intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Quốc Toản, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:13

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Quốc Toản, Tiên Phước” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Quốc Toản, Tiên Phước

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 NĂM HỌC: 2023 - 2024 1. Ma trận và đặc tả đề kiểm tra giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên, - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 2 khi kết thúc nội dung: Từ tuần 19 đến tuần 25 - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). Chủ MỨC Tổng Điểm số đề ĐỘ số câu N h ậ n Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao b iế t Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự Tự Tự Tự Tự nghiệ nghiệ nghiệ nghiệ nghiệ luận luận luận luận luận m m m m m 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Sơ lược về bảng tuần hoàn 1 2 3 0,75 các 0,25 0,5 nguyê n tố hoá học (3 tiết) 2. Phân tử - Đơn 1 1 1 2 1 chất- 1,75 0,5 1,0 0,25 Hợp chất (4 tiết) 1
  2. Chủ MỨC Tổng Điểm số đề ĐỘ số câu N h ậ n Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao b iế t Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự Tự Tự Tự Tự nghiệ nghiệ nghiệ nghiệ nghiệ luận luận luận luận luận m m m m m 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 3. Trao đổi chất và chuyể 5 1 1 2 5 3,25 n hóa 1,25 1,5 0,5 năng lượng ở sinh vật (6 tiết) 4. Cảm ứng ở 3 3 0,75 sinh 0,75 vật (6 tiết) 5. Sinh trưởng và 1 phát 1 1 1 triển ở sinh vật (2 tiết) 6. Ánh 1 2 1 1 sáng 3 2 2,0 0,5 0,5 0,5 0,5 (5 tiết) 7. Từ 1 1 (3 2 0,5 0,25 0,25 tiết) Số 2 14 3 2 2 2 8 16 câu 2
  3. Chủ MỨC Tổng Điểm số đề ĐỘ số câu N h ậ n Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao b iế t Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự Tự Tự Tự Tự nghiệ nghiệ nghiệ nghiệ nghiệ luận luận luận luận luận m m m m m 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Số 1,0 3,0 2,0 1,0 2 1 6 4 điểm 4, 10 điểm 10 0 điểm Tổng số đ 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm điểm iể m BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 3
  4. Số câu hỏi Câu hỏi Yêu cầu Nội dung Mức độ cần đạt TL TN TL TN (Số ( Số (Số ( Số ý) câu) ý) câu) 1.Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Sơ lược Nhận biết – Mô tả được cấu tạo bảng tuần về bảng hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. 1 C1 tuần hoàn các Thông - Sử dụng được bảng tuần hoàn để nguyên tố hiểu chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố hoá học kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên 2 C2,C3 (3 tiết) tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. 2. Phân tử - Liên kết hóa học Phân tử; Nhận biết -Nêu được khái niệm phân tử, đơn C1 đơn chất; chất, hợp chất. 1 hợp chất (4 tiết) Thông - Đưa ra được một số ví dụ về đơn hiểu chất và hợp chất. C2 C4 1 – Tính được khối lượng phân tử theo 1 đơn vị amu. 3. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật Trao đổi Nhận biết – Nêu được vai trò của nước và các 1 C10 chất và chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh chuyển vật. hóa năng + Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lượng ở lá và hoạt động đóng, mở khí khổng 1 C9 sinh vật trong quá trình thoát hơi nước; 1 C 11 ( 6 tiết) + Nêu được một số yếu tố chủ yếu 1 C6 ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật; 1 C12 - Trình bày được con đường trao đổi nước, các chất dinh dưỡng vànhu cầu sử dụng nước, chất dinh dưỡng ở động vật. 4
  5. Thông – Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu hiểu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước. – Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy được ví dụ ở thực vật và động vật, cụ thể: + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây; + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu điện tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người); + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh, ảnh, mô hình, học liệu điện tử), lấy ví dụ cụ thể ở hai vòng tuần hoàn ở người. Vận dụng – Vận dụng được những hiểu biết về C6 trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ 1 giải thích việc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây). Vận dụng – Tiến hành được thí nghiệm chứng 1 C5 cao minh thân vận chuyển nước và lá -Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ...). 4. Cảm ứng ở sinh vật Cảm ứng Nhận biết – Phát biểu được khái niệm cảm ứng 1 C7 ở sinh ở sinh vật. vật ( 5 – Nêu được vai trò cảm ứng đối với 2 C5,C8 tiết) sinh vật. - Khái – Phát biểu được khái niệm tập tính niệm cảm ở động vật; ứng – Nêu được vai trò của tập tính đối - Cảm với động vật. 5
  6. ứng ở Thông – Trình bày được cách làm thí thực vật hiểu nghiệm chứng minh tính cảm ứng ở - Cảm thực vật (ví dụ hướng sáng, hướng ứng ở nước, hướng tiếp xúc). động vật Vận dụng – Lấy được ví dụ về các hiện tượng - Tập tính cảm ứng ở sinh vật (ở thực vật và ở động động vật). vật: khái – Lấy được ví dụ minh hoạ về tập niệm, ví tính ở động vật. dụ minh – Vận dụng được các kiến thức cảm hoạ ứng vào giải thích một số hiện tượng - Vai trò trong thực tiễn (ví dụ trong học tập, cảm ứng chăn nuôi, trồng trọt). đối với Vận dụng -Thực hành: quan sát, ghi chép và sinh vật cao trình bày được kết quả quan sát một số tập tính của động vật. 5. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật Khái niệm Nhận biết -Phát biểu được khái niệm sinh sinh trưởng và phát triển ở sinh vật trưởng và phát triển Thông -Nêu được mối quan hệ giữa sinh (1 tiết) hiểu trưởng và phát triển. 1 C7 6. Sự phản xạ Sự phản Nhận biết - Nêu được các khái niệm: tia sáng 1 C15 xạ ánh tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, sáng(2 góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, C3a tiết) ảnh. 1 - Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. Thông hiểu Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán. Vận dụng - Vẽ được hình biểu diễn định luật C3b phản xạ ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản xạ ánh sáng. 1 - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản. Ảnh của Nhận biết - Nêu được tính chất ảnh của vật qua vật tạo gương phẳng. 1 C13 bởi 6
  7. gương Vận dụng phẳng (3 - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi tiết) gương phẳng. Vận dụng - Dựng được ảnh của một hình bất C4 cao kỳ tạo bởi gương phẳng. - Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng định luật phản xạ 1 ánh sáng và tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng (như kính tiềm vọng, kính vạn hoa,…) 6. Từ ( 3 tiết) Nam Nhận biết - Xác định được cực Bắc và cực châm (3t) Nam của một thanh nam châm. - Nêu được sự tương tác giữa các từ C14 1 cực của hai nam châm. Thông - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ 1 C16 hiểu nam châm vĩnh cửu có từ tính. - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. Vận dụng - Tiến hành thí nghiệm để nêu được: + Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau; + Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm). - Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí. 7
  8. Trường: TH & KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2023 - 2024 THCS Trần Quốc MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP 7 Toản Họ và tên: ………………… …………. Lớp: ……. Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề) ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/ CÔ: ĐỀ BÀI A. TRẮC NGIỆM: 4,0 điểm Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau: Câu 1. Nhóm A là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử A. có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. B. có số lớp electron bằng nhau. C. có điện tích hạt nhân bằng nhau. D. có số hạt trong nguyên tử bằng nhau. Câu 2. Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm A. IA. B. IIA. C. VIIA. D. VIIIA. Câu 3. Sulfur là nguyên tố A. kim loại. B. phi kim. C. khí hiếm. D. á kim. Câu 4. Phân tử glucose được cấu tạo từ carbon, hydrogen, oxygen. Glucose là A. đơn chất. B. kim loại C. hợp chất.. D. phi kim. Câu 5. Tập tính là gì? A.Tập tính là phản ứng của sinh vật giúp trả lời kích thích của môi trường. B. Tập tính là các hoạt động của cơ thể chống lại các kích thích từ môi trường. C. Là hành vi của động vật có tác động qua lại với môi trường và với các loài sinh vật khác.. D. Tập tính là một chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích đến từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. Câu 6. Con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở động vật gồm nhũng giai đoạn: (1) thức ăn được đưa vào miệng và bắt đầu quá trình biến đổi trong ống tiêu hóa. (2) các chất cặn bả được thải ra ngoài dưới dạng phân qua hậu môn. (3) thức ăn được biến đổi trong ống tiêu hóa để trở thành các chất đơn giản. (4) Các chất đơn giản đã được biến đổi trong ống tiêu hóa được hấp thụ vào máu. A. (1), (3), (4), (2). B. (1), (4), (3), (2) C. (2), (4), (1), (3) D. (3), (1), (4), (2) Câu 7. Vai trò của cảm ứng ở sinh vật là? A. Cảm ứng giúp sinh vật phản ứng lại các kích thích của môi trường để tồn tại và phát triển. B. Cảm ứng giúp sinh vật thích ứng với những thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. C. Giúp động vật có tư duy và nhận thức học tập. D. Giúp sinh vật tồn tại và phát triển. Câu 8. Tập tính nào sau đây thuộc nhóm tập tính học được? A. Em bé bú sữa mẹ B. Côn trùng lột xác trên cành cây C. Miệng tiết nước bọt khi thấy miếng chanh. D. Gà trống gáy vào mỗi buổi sáng Câu 9. Việc vận chuyển các chất trong cơ thể động vật do hệ cơ quan nào phụ trách A.Hệ bài tiết. B. Hệ tuần hoàn. 8
  9. C.Hệ tiêu hóa. D.Hệ nội tiết Câu 10. Khi cắm một cành hoa trắng vào dung dịch xanh thì sau một thời gian, màu sắc của cánh hoa sẽ thay đổi như thế nào? A. Cánh hoa chuyển sang màu đỏ. B. Cánh hoa không chuyển màu C. Cánh hoa chuyển sang màu tím. D. Cánh hoa chuyển sang màu xanh Câu 11: Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng của thực vật là: A. Ánh sáng, nhiệt độ, vô sinh và hữu sinh. B. Động vật, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và không khí. C. Ánh sáng, diệp lục, độ ẩm và không khí. D. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và không khí. Câu 12: Nước được đào thải ra khỏi cơ thể chủ yếu qua con đường: A. Phân B. Phân và nước tiểu C. Nước tiểu và mồ hôi D.Phân và mồ hôi Câu 13. Độ lớn của ảnh của vật qua gương phẳng có kích thước như thế nào với vật? A. Lớn hơn vật. B. Bằng vật. C. Nhỏ hơn vật. D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn. Câu 14. Khi hai nam châm đặt gần nhau thì: A. Các cực cùng tên và khác tên đều hút nhau. B. Các cực cùng tên và khác tên đều đẩy nhau. C. Các cực cùng tên đẩy nhau, khác tên hút nhau. D. Các cực cùng tên hút nhau, khác tên đẩy nhau. Câu 15. Trong hiện tượng phản xạ ánh sáng, góc tới là góc: A. tạo bởi tia sáng tới và pháp tuyến tại điểm tới. B. tạo bởi tia sáng phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới. C. tạo bởi tia sáng tới và mặt gương. D. tạo bởi tia sáng tới và tia phản xạ. Câu 16 . Mạt sắt đặt ở chỗ nào trên thanh nam châm thì bị hút mạnh nhất? A. Ở phần giữa của thanh. B. Chỉ ở đầu cực Bắc của thanh nam châm. C. Chỉ ở đầu cực Nam của thanh nam châm. D. Ở cả hai đầu cực Bắc và cực Nam của thanh nam châm. B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: (0,5đ) Nêu khái niệm phân tử. Câu 2. (1,0đ) Tính khối lượng phân tử theo đơn vị amu của các chất sau: H2O , CaCl2 Câu 3. (1,0đ) a) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. b) Chiếu tia sáng SI tới gương phẳng nằm ngang với góc tới bằng 60o , tính góc phản xạ. Vẽ hình biểu diễn tia sáng tới và tia sáng phản xạ. Câu 4. (0,5đ) Một vật sáng AB đặt trước gương phẳng như hình vẽ. Dựa vào tính chất đối xứng của ảnh và vật qua gương phẳng em hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB. (Vẽ lại hình vào phần bài làm) Câu 5. (0,5 đ ) Em hãy giải thích vì sao chúng ta nên ăn đa dạng các loại thức ăn mà không nên chỉ ăn một loại thức ăn dù loại thức ăn đó rất bổ dưỡng? Câu 6. (1,5 đ) Sau những trận mưa lớn kéo dài, hầu hết cây trong vườn bị ngập úng lâu và bị chết. Theo em, tại sao khi bị ngập nước cây lại chết mặc dù nước có vai trò rất quan trọng đối với sự sống của cây? Câu 7. (1) Nêu mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển của sinh vật? 9
  10. D. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 A. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D B C D A B C Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B D D C B C A D B. Phần tự luận: Câu Đáp án Biểu điểm 1 Nêu đúng khái niệm: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một 0,5 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. 2 - Khối lượng phân tử H2O:M = 1.2 + 16 = 18 ( amu). 0,5 - Khối lượng phân tử CaCl2 :M = 40 + 35,5.2 = 111 ( amu). 0,5 3 a. Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng tới. 0,25 - Góc phản xạ bằng góc tới 0,25 b. - Theo định luật phản xạ ánh sáng. Ta có: i’= i = 60o 0,25 - Vẽ đúng tia phản xạ 0,25 4 Dựng được ảnh A’B’ của vật AB, đúng và đẩy đủ các kí hiệu. 0,5 5 a. Giải thích - Mỗi loại thức ăn chỉ chứa một số loại chất dinh dưỡng nhất 0,1 định. - Cơ thể cần đầy đủ các loại chất dinh dưỡng để có thể sinh 0,2 trưởng và phát triển bình thường. → Nếu chỉ ăn một loại thức ăn thì cơ thể sẽ có nguy cơ thiếu hụt chất dinh dưỡng dẫn đến cơ thể sẽ không thể sinh trưởng 0,2 và phát triển bình thường, thậm chí có thể mắc bệnh tật. 6 Do ngập nước lâu ngày, rễ cây bị thiếu oxygen nên quá trình hô hấp 1,5 ở rễ bị ngừng trệ, điều này khiến cho tế bào rễ nói chung và tế bào lông hút nói riêng bị huỷ hoại, mất đi khả năng hút nước và chất khoáng. Cây sẽ bị chết vì thiếu nước trong tế bào mặc dù rễ cây ngập trong nước. 7 Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển: Sinh trưởng và phát triển 1,0 là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển dựa trên cơ sở của sinh trưởng. Do đó, nếu không có sinh trưởng sẽ không có phát triển và ngược lại. 10
  11. Trường: TH & KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2023 - 2024 THCS Trần Quốc MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP 7 Toản (Dành cho HS khuyết tật) Họ và tên: ………………… …………. Lớp: ……. Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề) ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/ CÔ: ĐỀ BÀI A. TRẮC NGIỆM: 7,0 điểm Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau: Câu 1. Nhóm A là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử A. có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. B. có số lớp electron bằng nhau. C. có điện tích hạt nhân bằng nhau. D. có số hạt trong nguyên tử bằng nhau. Câu 2. Phân tử glucose được cấu tạo từ carbon, hydrogen, oxygen. Glucose là A. đơn chất. B. kim loại C. hợp chất.. D. phi kim. Câu 3. Tập tính là gì? A.Tập tính là phản ứng của sinh vật giúp trả lời kích thích của môi trường. B. Tập tính là các hoạt động của cơ thể chống lại các kích thích từ môi trường. C. Là hành vi của động vật có tác động qua lại với môi trường và với các loài sinh vật khác.. D. Tập tính là một chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích đến từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. Câu 4. Con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở động vật gồm nhũng giai đoạn: (1) thức ăn được đưa vào miệng và bắt đầu quá trình biến đổi trong ống tiêu hóa. (2) các chất cặn bả được thải ra ngoài dưới dạng phân qua hậu môn. (3) thức ăn được biến đổi trong ống tiêu hóa để trở thành các chất đơn giản. (4) Các chất đơn giản đã được biến đổi trong ống tiêu hóa được hấp thụ vào máu. A. (1), (3), (4), (2). B. (1), (4), (3), (2) C. (2), (4), (1), (3) D. (3), (1), (4), (2) Câu 5. Vai trò của cảm ứng ở sinh vật là? A. Cảm ứng giúp sinh vật phản ứng lại các kích thích của môi trường để tồn tại và phát triển. B. Cảm ứng giúp sinh vật thích ứng với những thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. C. Giúp động vật có tư duy và nhận thức học tập. D. Giúp sinh vật tồn tại và phát triển. Câu 6. Tập tính nào sau đây thuộc nhóm tập tính học được? A. Em bé bú sữa mẹ B. Côn trùng lột xác trên cành cây C. Miệng tiết nước bọt khi thấy miếng chanh. D. Gà trống gáy vào mỗi buổi sáng Câu 7. Việc vận chuyển các chất trong cơ thể động vật do hệ cơ quan nào phụ trách A.Hệ bài tiết. B. Hệ tuần hoàn. C.Hệ tiêu hóa. D.Hệ nội tiết Câu 8. Khi cắm một cành hoa trắng vào dung dịch xanh thì sau một thời gian, màu sắc của cánh hoa sẽ thay đổi như thế nào? A. Cánh hoa chuyển sang màu đỏ. B. Cánh hoa không chuyển màu 11
  12. C. Cánh hoa chuyển sang màu tím. D. Cánh hoa chuyển sang màu xanh Câu 9: Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng của thực vật là: A. Ánh sáng, nhiệt độ, vô sinh và hữu sinh. B. Động vật, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và không khí. C. Ánh sáng, diệp lục, độ ẩm và không khí. D. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và không khí. Câu 10: Nước được đào thải ra khỏi cơ thể chủ yếu qua con đường: A. Phân B. Phân và nước tiểu C. Nước tiểu và mồ hôi D.Phân và mồ hôi Câu 11. Độ lớn của ảnh của vật qua gương phẳng có kích thước như thế nào với vật? A. Lớn hơn vật. B. Bằng vật. C. Nhỏ hơn vật. D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn. Câu 12. Khi hai nam châm đặt gần nhau thì: A. Các cực cùng tên và khác tên đều hút nhau. B. Các cực cùng tên và khác tên đều đẩy nhau. C. Các cực cùng tên đẩy nhau, khác tên hút nhau. D. Các cực cùng tên hút nhau, khác tên đẩy nhau. Câu 13. Trong hiện tượng phản xạ ánh sáng, góc tới là góc: A. tạo bởi tia sáng tới và pháp tuyến tại điểm tới. B. tạo bởi tia sáng phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới. C. tạo bởi tia sáng tới và mặt gương. D. tạo bởi tia sáng tới và tia phản xạ. Câu 14 . Mạt sắt đặt ở chỗ nào trên thanh nam châm thì bị hút mạnh nhất? A. Ở phần giữa của thanh. B. Chỉ ở đầu cực Bắc của thanh nam châm. C. Chỉ ở đầu cực Nam của thanh nam châm. D. Ở cả hai đầu cực Bắc và cực Nam của thanh nam châm. B. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (1,0đ) Nêu khái niệm phân tử. Câu 3. (1,0đ) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Câu 4. (1,0) Nêu mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển của sinh vật? 12
  13. D. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 ((Dành cho HS khuyết tật) C. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu chọn đúng được 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án A C D A B C B Câu 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án D D C B C A D D. Phần tự luận: Câu Đáp án Biểu điểm 1 Nêu đúng khái niệm: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số 1,0 nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. 2 Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng tới. 0,5 - Góc phản xạ bằng góc tới 0,5 3 Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển: Sinh trưởng và phát triển 1,0 là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển dựa trên cơ sở của sinh trưởng. Do đó, nếu không có sinh trưởng sẽ không có phát triển và ngược lại. NGƯỜI RA ĐỀ DUYỆT CỦA TỔ CM Võ Thị Luật Nguyễn Ngọc Hòa Vũ Thị Thư Đoàn Thị Thoa 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0