intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

15
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My

  1. Khung ma trận và bảng đặc tả đề kiểm tra giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên, lớp 6 MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao biết Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1. Đa dạng thế 1 2 0 6 1 0 1 0 3 8 5,0 giới sống (14 tiết) 2. Lực trong cuộc 1 6 1 2 0 4 0 0 2 12 5,0 sống (14 tiết) Số câu 2 8 1 8 1 4 1 0 5 20 10,00 Điểm số 2,0 2,0 1,0 2,0 1,0 1,0 1,0 0 5,0 5,0 10 Tổng số 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 25 câu 10 điểm
  2. Bảng đặc tả ma trận đề kiểm tra giữa kì II (KHTN 6)
  3. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TL (Số TN (Số (Số câu (Số câu) ý) ý) ) 1. Đa dạng thế giới sống (14 tiết) Nhận biết - Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. 1 2 C21 C1,2 - Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. - Nêu được môi trường sống của nguyên sinh vật. Thông hiểu - Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát 6 C3,4,5,6,7,8 hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...). - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. - Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...). - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...).
  4. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TL (Số TN (Số (Số câu (Số câu) ý) ý) ) Vận dụng - Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp 1 C22 hoặc kính hiển vi. - Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). - Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. Vận dụng cao 1 C23 Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ... 2. Lực trong cuộc sống (14 tiết) Nhận biết - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. 1 4 C24 C9,10,11,12,13,14 - Nêu được đơn vị lực đo lực. - Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc.
  5. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TL (Số TN (Số (Số câu (Số câu) ý) ý) ) - Lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. - Nêu được khái niệm về khối lượng. - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. - Nêu được khái niệm trọng lượng, trọng lực. - Kể tên được ba loại lực ma sát. - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. - Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong môi trường (nước hoặc không khí). Thông hiểu - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác 1 4 C25 C15,16 dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. – Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của
  6. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TL (Số TN (Số (Số câu (Số câu) ý) ý) ) lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. - Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi trường. - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. Vận dụng - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng 4 C17,18,19,20 của lực trong trường hợp đó. - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. - Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật.
  7. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ II-NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS MÔN: KHTN 6 TRÀ KA Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ………………………………….. Lớp: 6 Điểm Nhận xét của thầy, cô giáo A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1: Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên? A. Trùng Entamoeba C. Trùng giày B. Trùng Plasmodium D. Trùng roi Câu 2: Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra? A. Gây bệnh nấm da ở động vật. B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng. C. Gây bệnh viêm gan B ở người. D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người. Câu 3: Trong các sinh vật dưới dây, sinh vật nào không phải là nguyên sinh vật? A. Hình (1) B. Hình (2) C. Hình (3) D. Hình (4) Câu 4: Vì sao chúng ta cần nấu chín thức ăn, đun sôi nước uống và rửa sạch các loại thực phẩm trước khi sử dụng? A. Để thực phẩm được ngon miệng hơn B. Để làm sạch dư lượng thuốc bảo vệ thực vật có trong các loại thực phẩm C. Để ngăn ngừa nhiễm bệnh từ vi khuẩn, trứng giun, sán D. Để thực phẩm nhìn đẹp mắt hơn Câu 5: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực B. Nấm hương, nấm mốc là đại diện thuộc nhóm nấm túi C. Chỉ có thể quan sát nấm dưới kính hiển vi D. Tất cả các loài nấm đều có lợi cho con người Câu 6: Cho các vai trò sau: (1) Cung cấp thực phẩm (2) Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học (3) Gây hư hỏng thực phẩm (4) Phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ (5) Sản xuất các loại rượu, bia, đồ uống có cồn (6) Gây bệnh cho người và các loài sinh vật khác Những vai trò nào không phải là lợi ích của nấm trong thực tiễn? A. (1), (3), (5) C. (1), (2), (5) B. (2), (4), (6) D. (3), (4), (6) Câu 7: Vì sao nói Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật? A. Vì chúng có hệ mạch B. Vì chúng có hạt nằm trong quả C. Vì chúng sống trên cạn D. Vì chúng có rễ thật Câu 8: Cho các vai trò sau: (1) Cung cấp thức ăn, nơi ở cho một số loài động vật
  8. (2) Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người (3) Cung cấp nguyên liệu, vật liệu cho các ngành sản xuất (4) Cân bằng hàm lượng oxygen và carbon dioxide trong không khí (5) Làm cảnh (6) Chứa độc tố gây hại cho sức khỏe con người Đâu là những vai trò của thực vật trong đời sống? A. (1), (3), (5) B. (2), (3), (5) C. (2), (4), (6) D. (1), (4), (6) Câu 9: Khi đo độ lớn của lực ta dùng dụng cụ là A. cân. B. lực kế. C. thước D. đồng hồ. Câu 10: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sau đây không xuất hiện lực ma sát trượt? A. Một bạn dùng lược chải tóc. B. Đẩy một cái bàn, nhưng bàn không chuyển động. C. Cùng bạn chơi cầu trượt. D. Thầy cô dùng phấn viết bài lên bảng. Câu 11: Lực phân thành hai loại là A. lực kéo và lực đẩy. B. lực tiếp xúc và lực đẩy. C. lực hút và lực không tiếp xúc. D lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. Câu 12: Một cầu thủ sút quả bóng vào khung thành, lực của cầu thủ đã làm cho quả bóng A. biến đổi chuyển động. B. biến đổi hình dạng. C. vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng. D. không biến đổi. Câu 13: Khối lượng là A. số đo trọng lượng của vật. B. số đo chất lượng của vật. C. số đo lượng chất của vật. D. số đo tổng thể khối lượng của vật. Câu 14: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi A. lực tác dụng mà vật không chuyển động. B. vật lăn trên bề mặt của vật khác. C. vật trượt trên bề mặt của vật khác. D. hai vật tiếp xuất bề mặt với nhau. Câu 15: Ta biết mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của trọng lực. Vậy trái táo tác dụng lên Trái Đất lực gì? A. Lực hút của quả táo. B. Lực hấp dẫn. C. Lực đẩy của quả táo. D. Lực đàn hồi. Câu 16: Trên bao bì một bao gạo có ghi là 20 kg. Em hãy cho biết 20 kg chỉ điều gì? A. lượng gạo chứa trong bao. B. khối lượng cả bao gạo. C. trọng lượng của bao gạo. D. trọng lượng gạo có trong bao. Câu 17: Ổ bi lắp ở trục quay (hình vẽ) có tác dụng gì? A. Triệt tiêu lực ma sát lên các vật. B. Tăng lực cản (lực ma sát) lên các vật chuyển động. C. Cân bằng lực ma sát lên các vật chuyển động. D. Giảm lực cản (lực ma sát) lên các vật chuyển động. Câu 18: Một quả táo có khối lượng là 400g thì trọng lượng của quả táo là bao nhiêu? A. 0,04N. B. 0,4N. C. 4N C. 40N Câu 19: Lực ma sát nghỉ do mặt đất tác dụng lên bàn chân giúp cho người có thể tiến về phía trước. Lực ma sát nghỉ lúc này có tác dụng A. cản trở chuyển động của người đó. B. thúc đẩy chuyển động của người đó. C. giữ cho chân người đó ở trạng thái cân bằng. D. vừa thúc đẩy vừa cản trở chuyển động của người đó.
  9. Câu 20: Một bao gạo có trọng lượng là 150N. Hỏi bao gạo nặng bao nhiêu kilôgam? A. 0,15 kg. B. 15kg. C. 150kg. D. 1500kg. B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 21. (1,0 điểm) Em hãy kể tên các môi trường sống của nguyên sinh vật? Em có nhận xét gì về môi trường sống của chúng. Câu 22. (1,0 điểm) Quan sát hình ảnh dưới đây Em hãy nêu dấu hiệu nhận biết một số đại diện ngành thực vật thông qua đặc điểm hình thái thông qua bảng dưới đây. Nhóm thực vật Đại diện Đặc điểm hình thái Rêu Dương xỉ Hạt trần Hạt kín Câu 23. (1,0 điểm) Vận dụng được hiểu biết về nấm em hãy phân biệt nấm độc và nấm ăn được? Câu 24. (1,0 điểm) Em hãy phát biểu được trọng lượng là gì? Đơn vị đo của trọng lượng? Câu 25. (1,0 điểm) Bạn An đẩy một cái tủ với lực là 400N, theo phương ngang từ trái sáng phải. Em hãy biểu diễn lực của bạn An tác dụng vào tủ? (tỉ xích 1 cm ứng với 100N). Bài làm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………............. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................
  10. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Trả lời A C D C A D B B B B D C C A B A 17 18 19 20 D C B B B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu hỏi Đáp án Điểm số
  11. Câu 21 - Một số nguyên sinh vật sống tự do trong môi trường nước: Trùng biến hình (1,0 điểm) sống ở mặt bùn trong các ao tù hay các hồ nước lặng; trùng roi xanh sống trong nước ao, hồ, đầm, ruộng kể cả các vũng nước mưa; tảo lục đơn bào; trùng giày; … 0,5 đ - Một số nguyên sinh vật sống kí sinh trên cơ thể sinh vật khác: Trùng sốt rét kí sinh trong máu và thành ruột của người; trùng kiết lị kí sinh ở thành ruột của người;… 0,5 đ Câu 22 Đặc điểm nhận biết một số ngành thực vật qua đặc điểm hình thái: (1,0 điểm) Nhóm Đại diện Đặc điểm hình thái thực vật 0,25 đ - Chưa có hệ mạch Rêu Rêu tường - Rễ giả 0,25 đ - Sinh sản bằng bào tử - Có hệ mạch Dương xỉ, bèo ong, 0,25 đ Dương xỉ - Rễ, thân, lá thật; lá non thường cuộn ở đầu rau bợ - Không có hạt, sinh sản bằng bào tử - Có hệ mạch 0,25 đ Hạt trần Thông, vạn tuế - Rễ, thân, lá thật phát triển - Có hạt, hạt nằm trên lá noãn, không có hoa - Có hệ mạch Bàng, cam, bưởi, Hạt kín - Rễ, thân, lá thật phát triển. nho, táo - Có hạt, hạt nằm trong quả, có hoa
  12. Câu 23 - Phần lớn, nấm độc thường có các lá tia (nằm ở phía dưới mũ nấm) màu trắng. 0,5 đ (1,0 điểm) - Trái lại, nấm ăn thường có phần lá tia này màu da hoặc màu nâu, thậm chí một số loại nấm có tia màu trắng nhưng có thể ăn được chứ không phải là nấm độc. 0,5 đ Câu 24 - Trọng lượng là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật. 0,5 đ (1,0 điểm) - Đơn vị đo của trọng lượng là Niu-tơn (N). 0,5đ
  13. Câu 25 Biểu diễn lực của bạn An tác dụng vào tủ: 1,0đ (1,0 điểm) F 100N Người duyệt đề Người ra đề Trần Thị Ngọc Thuý Lê Yên Trần Thị Ngọc Thuý Văn Phú Quang
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2