intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Chủ đề MỨC Tổng số Điểm số ĐỘ ý/câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tự luận Trắc Tự luận Trắc Tự luận Trắc Tự luận Trắc Tự luận Trắc nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Đa 2 1 C9, 0.75 dạng C10,C14 điểm nguyên sinh vật (4 tiết) 2. Đa 2 1 C3 C11,C12 1.75 dạng ,C13 điểm nấm (5 tiết) 3. Một 1 C4 1.0 điểm số lương thực, thực phẩm. 4. Hỗn 1 C5 1.0 điểm hợp các chất. 5. Tách 2 C15, 0.5 điểm chất ra C16 khỏi hỗn hợp. 6. Lực 1 C6 0.25 (1 tiết) điểm
  2. 7. Biến 3 C3,C5,C 0.5 dạng của 7 điểm lò xo (2 tiết) 8. Trọng 1 1 C4,C8 0.5 điểm lượng, Lực hấp dẫn (3 tiết) 9. Lực 1 2 1 C1a,b C1, C2 3.5 điểm ma sát (3 tiết) Tổng số 2 4 1 8 2 4 5 16 10 điểm câu Điểm số 3.0 1.0 1.0 2.0 2 0 0 1.0 6.0 4.0 10 điểm Tổng số 4.0 điểm 3.0 điểm 2.0 điểm 10 điểm 10 điểm điểm BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Yêu cầu cần đạt Số ý TL/số câu hỏi Mức độ Câu hỏi TN Nội dung kiến thức TN TN TL T (Số (Số câu) (Số ý) L ( câu) S Nhận biết Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên 2 C9,13 - Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến 1. Đa dạng nguyên sinh hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...). vật (4 tiết) Thông hiểu - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. 1 C12 - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp Vận dụng hoặc kính hiển vi. 2. Đa dạng nấm Nhận biết Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. 2 C10,14 (5 tiết) Thông hiểu - Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng
  3. của nấm. - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn 1 C11 (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...). - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát 1 C Vận dụng bằng mắt thường hoặc kính lúp). Phân biệt được nấm độc và nấm 3 thường. Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng Vận dụng cao trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ... - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có Thông hiểu mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). 3. Đa dạng thực vật (5 - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự tiết) nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các Vận dụng nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. Nhận biết Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào 4. Đa dạng động vật (2 quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng tiết) (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số Thông hiểu con vật điển hình. - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. 5. Lực (1 tiết) - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. - Nêu được đơn vị lực đo lực. - Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển Nhận biết động. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. - Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc. - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. Thông hiểu - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). - Chỉ ra được lực tác dụng lên vật, tiếp xúc và lực không tiếp xúc.
  4. – Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật đơn giản và chỉ ra tác dụng Vận dụng của lực trong trường hợp đó. Vận dụng cao - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác 1 C6 dụng của lực trong trường hợp đó. - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. Nhận biết - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. - Hiểu được một số ứng dụng của vật đàn hồi. 1 C3 - Chỉ ra được phương, chiều, độ lớn của lực đàn hồi khi vật chịu 1 C5 6. Biến dạng của lò xo Thông hiểu lực tác dụng. (2 tiết) - Hiểu được biến dạng của một số vật giống lò xo. 1 C7 - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến Vận dụng dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. - Nêu được khái niệm về khối lượng. Nhận biết - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. - Nêu được khái niệm trọng lượng. 7. Trọng lượng, Lực - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên hấp dẫn các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. Thông hiểu (3 tiết) - Lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của vật. 1 C8 - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. Vận dụng cao Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc 1 C4 ngược lại - Nắm được ma sát là gì, kể tên được ba loại lực ma sát. 1 C - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. 1 Nhận biết - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. 1 C1 - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). 8. Lực ma sát Thông hiểu Cho ví dụ. (3 tiết) - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. - Hiểu được lực ma sát có thể có lợi cũng có thể có hại. 1 C2 - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. Vận dụng - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. 1 C Một số lương thực, Nhận biết - Hiểu và phân biệt được các nhóm lương thực, thực phẩm, vai trò 1 2 C 4
  5. cung cấp chất dinh dưỡng của từng nhóm thức ăn. - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số loại lương thực, thựcphẩm. - Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số thành phần và tính Thông hiểu chất của một số lương thực, thực phẩm. thực phẩm - Hiểu được tác hại của một số đồ ăn nhanh, ăn quá nhiều mà ít hoạt động sẽ dẫn đến cơ thể không cân đối, sức khỏe không tốt. - Thu thập số liệu, thảo luận, so sánh để rút ra tính chất của một Vận dụng số lương thực, thực phẩm. - Biết cách sử dụng các loại thực phẩm để có cơ thể khỏe mạnh, đủ Vận dụng cao năng lượng để học tập và vui chơi. - Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp - Nhận ra được một số khí cũng có thể hòa tan trong nước để tạo Nhận biết thành một dung dịch; các chất rắn cũng có thể hòa tan và không tan trong nước. - Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chất rắn hòa tan trong nước Hỗn hợp các chất Thông hiểu - Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất, 1 C dung dịch huyền phù, nhũ tương. 5 - Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung dịch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch. Vận dụng - Quan sát một số hiện tượng trong thực tế để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. - Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn Nhận biết hợp và ứng dụng của các cách tách đó.. - Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. Tách chất ra khỏi hỗn - Phân biệt được các chất có trong hỗn hợp có sự khác nhau về Thông hiểu hợp tính chất, biết dựa trên sự khác nhau đó để tách chất ra khỏi hỗn hợp. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất 2 C15, C16 Vận dụng thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và cao ứng dụng của các phương pháp tách chất trong thực tiễn. UBND HUYỆN NAM TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2023 – 2024 TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ Môn: KHTN 6 DON Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên thí sinh: ……………………………Lớp: …………….SBD:……………. I. TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm) Đọc và trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào giấy bài làm (VD: Câu 1 chọn đáp án A ghi là 1.A…)
  6. Câu 1. Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang, dùng tay búng vào vật để nó chuyển động. Vật sau đó chuyến động chậm dần vì có A. trọng lực. B. lực hấp dẫn. C. lực búng của tay. D. lực ma sát Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Lực ma sát chỉ sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác, B. Lực ma sát chỉ sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác, C. Lực ma sát chỉ xuất hiện khi một vật đứng yên trên bề mặt một vật khác. D. Lực ma sát có thể có lợi hoặc có hại. Câu 3.Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng? A. Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng. B. Lực kế là dụng cụ đo trọng lượng. C. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng và khối lượng. D. Lực kế là dụng cụ để đo lực. Câu 4. Treo một vật nặng lên một lực kế đặt thẳng đứng, lực kế chỉ 5N. Khối lượng của vật là bao nhiêu? A. 0,1 kg B. 0,2 kg C. 0,4 kg D. 0,5 kg Câu 5. Chiều đài ban đầu của lò xo là 25 cm, khi ta tác dụng lên lò xo một lực thì chiều dài của nó là 27 cm. Cho biết lo xo bị dân hay bị nén và dân hay nén một đoạn bao nhiêu? A. Nén, 2 cm B. Dãn, 2 cm C. Nén, 2.5 cm D. Dãn 2.5 cm Câu 6. Hãy xác định phương, chiều và độ lớn của các lực được biểu diễn ở hình (trong mặt phẳng đứng), biết tỉ lệ xích của hình là 1cm ứng với 1N. A. 2 cm B. 2.5 cm C. 3 cm D. 3.5 cm Câu 7. Vật nào sau đây có thể biến dạng giống biến dạng của lò xo? A. Hòn đá. B. Miếng kính. C. Dây cao su. D. Cây bút chì. Câu 8. Độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây? A. Khối lượng của vật. B. Thể tích của vật.
  7. C. Vận tốc chuyển động của vật. D. Hướng chuyển động của vật. Câu 9. Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên? A. Trùng Entamoeba. C. Trùng Plasmodium. B. Trùng giày. D. Trùng roi. Câu 10. Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra? A. Gây bệnh nấm da ở động vật. B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng. C. Gây bệnh viêm gan B ở người. D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người. Câu 11. Trong tự nhiên, nấm có vai trò gì? A. Lên men bánh, bia, rượu… B. Cung cấp thức ăn. C. Dùng làm thuốc. D. Tham gia phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật. Câu 12. Trong các sinh vật dưới dây, sinh vật nào không phải là nguyên sinh vật? A. Hình (1). B. Hình (2). C. Hình (3). D. Hình (4). Câu 13. Bệnh nào sau đây do nguyên sinh vật gây ra? A. Lang beng. B. Sốt rét. C. Bệnh đậu mùa. D. Cúm H5N1. Câu 14. Bệnh hắc lào do tác nhân nào gây ra? A. Nấm. B. Virus. C. Vi khuẩn. D. Nguyên sinh vật. Câu 15. Ở nông thôn, để tách thóc lép ra khỏi thóc, người dân thường đổ thóc rơi trước một cái quạt gió. Những hạt thóc lép sẽ bị gió thổi bay ra, đó là do thóc lép có A. kích thước hạt nhỏ hơn. B. tốc độ rơi nhỏ hơn. B. khối lượng nhẹ hơn. D. lớp vỏ trấu dễ tróc hơn. Câu 16. Việc làm nào sau đây là quá trình tách chất dựa theo sự khác nhau về kích thước hạt? A. Giặt giẻ lau bảng bằng nước từ vòi nước.
  8. B. Ngâm quả dâu với đường để lấy nước dâu. C. Lọc nước bị vẩn đục bằng giấy lọc. D. Dùng nam châm hút bột sắt từ hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh. B. PHẦN TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu 1. (3.0 điểm) a. Lực ma sát là gì? Kể tên những lực ma sát thường gặp trong cuộc sống? b. Liên hệ thực tế về lực ma sát trong an toàn giao thông? Câu 2. (1.0 điểm) Em hãy trình bày những đặc điểm để phân biệt nấm độc và nấm thường. Câu 3. (1,0 điểm) Nhóm carbohydrate có vai trò gì đối với cơ thể? Câu 4. (1,0 điểm) Em hãy cho ví dụ một số hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất thường gặp? - Hết - HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024 Môn KHTN 6 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm) ( Mỗi ý đúng được 0.25điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D D D D B A C A A C D D B A B C B. PHẦN TỰ LUẬN: (6.0 điểm) Nội dung Điểm Câu
  9. a.- Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện giữa mặt tiếp xúc giữa 0.5 điểm vật. 0.5 điểm - Lực ma sát nghĩ. 0.5 điểm - Lực ma sát trượt. 0.5 điểm Câu 1 - Lực ma sát lăn. (3.0 điểm) b. Liên hệ lực ma sát trong an toàn giao thông - Khi trời mưa người ta thường đi xe chậm hơn trời tạnh ráo vì 0.5 điểm lúc này ma sát giảm đi nên dễ bị ngã. - Trên lốp xe thường làm các khía rãnh để tăng ma sát giữa lốp 0.5 điểm xe và mặt đường giúp xe không bị xìa khi xe chạy. Đặc điểm để phân biệt nấm độc và nấm thường: + Về màu sắc: Nấm độc thường có màu sắc sặc sỡ: Đỏ, tím, 0.4 điểm cam,…nấm thường thường có màu sắc tự nhiên như trắng hoặc nâu đen. Câu 3 + Về mùi: Nấm độc thường có mùi thơm hấp dẫn côn trùng, 0.3 điểm (1.0 điểm) nấm thường chỉ có mùi thơm nhẹ hoặc không mùi. + Về vòng cuống nấm thì chỉ xuất hiện ở nấm độc mà không có ở nấm thường, mũ nấm độc thường có vằn, có hạt hoặc có 0.3 điểm vảy, rãnh,.. Nhóm carbohydrate có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể. 1.0 điểm Nhóm carbohydrate là chứa tinh bột, đường và chất xơ. Tinh Câu 4 bột là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể, đường (1.0 điểm) cũng cung cấp nhiều năng lượng. - Hỗn hợp đồng nhất: nước đường, nước muối, nước mắm, 0.5 điểm sữa, trà, nước hoa quả,... Câu 5 - Hỗn hợp không đồng nhất: muối gia vị, hỗn hợp nước và 0.5 điểm (1.0 điểm) xăng dầu,... Đối với học sinh khuyết tật trí tuệ: Ngồi ngay ngắn, trật tự, theo dõi các bạn làm bài. TM.Hội đồng thẩm định và sao in đề Tổ chuyên môn Người ra đề Chủ tịch
  10. Nguyễn Thị Ngọc Cao Thị Thùy Liên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0