intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:16

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn

  1. MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: KHTN - LỚP 7 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 2 khi kết thúc nội dung: Từ tuần 19 đến hết tuần 25 - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 14 câu, thông hiểu: 6 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 0,5 điểm; Thông hiểu: 1,5 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1.Sơ lược về bảng tuần hoàn các 2 1 1 2 1,25 nguyên tố hoá học (2 tiết) 2. Phân 2 1 1 1 3 1,25 tử - Liên
  2. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 kết hóa học ( 4 tiết) 3. Trao đổi nước và các chất 4 2 1 1 6 2,5 dinh dưỡng ở sinh vật ( 8 tiết) 4. Cảm ứng ở 2 1/2 1/2 1 2 2,0 sinh vật ( 5 tiết) 5. Sinh 1 1 2 0,5 trưởng và phát triển ở sinh vật
  3. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ( 1 tiết) 6. Ánh 2 1 1 2 1,75 sáng 3 7. Từ 3 0,75 Số câu 1/2 14 1+1/2 6 2 0 1 0 5 20 0,5 3,5 1,5 1,5 2,0 0 1,0 0 5,0 5,0 10 Tổng số điểm 10 điểm 10 4,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm điểm
  4. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7
  5. Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL T TL TN (Số N ý) ( (Số ( Số câu) ý) 1. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (2 tiết) Bài 04: Sơ lược về Nhận biết - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. bảng tuần hoàn các nguyên tố C1, C4 hoá học Thông hiểu - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần 0hoàn. Vận dụng - Trình bày được cấu tạo, vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn (ô, nhóm, chu kì) suy ra cấu trúc nguyên tử của nguyên tố và ngược lại. 1 C22
  6. 2. Phân tử - Liên kết hóa học (4 tiết) Bài 05: Phân tử; Nhận biết - Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. C2,C3 đơn chất; hợp chất 1 Thông hiểu - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. C5 - Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. C21 1 1 3. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (8 tiết) - Bài 30: Trao đổi Nhận biết - Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. nước và chất + Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở khí khổng trong dinh dưỡng ở quá trình thoát hơi nước. 3 C12, C13, C14,C17 thực vật . + Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất - Bài 31: Trao đổi dinh dưỡng ở thực vật. nước và chất dinh dưỡng ở động vật . Thông hiểu - Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính - Bài 32: Thực chất của nước. hành: Chứng - Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy được ví dụ ở 2 C16, C20 minh thân vận thực vật và động vật, cụ thể: chuyển nước và + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và lá thoát hơi khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và nước. lá cây. + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). + Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động
  7. vật (lấy ví dụ ở người). + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu điện tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người). + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh, ảnh, mô hình, học liệu điện tử), lấy ví dụ cụ thể ở hai vòng tuần hoàn ở người. Vận dụng - Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và lá - Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây). Vận dụng cao - Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở 1 C25 động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ...). 4. Cảm ứng ở sinh vật (4 tiết) - Bài 33: Cảm Nhận biết: - Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. 1/2 C24 C11, C18 ứng ở sinh vật - Nêu được vai trò cảm ứng đối với sinh vật. b và tập tính ở - Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật. động vật. - Nêu được vai trò của tập tính đối với động vật. - Bài 34: Vận dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật vào thực tiễn. Thông hiểu: - Trình bày được cách làm thí nghiệm chứng minh tính cảm ứng ở thực vật (ví 1/2 C24b - Bài 35: Thực dụ hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc). hành: Cảm ứng ở sinh vật.
  8. Vận dụng: - Lấy được ví dụ về các hiện tượng cảm ứng ở sinh vật (ở thực vật và động vật). – Lấy được ví dụ minh hoạ về tập tính ở động vật. – Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ trong học tập, chăn nuôi, trồng trọt). Vận dụng cao -Thực hành: quan sát, ghi chép và trình bày được kết quả quan sát một số tập tính của động vật. 5. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (1 tiết) Nhận biết - Phát biểu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật C15 Bài 36: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Thông hiểu - Nêu được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển. C19 6. Sự phản xạ ánh sáng (6 tiết)
  9. Sự phản xạ ánh Nhận biết sáng - Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. - Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. Thông hiểu C6 Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán. Vận dụng - Vẽ được hình biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản xạ ánh sáng. - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản. Ảnh của vật tạo Nhận biết bởi gương phẳng Nhận biết - Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng. Thông hiểu C8 - Xác định được độ cao của ảnh khi biết độ cao của vật 1 Vận dụng Vận dụng - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. 1 C23
  10. Vận dụng cao - Dựng được ảnh của một hình bất kỳ tạo bởi gương phẳng. - Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng và tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng (như kính tiềm vọng, kính vạn hoa,…) 6. Từ (3 tiết) Nam châm Nhận biết C7, C9, C10 - Xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm. - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. 3 - Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm). - Biết trái đất là nam châm khổng lồ Thông hiểu - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. Vận dụng - Tiến hành thí nghiệm để nêu được: + Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau; + Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm). - Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí.
  11. TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024 Họ và tên: ...................................... Môn: KHTN 7 Lớp: 7/... Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể giao đề) Điểm: Nhận xét của giáo viên: Chữ ký Chữ ký Chữ ký Giám thị Giám khảo 1 Giám khảo 2 ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM:(5,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất. Câu 1: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo A. chiều tăng dần của số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. B. chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. C. chiều giảm dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. D. chiều tăng dần của nguyên tử khối. Câu 2: Hạt đại diện cho chất là A. phân tử. B. nguyên tử. C. electron. D. proton. Câu 3: Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. Từ 1 nguyên tố hóa học. B. Từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. C. Từ 3 nguyên tố hóa học. D. Từ 1 nguyên tố hóa học. Câu 4: Hiện nay có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? A. 5. B. 7. C. 8. D. 9. Câu 5: Quan sát hình mô phỏng các phân tử sau: a) Hydrogen b) Carbon dioxide c) Methane d) Chlorine Trong các chất trên, chất nào là đơn chất? A. (a) và (b). B. (b) và (c). C. (a) và (d). D. (c) và (d). Câu 6: Hiện tượng phản xạ khuếch tán khác hiện tượng phản xạ gương như thế nào? A. Hiện tượng phản xạ khuếch tán quan sát được ảnh của vật còn hiện tượng phản xạ gương thì không. B. Hiện tượng phản xạ khuếch tán không quan sát được ảnh của vật còn hiện tượng phản xạ gương thì có. C. Khi chiếu chùm tia sáng song song đến bề mặt nhẵn thì bị phản xạ theo một hướng đối với hiện tượng phản xạ khuếch tán và theo mọi hướng đối với hiện tượng phản xạ gương. D. Cả A và C đều đúng. Câu 7: Khi ở vị trí cân bằng, kim nam châm luôn chỉ hướng nào? A. Bắc - Nam. B. Tây - Bắc.
  12. C. Đông - Nam. D. Đông - Tây. Câu 8: Vật AB đặt trước gương phẳng và cao 5cm sẽ cho ảnh có độ cao là A. 3cm. B. 4cm. C. 10cm. D. 5cm. Câu 9: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi hai cực Bắc để gần nhau. B. Khi để hai cực khác tên gần nhau. C. Khi hai cực Nam để gần nhau. D. Khi để hai cực cùng tên gần nhau. Câu 10: Lực từ tác dụng lên kim nam châm đặt tại vị trí nào trên hình là mạnh nhất? A. Vị trí 1. B. Vị trí 2. C. Vị trí 3. D. Vị trí 4. Câu 11: Tập tính là A. một chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích đến từ môi trường bên trong cơ thể, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. B. một chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích đến từ môi trường bên ngoài cơ thể, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. C. một chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. D. một chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích đến từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. Câu 12: Khi nói về vai trò của thoát hơi nước ở lá, ý nào sau đây không đúng? A. Là động lực của dòng mạch gỗ, giúp vận chuyển nước và chất khoáng. B. Khí khổng mở giúp hơi nước thoát ra, để khí CO 2 đi vào lá cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp. C. Là động lực của dòng mạch rây, giúp vận chuyển nước và chất hữu cơ. D. Điều hòa nhiệt độ cho cây, làm mát không khí xung quanh. Câu 13: Khi tế bào khí khổng mất nước thì A. thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại. B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại. C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại. D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại. Câu 14: Ở thực vật trên cạn, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra qua A. lục lạp của lá. B. mạch gỗ của thân. C. khí khổng của lá. D. mạch gỗ của lá. Câu 15: Sinh trưởng ở sinh vật là A. quá trình tăng về chiều cao của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn lên. B. quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn lên. C. quá trình tăng về chiều cao và kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn lên. D. quá trình tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn lên.  Câu 16: Nước đào thải ra khỏi cơ thể người chủ yếu bằng con đường nào? A. Tiêu hóa và hô hấp. B. Mồ hôi và nước tiểu. C. Hô hấp và tuần hoàn. D. Tiêu hóa và tuần hoàn.
  13. Câu 17: Nước chiếm bao nhiêu phần trăm trong cơ thể người? A. 60 - 75%. B. 75 - 80%. C. 85 - 90%. D. 55 - 60%. Câu 18: Tập tính gồm A. tập tính bẩm sinh và tập tính học được. B. tập tính bẩm sinh và tập tính rèn luyện. C. tập tính sẵn có và tập tính học được. D. tập tính sẵn có và tập tính rèn luyện. Câu 19: Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan hệ mật thiết với nhau như thế nào? A. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển, phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng. B. Phát triển tạo tiền đề cho sinh trưởng, làm nền tảng cho phát triển. C. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau. D. Sinh trưởng và phát triển mâu thuẫn với nhau. Câu 20: Con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người gồm mấy giai đoạn? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 21: (0,5 điểm) Chất quen thuộc dùng để tạo độ xốp khi làm bánh bông lan, bánh gato là baking soda (muối nở). Biết rằng mỗi phân tử baking soda chứa 1 nguyên tử sodium, 1 nguyên tử hydrogen, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen. Tính khối lượng phân tử baking soda. (Cho biết H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23) Câu 22: (0,75 điểm) Nguyên tố X (Z = 11) là nguyên tố có trong thành phần của muối ăn. Hãy vẽ mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử X. Cho biết X có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? X thuộc chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuần hoàn? Câu 23: (1,25 điểm) Một vật nhỏ dạng mũi tên AB đặt trước một gương phẳng cho ảnh A’B’ như hình vẽ. Em hãy vẽ hình vào bài làm và chỉ ra vị trí của gương phẳng bằng hình vẽ. (Biết AB = 2cm, BB’ = 4cm, AA’=6cm) Câu 24: (1,5 điểm) a. Cảm ứng ở sinh vật là gì? Vai trò của cảm ứng ở sinh vật? b. Trình bày cách làm thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây? Câu 25: (1,0 điểm) Con người cần thức ăn để tồn tại. Thức ăn cung cấp vitamin, muối khoáng, chất xơ, các chất cung cấp năng lượng và các chất cấu tạo nên cơ thể. Nếu thiếu hụt các chất này có thể gây suy giảm sức khoẻ, suy dinh dưỡng, ảnh hưởng lớn đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể. Nếu năng lượng trong thức ăn nhiều hơn so với năng lượng cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể thì năng lượng thừa được dự trữ ở dạng mỡ. Cơ thể tích luỹ nhiều mỡ thừa sẽ dẫn đến béo phì, từ đó phát sinh nhiều loại bệnh liên quan đến tim mạch, xương khớp,… Một người bạn của em quyết tâm giảm cân bằng cách nhịn ăn. Theo em, phương pháp giảm cân bằng cách nhịn ăn có những ưu điểm và nhược điểm gì? ---------------------------------------
  14. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG Môn: KHTN - Lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể giao đề) I .TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B A A B C B A D B A 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D C D C D B B A A C II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 21 Khối lượng phân tử baking soda: 0,5 (0,5 điểm) 1.23 +1.1 + 1.12 + 3.16 = 84 amu - Mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố X: 0,25 22 (0,75 điểm) - Nguyên tử X có 3 lớp electron, 1 electron ở lớp ngoài cùng. 0,25 - X thuộc chu kì 3, nhóm IA. 0,25 Câu: 23 Vận dụng tính chất ảnh đối xứng với vật qua gương thì khoảng cách (1,25 điểm) từ các điểm trên vật tới gương bằng khoảng cách từ các ảnh của điểm trên vật tới gương. Do đó, vị trí gương phẳng G thỏa mãn: MB 0,5 = MB’ và NA = NA’.
  15. 0,75 (Có thể cho điểm tối đa nếu HS không diễn giải nhưng vẽ hình đúng và có kí hiệu hình học chứng tỏ đc tính chất đối xứng của ảnh và vật) a. Cảm ứng là phản ứng của sinh vật đối với các kích thích đến từ 0,25 môi trường. Cảm ứng giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của môi trường 0,25 để tồn tại và phát triển. b. Chuẩn bị: 2 chậu đất/cát giống nhau (nếu sử dụng đất, cần lấy đất tơi xốp, nhiều mùn để khi nhổ cây quan sát không bị đứt rễ). 24 0,25 - Bước 1: Gieo hạt đỗ vào 2 chậu, tưới nước đủ ẩm. (1,5 điểm) - Bước 2: Theo dõi sự nảy nảy mầm của hai thành cây có mầm của 0,125 hạt thành cây có từ 3 đến 5 lá. 0,25 - Bước 3: Đặt chậu nước có lỗ thủng nhỏ vào trong 1 chậu cây sao cho nước ngấm vào đất mà không gây ngập úng cây. 0,25 - Bước 4: Sau 3 đến 5 ngày (kể từ khi đặt chậu nước), nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu và quan sát hướng mọc của rễ cây. 0,125 - Ưu điểm: + Giảm năng lượng cung cấp trong thức ăn, cơ thể vẫn hoạt động 0,25 nên lượng năng lượng tiêu thụ nhiều hơn năng lượng lấy vào. Do đó, chắc chắn cân nặng sẽ giảm. + Thực hiện đơn giản, chỉ cần không ăn uống nhiều, không đòi hỏi 0,25 luyện tập. 25 - Nhược điểm: (1,0 điểm) + Cơ thể thiếu các chất cần thiết khác có thể dẫn phát sinh bệnh tật, ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của cơ thể. 0,25 + Thiếu năng lượng cho các hoạt động sống, cơ thể luôn mệt mỏi và thèm ăn, thay đổi tâm lí và sinh lí của cơ thể,… 0,125 + Có thể dẫn đến chứng “biếng ăn” ảnh hưởng đến sức khoẻ lâu dài….. 0,125 ---------------------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0