Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My
lượt xem 0
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 - NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ ý/câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Sự 1 1 1 1 C1a,C1b C1 1,75điể phản xạ m ánh sáng 2. Ảnh 1 C2 0,25 của vật điểm tạo bởi gương phẳng 3. Nam 1 1 C3,C4 0,5 điểm châm 4. Sơ 1 1 1 1 C2a,c C5,6 1,5 điểm lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 5. Phân 1 1 1 1 C2b C7,8 1,0 điểm tử - đơn
- chất - hợp chất 6. Trao đổi nước và chất C9, C10, dinh 4 C11, 1,0 điểm dưỡng ở C15 thực vật (2 tiết) 7. Trao đổi nước và chất dinh 1 1 C4, C6 1,5 điểm dưỡng ở động vật (4 tiết) 8. Thực hành: Chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước (2 tiết) 9. Cảm 1 1 C3 C12 0,75 ứng ở điểm sinh vật và tập tính ở động vật
- (2 tiết) 10. Vận dụng hiện tượng cảm ứng 1 C5 1,0 điểm ở sinh vật vào thực tiễn. (2 tiết) 11. Thực hành: Cảm ứng 0,25 1 C13 ở sinh điểm vật (1 tiết) 12. Khái quát về sinh trưởng C14, 1 1 0,5 điểm và phát C16 triển ở sinh vật (1 tiết) Tổng số câu Điểm số
- Tổng số 10 điểm 4.0 điểm 3.0 điểm 2.0 điểm 10 điểm điểm BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 - NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 Nội dung kiến thức Mức độ Yêu cầu cần đạt Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi TN TN TN TL TL (Số (Số câu) (Số ý) (Số ý) câu) - Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp Nhận biết tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. 1 C1a - Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. Thông hiểu - Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán. 1. Sự phản xạ ánh sáng - Vẽ được hình biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng. Vận dụng 1 C1b - Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản xạ ánh sáng. Vận dụng - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường 1 C1 cao hợp 2. Ảnh của vật tạo bởi gương Nhận biết - Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng. phẳng Thông hiểu - Hiểu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng trong 1 số 2 C2
- trường hợp đơn giản. Vận dụng - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Dựng được ảnh của một hình bất kỳ tạo bởi gương phẳng. Vận dụng - Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng định luật cao phản xạ ánh sáng và tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng (như kính tiềm vọng, kính vạn hoa,…) 3. Nam châm Nhận biết Nhận biết - Xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm. - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. 1 C4 Thông hiểu - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. 1 C3 - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. Vận dụng - Tiến hành thí nghiệm để nêu được: + Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau; + Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm). - Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí. – Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên Nhận biết tố hoá học. 1 1 C2a C5 – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. 4. Sơ lược về bảng tuần Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên hoàn các nguyên tố hoá học Thông hiểu tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm 1 C6 nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. Vận dụng Biết vị trí của nguyên tử nguyên tố xác định số lớp, số e lớp ngoài 1 C2c cao cùng. Nhận biết Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 1 C7 5. Phân tử; đơn chất; hợp Thông hiểu Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. 1 C8 chất Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. Vận dụng Đưa ra một số công thức. Xác định được đâu là phân tử đơn chất, 1 C2b phân tử hợp chất? 6. Trao đổi nước và chất dinh – Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể dưỡng ở thực vật (2 tiết) sinh vật. Nhận biết + Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở khí 4 C9,10,11,15 khổng trong quá trình thoát hơi nước. + Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật. Thông hiểu – Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước. – Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy được ví dụ ở thực vật, cụ thể: + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây;
- + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và lá Vận dụng – Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây). + Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người); + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu điện 1 C4 tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống Thông hiểu 7. Trao đổi nước và chất dinh tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người); dưỡng ở động vật. (4 tiết) + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh, ảnh, mô hình, học liệu điện tử), lấy ví dụ cụ thể ở hai vòng tuần hoàn ở người. Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá Vận dụng năng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ C6 cao 1 sinh ăn uống, ...). 8. Thực hành: Chứng minh – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và thân vận chuyển nước và lá lá thoát hơi nước. Vận dụng thoát hơi nước (2 tiết) – Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. – Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật. Nhận biết 1 1 C3 C12 9. Cảm ứng ở sinh vật và tập – Nêu được vai trò cảm ứng đối với sinh vật. tính ở động vật (2 tiết) – Nêu được vai trò của tập tính đối với động vật. – Lấy được ví dụ về các hiện tượng cảm ứng ở sinh vật (ở thực vật Vận dụng và động vật). – Lấy được ví dụ minh hoạ về tập tính ở động vật. 10. Vận dụng hiện tượng – Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện 1 C5 cảm ứng ở sinh vật vào thực Vận dụng tượng trong thực tiễn (ví dụ trong học tập, chăn nuôi, trồng trọt). tiễn (2 tiết) 11. Thực hành: cảm ứng ở Thông hiểu – Trình bày được cách làm thí nghiệm chứng minh tính cảm ứng ở 1 C13 sinh vật (1 tiết) thực vật (ví dụ hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc). Vận dụng Thực hành: quan sát, ghi chép và trình bày được kết quả quan sát cao một số tập tính của động vật. 12. Khái quát về sinh trưởng Nhận biết Phát biểu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. 1 C14 và phát triển ở sinh vật (1 Thông hiểu – Nêu được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển. 1 C16 tiết) – Chỉ ra được mô phân sinh trên sơ đồ cắt ngang thân cây Hai lá mầm và trình bày được chức năng của mô phân sinh làm cây lớn lên.
- – Dựa vào hình vẽ vòng đời của một sinh vật (một ví dụ về thực vật và một ví dụ về động vật), trình bày được các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của sinh vật đó. UBND HUYỆN NAM TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2023 – 2024 TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ Môn: KHTN 7 DON Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên thí sinh: ……………………………Lớp: …………….SBD:……………. I. TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm) Đọc và trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào giấy bài làm (VD: Câu 1 chọn đáp án A ghi là 1.A…) Câu 1. Một tia sáng truyền đến mặt gương và có tia phản xạ như hình vẽ. 0 Nếu góc a = 45 thì: A. b = 450 B. c = 500 C. a + b = 450 D. a – b = 450 Câu 2. Nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, tính chất nào dưới đây là đúng? A. Hứng được trên màn hình và lớn bằng vật. B. Không hứng được trên màn và bé hơn vật. C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật. D. Hứng được trên màn và lớn hơn vật. Câu 3. Nam châm có thể hút vật nào sau đây? A. Miếng gỗ. B. Tấm nhựa. C. Cây đinh sắt. D. Miếng xốp.
- Câu 4. Khi hai nam châm đặt gần nhau thì A. các cực cùng tên và khác tên đều hút nhau. B. các cực cùng tên và khác tên đều đẩy nhau. C. các cực cùng tên đẩy nhau, khác tên hút nhau. D. các cực cùng tên hút nhau, khác tên đẩy nhau. Câu 5. Bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố hóa học mà vị trí được đặc trưng bởi A. ô nguyên tố và chu kì. B. chu kì và nhóm. C. ô nguyên tố và nhóm. D. ô nguyên tố, chu kì và nhóm. Câu 6. Cho một phần bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: Những nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau là A. F, Cl, Br. B. H, O, S. C. Li, Be, O. D. O, F, Cl. Câu 7. Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. Từ 1 nguyên tố. B. Từ 2 nguyên tố trở lên. C. Từ 3 nguyên tố. D. Từ 4 nguyên tố. Câu 8. Khối lượng phân tử sulfur dioxide (SO2) là? A. 48 amu. B. 64 amu. C. 16 amu. D. 80 amu. Câu 9. Chất dinh dưỡng ở thực vật nhóm chất nào?
- A. Đạm. B. Khoáng. C. Vitamin. D. Đường. Câu 10. Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng của thực vật là: A. ánh sáng, nhiệt độ, vô sinh và hữu sinh. B. động vật, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và không khí. C. ánh sáng, diệp lục, độ ẩm và không khí. D. ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và không khí. Câu 11. Nước và chất khoáng hòa tan trong đất được hấp thụ vào rễ rồi tiếp tục được vận chuyển theo A. mạch khoáng. B. mạch leo. C. mạch gỗ. D. mạch rây. Câu 12. Cảm ứng giúp sinh vật A. thích ứng với những thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. B. thay đổi những tác động của môi trường để tồn tại và phát triển. C. thay đổi để trả lời các kích thích từ môi trường bên ngoài cơ thể. D. hình thành những phản ứng bên trong cơ thể để tồn tại, phát triển. Câu 13. Cho các bước sau: 1. Lấy hai tấm kính, đổ nước lên toàn bộ bề mặt tấm kính Sau đó, đặt mỗi câu cây lên một tấm kính ướt, dùng hai chuông thuỷ tinh (hoặc hộp nhựa trong suốt) úp vào mỗi chậu cây. 2. Đặt hai chậu cây khoai lang vào chỗ tối trong 3 - 4 ngày. 3. Sau 4 – 6 giờ, ngắt lá của mỗi cây để thử tinh bột bằng dung dịch iodine. 4. Trong chuông A đặt thêm một cốc nước vôi trong. Đặt cả hai chuông thí nghiệm ra chỗ có ánh sáng. Thứ tự các bước thí nghiệm chứng minh carbon dioxide cần cho quang hợp là: A. 1,2,3,4. B. 4,3,2,1. C. 2,1,4,3. D. 3,4,2,1. Câu 14. Phát triển ở sinh vật là A. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự tăng lên về kích thước và khối lượng tế bào. B. những biến đổi diễn ra trong vòng đời của một cá thể sinh vật, bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể. C. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự biến đổi diễn ra trong vòng đời của một cá thể sinh vật. D. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể, biểu hiện ở ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.
- Câu 15. Sự thoát hơi nước của cây đóng vai trò gì? A. Tạo lực kéo giúp vận chuyển dòng nước và các chất khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác của cây trên mặt đất. B. Tạo lực hút giúp vận chuyển dòng nước và các chất dinh dưỡng từ lá và đến các bộ phận khác của cây. C. Tạo lực đẩy giúp vận chuyển dòng nước và các chất dinh dưỡng từ lá và đến các bộ phận khác của cây. D. Tạo lực đẩy giúp vận chuyển dòng nước và các chất khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác của cây trên mặt đất. Câu 16. Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là trường hợp ấu trùng phát triển A. hoàn thiện, qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành. B. chưa hoàn thiện, qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành. C. chưa hoàn thiện, qua một lần lột xác ấu trùng biến thành con trưởng thành. D. chưa hoàn thiện, qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến thành con trưởng thành. B. PHẦN TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu 1. a. (1.0 điểm) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? b. (0.5 điểm) Chiếu một chùm ánh sáng hẹp SI đến mặt phẳng gương. Hãy vẽ tia phản xạ IR trong trường hợp sau: Câu 2. (1.5 điểm) a. Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn? b. Trong các chất hoá học Li, CO, N2, NaCl. Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất? c. Hãy cho biết số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì 3? Giải thích? Câu 3. (0.5 điểm) Nêu vai trò của tập tính đối với động vật? Câu 4. (1,0 điểm) Hãy trình bày con đường trao đổi nước ở động vật và người? Câu 5. (1.0 điểm) Em hãy dự đoán cây sẽ phản ứng như thế nào trong trường hợp treo chậu cây ở tư thế úp ngược? Giải thích vì sao? Câu 6. (0.5 điểm) Em hãy đề xuất một số biện pháp trong việc đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí và vệ sinh ăn uống để bảo vệ sức khoẻ con người? - Hết Lưu ý: Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
- Học sinh làm bài vào giấy thi. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2023-2024 Hướng dẫn chấm môn KHTN 7 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm) ( Mỗi ý đúng được 0.25điểm) Câu 1 2 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A C C D A A B B D D A C B A D B. PHẦN TỰ LUẬN: (6.0điểm) Nội dung Điểm Câu
- Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng tới. 0.5 điểm - Góc phản xạ bằng góc tới 0.5 điểm 0.5 điểm Câu 1 (1.5 điểm) b. Vẽ đúng như hình
- a. - Các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo chiều tang dần điện tích 0.25 điểm hạt nhân. - Các nguyên tố trong cùng 1 hàng có cùng số lớp electron trong nguyên 0.25 điểm tử. 0.25 điểm Câu 2 - Các nguyên tố trong cùng 1 cột có tính chất gần giống nhau. 0.25 điểm (1.5 điểm) b. Đơn chất: Li, N2. 0.25 điểm Hợp chất: CO, NaCl. 0.25 điểm c. Các nguyên tố thuộc chu kì 3, nguyên tử của nguyên tố có 3 lớp electron.Vì số thứ tự chu kì bằng với số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố. Vai trò của tập tính: - Giúp đảm bảo sự tồn tại và phát triển nòi giống như tập tính sinh sản, 0.25 điểm tập tính trốn tránh kẻ thù,… 0.25 điểm Câu 3 - Giúp đảm bảo cho động vật thích nghi với môi trường như tập tính di (0.5 điểm) cư, tập tính sống bầy đàn,… Con đường trao đổi nước ở động vật và người: 0.25 điểm - Nước được lấy vào qua thức ăn, nước uống. 0.5 điểm - Nước được hấp thụ vào máu nhờ ống tiêu hóa (chủ yếu ở ruột già). Thông qua hoạt động của hệ tuần hoàn, máu vận chuyển nước đến các Câu 4 tế bào và các cơ quan trong cơ thể. Trong cơ thể, nước được dùng làm 0.25 điểm (1.0 điểm) nguyên liệu tham gia vào quá trình trao đổi chất. - Một lượng nước cũng được bài tiết ra khỏi cơ thể thông qua nhiều hoạt động khác nhau như hô hấp, thoát hơi nước qua da, toát mồ hôi, bài tiết nước tiểu và phân.
- - Khi treo chậu cây ở tư thế úp ngược, sau một thời gian thân cây sẽ 0.5 điểm hướng lên trên và rễ cây sẽ hướng xuống dưới. 0.5 điểm - Do thân cây hướng trọng lực âm, hướng sáng dương; rễ cây hướng Câu 5 trọng lực dương và hướng sáng âm. (1.0 điểm) - Xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lí: đủ năng lượng, cân đối, đa dạng thực phẩm, đảm bảo vệ sinh và uống đủ nước tuỳ theo độ tuổi, thể trạng,... - Khám định kì thường xuyên, lắng nghe lời khuyên của bác sĩ để biết 2 ý đúng Câu 6 và bổ sung đầy đủ các dưỡng chất bị thiếu hụt. được 0.5 (0.5 điểm) - Rửa tay trước khi ăn, ăn chậm nhai kĩ, ăn chín uống sôi. điểm - Không sử dụng các thực phẩm chưa rõ nguồn gốc, hết hạn, thực phẩm lưu trữ trong thời gian dài. - Hạn chế ăn đồ ăn nhanh, đồ đóng gói sẵn,... - ………………….. Đối với học sinh khuyết tật học tập I.Phần trắc nghiệm khách quan:(8.0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm II. Phần tự luận: (2.0 điểm) Câu 1 a: Trả lời đúng câu a được 2.0 điểm Câu 2: không yêu cầu học sinh trả lời. Câu 3: không yêu cầu học sinh trả lời. Câu 4: không yêu cầu học sinh trả lời. Câu 5: không yêu cầu học sinh trả lời. Câu 6: không yêu cầu học sinh trả lời. TM.Hội đồng thẩm định và sao in đề Tổ chuyên môn Người ra đề Chủ tịch
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn