) Bình thép đóng vai trò là cathode, sliver đóng vai trò là anode. b) Ở cực dương (anode) xảy ra quá trình: Ag+ + 1e → Ag. c) Trong quá trình điện phân, anode tan dần. d) Khi có dòng điện chạy qua, các ion kim loại sẽ di chuyển về anode, bị oxi hóa thành kim loại và phủ lên bề mặt vật cần mạ. dung dịch AgNO3 Câu 2: Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa -khử ở bảng sau: Cặp oxi K+/K Zn2+/Zn Fe2+/Fe 2H+/H2 Cu2+/Cu Fe3+/Fe2+ Ag+/Ag hóa - khử Eooxihoa/khử -2,924 -0,762 -0,440 0,00 +0,340 +0,771 +0,799 (V) a) Kim loại có tính khử mạnh nhất là K b) Ở điều kiện chuẩn, các kim loại Zn, Cu có thể phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành H2. c) Kim loại Cu có thể phản ứng với dung dịch FeCl3 để tạo thành Fe. d) Các kim loại K, Zn, Fe, Cu có thể phản ứng với dung dịch AgNO3 tạo ra kim loại Ag. Câu 3: Xét phương trình hóa học sau: X(s) + CuSO4(aq) → XSO4(aq) + Cu(s) a) Có thể sử dụng phương trình trên trong quá trình điều chế Cu bằng phương pháp thủy luyện. b) X là kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn Cu. c) X có thể là kim loại Ca. d) Phương pháp điều chế trên có thể áp dụng điều chế kim loại Al, Mg trong công nghiệp. Câu 4. Thép là hợp kim của sắt chứa ít hơn 2,0% carbon và một số nguyên tố như chromium, manganese, silicon, phosphorus, sulfur... a) Thành phần chính của thép là kim loại sắt. b) Thép có tính cứng hơn sắt nguyên chất. c) Ngâm mẫu hợp kim trên trong cốc đựng dung dịch H2SO4 thấy có khí thoát ra, tạo dung dịch có chứa Fe2(SO4)3. d) Để mẫu hợp kim trong không khí ẩm thì có xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa. III. PHẦN 3: CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN (1,5 ĐIỂM) Câu 1. Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa- khử ở bảng sau: Cặp oxi hóa-khử Ni 2+/Ni Zn2+/Zn Fe2+/Fe Mg2+/Mg Cu2+/Cu Fe3+/Fe2+ Ag+/Ag E0oxihoa/khử (V) -0,257 -0,762 -0,440 -2,356 +0,340 +0,771 +0,799 Hãy cho biết trong số các kim loại Fe, Cu, Mg, Ag, Zn, Ni có bao nhiêu kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3 ở điều kiện chuẩn. Câu 2. Trong thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO4, điện cực graphite (than chì). Cho các phát biểu sau: (1) Tại cathode xảy ra sự khử Cu2+ trước, sau đó mới đến sự khử của nước. (2) Tại anode chỉ xảy ra sự oxi hóa của nước tạo khí hydrogen. (3) Sau điện phân, khối lượng cathode tăng lên. (4) Theo thời gian điện phân, pH của dung dịch giảm dần. (5) Khi vừa bắt đầu điện phân, cả hai điện cực đều có khí thoát ra. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên? Trang 3/4 - Mã đề 456
  19. Câu 3. Điện phân với điện cực trơ, có màng ngăn những dung dịch sau: NaCl, CuSO4, K2SO4, AgNO3, CuCl2. Có bao nhiêu dung dịch sau điện phân có pH < 7? ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 456
  20. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN HÓA HỌC - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (0,25đ/câu) 158 257 359 456 1 D D A D 2 B B B B 3 C D D A 4 C B C A 5 C A C D 6 A C C D 7 D C D C 8 D D D C 9 D A D A 10 B D B A 11 D C D B 12 A C B B 13 C B B C 14 A D A D 15 D B A C 16 B A C B 17 A A D D 18 B D A D II. TRĂC NGHIỆM ĐÚNG SAI Trả lời đúng 1 ý: 0,25đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 158,359 257,456 158,359 257,456 158,359 257,456 158,359 257,456 a. Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ b. Đ S S Đ S Đ S Đ c. S Đ S S Đ S S S d. Đ S S S Đ S S Đ III. TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN (0,5đ/câu) Câu 1 Câu 2 Câu 3 158,359 3 4 2 257,456 5 3 2 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
66=>0