
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lê Hồng Phong, Bắc Trà My
lượt xem 1
download

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lê Hồng Phong, Bắc Trà My" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lê Hồng Phong, Bắc Trà My
- MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN KHTN 9 NĂM HỌC 2024-2025 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 2 (từ tuần 19 đến hết tuần học thứ 25 ) - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng + Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 8 câu) mỗi câu 0,25 điểm; + Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết :1,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 3,0 điểm). Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu TL/Tổng số ý Điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TN số TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN 1. Bài 13-14 (Lý) 4 câu 2 câu 1 câu 1 câu 6 câu 25% - 7 TIẾT 2,5 (1đ) (0,5đ) (1đ) (1đ) (1,5đ) 2. Bài 30,31,32,18,19,20 4 câu 1 câu 4 câu 1 câu 2 câu 8 câu (hóa) 5,0 (1đ) (1đ) (1đ) (2đ) (3đ) (2đ) 50% - 14 TIẾT 3. Bài 44-47 (sinh) 1 câu 4 câu 2 câu 1 câu 6 câu 25% - 7 TIẾT 2,5 (1đ) (1đ) (0,5đ) (1đ) (1,5đ) Số câu TL/Tổng số câu 1 12 1 8 2 0 0 0 4 20 24 TN Điểm số 1,0 3,0 1,0 2,0 3,0 0 0 0 5,0 5,0 10 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm điểm BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
- Số ý TL/ Số Câu hỏi câu TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (số ( Số ( số ( Số ý/câu) câu) câu) câu) ĐIỆN Nhận biết - Nêu được công suất điện định mức của dụng cụ điện 1 C17 1. Năng (công suất mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường). lượng của - Lấy ví dụ để chứng tỏ được dòng điện có năng lượng. dòng điện Vận dụng - Tính được năng lượng của dòng điện và công suất điện và công 1 C24 cao trong trường hợp đơn giản. suất điện ĐIỆN TỪ Nhận biết - Biết rằng khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây đó xuất hiện 1 C18 1. Cảm dòng điện cảm ứng. ứng điện Thông hiểu - Thực hiện thí nghiệm để rút ra được: Khi số đường sức từ từ C15 xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì 2 C16 trong cuộn dây đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. Nhận biết - Nêu được khái niệm của dòng điện xoay chiều. 1 C19 - Nêu được nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều (dòng 1 C20 điện luân phiên đổi chiều) 2. Nguyên tắc tạo ra - Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay dòng điện chiều với dòng điện một chiều. xoay chiều Thông hiểu - Thực hiện thí nghiệm để nêu được nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều (dòng điện luân phiên đổi chiều). Vận dụng - Vận dụng nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều để chế cao tạo được máy phát điện mini, vận hành và giải thích nguyên tắt hoạt động của nó.
- CHƯƠNG IX. LIP. CARBOHYDRATE.PROTEIN.POLYMER (7 tiết) – Nêu được trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột 1 C7 Nhận biết và cellulose. – Nêu được tầm quan trọng của sự tạo thành tinh bột, cellulose trong cây xanh. - Trình bày được ứng dụng của tinh bột và cellulose trong đời sống và sản xuất, sự tạo thành tinh bột, cellulose và vai trò của chúng trong cây xanh. 1. Tinh – Trình bày được tính chất hoá học của tinh bột và bột và cellulose (xenlulozơ): phản ứng thuỷ phân; hồ tinh bột có cellulose phản ứng màu với iodine (iot), viết được các phương trình 1 C11 (xenluloz Thông hiểu hoá học của phản ứng thuỷ phân dưới dạng công thức phân ơ) tử. – Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm phản ứng thuỷ phân; phản ứng màu với iodine; nêu được hiện tượng thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận về tính chất hoá học của tinh bột và cellulose (xenlulozơ). Vận dụng - Nhận biết được các loại lương thực, thực phẩm giàu tinh bột và biết cách sử dụng hợp lí tinh bột. – Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino acid tạo nên, liên kết peptit) và khối lượng phân tử 1 C8 Nhận biết của protein. – Trình bày được vai trò của protein đối với cơ thể con người. – Trình bày được tính chất hoá học của protein: Phản ứng 2. Protein thuỷ phân có xúc tác acid, base hoặc enzyme, bị đông tụ khi 1 C12 có tác dụng của acid, base hoặc nhiệt độ; dễ bị phân huỷ khi Thông hiểu đun nóng mạnh. – Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm của protein: bị đông tụ khi có tác dụng của HCl, nhiệt độ, dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh.
- – Phân biệt được protein (len lông cừu, tơ tằm) với chất khác (tơ nylon). – Nêu được khái niệm polymer, monomer, mắt xích…, cấu tạo, phân loại polymer (polymer thiên nhiên và polymer tổng hợp). – Trình bày được tính chất vật lí chung của polymer (trạng Nhận biết thái, khả năng tan). – Nêu được khái niệm chất dẻo, tơ, cao su, vật liệu composite và cách sử dụng, bảo quản một số vật dụng làm 3.Polymer bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an toàn, hiệu quả. (polime) – Trình bày được ứng dụng của polyethylene. - Viết được các phương trình hoá học của phản ứng điều Thông hiểu chế PE, PP từ các monomer. - Trình bày được vấn đề ô nhiễm môi trường khi sử dụng Vận dụng polymer không phân huỷ sinh học (polyethylene) và các 1 C23 cách hạn chế gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng vật liệu polymer trong đời sống. CHƯƠNG VI. KIM LOẠI VÀ SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA KIM LOẠI VÀ PHI KIM (7 tiết) 1. Tính Nhận biết - Nêu được tính chất vật lí của kim loại. 1 C9 chất chung – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của kim loại: 1 C13 của kim Tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước C22 1 loại hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid (axit clohiđric), Thông hiểu dung dịch muối. – Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng...). – Nêu được dãy hoạt động hoá học (K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Nhận biết Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au). 2. Dãy – Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học. hoạt động – Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mô tả được thí hoá học Thông hiểu nghiệm (qua hình vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid…
- – Nêu được phương pháp tách kim loại theo mức độ hoạt 1 C10 động hoá học của chúng. Nhận biết – Nêu được khái niệm hợp kim. – Nêu được thành phần, tính chất đặc trưng của một số hợp kim phổ biến, quan trọng, hiện đại. 3. Tách - Trình bày được quá trình tách một số kim loại có nhiều 1 C14 kim loại ứng dụng, như: và việc sử + Tách sắt ra khỏi iron (III) oxide (sắt(III) oxit) bởi carbon dụng hợp oxide (oxit cacbon); kim + Tách nhôm ra khỏi aluminium oxide (nhôm oxit) bởi Thông hiểu phản ứng điện phân; + Tách kẽm khỏi zinc sulfide (kẽm sunfua) bởi oxygen và carbon (than) – Giải thích vì sao trong một số trường hợp thực tiễn, kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. CHƯƠNG XII. DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ (6 tiết) 1. Cơ chế Nhận biết - Nêu khái niệm nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể 2 C1,2 xác định thường. giới tính Thông hiểu - Trình bày được cơ chế xác định giới tính. Nêu được một 1 C3 số yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. 2. Di Thông hiểu – Dựa vào sơ đồ phép lai trình bày được khái niệm di truyền truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập. liên kết – Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn. 1 C4 CHƯƠNG XIII. DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI VÀ CUỘC SỐNG (1 tiết) 1. Tính – Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người. Nhận biết trạng ở người 2. Bệnh và Nhận biết – Nêu được khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người. 1 C5 tật di – Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người truyền ở (Down (Đao), Turner (Tơcnơ), bệnh câm điếc bẩm sinh, 1 1 C21 C6
- bạch tạng). – Dựa vào ảnh (hoặc học liệu điện tử) kể tên được một số người Thông hiểu tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay).
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS NĂM HỌC 2024-2025 LÊ HỒNG PHONG MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên:……………………………………. SBD Giám thị 1 Giám thị 2 Lớp:…………… Điểm Nhận xét A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1: Nhiễm sắc thể giới tính là nhiễm sắc thể A. chỉ có ở tế bào sinh dục. B. xác định giới tính của một sinh vật. C. có mặt trong tất cả các tế bào của cơ thể. D. tham gia vào quá trình di truyền các đặc điểm bên ngoài. Câu 2: Nhiễm sắc thể thường là nhiễm sắc thể A. chỉ có ở tế bào sinh dục. B. xác định giới tính của một sinh vật. C. không tham gia vào việc xác định giới tính. D. chỉ xuất hiện trong tế bào cơ thể của con đực. Câu 3: Hiện tượng nào sau đây cho thấy giới tính của sinh vật phụ thuộc vào môi trường trong cơ thể? A. Dưa chuột được hun khói thì tỉ lệ hoa cái sẽ tăng. B. Thầu dầu trồng trong ánh sáng cường độ yếu thì tỉ lệ hoa đực giảm. C. Dùng hormone sinh dục methytestosterone tác động vào cá vàng cái có thể làm cá cái chuyển thành đực. D. Trứng rùa xanh khi ấp với nhiệt độ dưới 28,5 0C sẽ nở thành con đực, trên 30,30C sẽ nở thành con cái. Câu 4: Ví dụ nào sau đây là ứng dụng của di tryền liên kết trong thực tiễn? A. Sản xuất insulin điều trị bệnh đái tháo đường ở người. B. Chuyển gene quy định một loại protein có độc tính diệt sâu ở giống ngô Bt. C. Chuyển gene để tạo thành nhóm gene quy định cây trồng có sức đề kháng với thuốc diệt cỏ, thuốc diệt côn trùng. D. Sử dụng tia gamma để tạo nấm sợi đột biến có hiệu suất sản sinh kháng sinh penicillin gấp nhiều lần so với dạng tự nhiên. Câu 5: Bệnh di truyền là những bệnh A. thay đổi bất thường về hình thái trên cơ thể do đột biến gây ra. B. rối loạn chức năng của các cơ quan sinh sản do đột biến gây ra. C. rối loạn chức năng của các cơ quan sinh dưỡng do đột biến gây ra. D. rối loạn chức năng của các cơ quan trên cơ thể do đột biến gây ra.
- Câu 6: Hội chứng di truyền nào đưới đây là hội chứng di truyền người? A. Câm điếc bẩm sinh. B. Turner. C. Ung thư máu. D. Bạch tạng. Câu 7: Tính chất vật lí của cellulose là A. chất lỏng, màu trắng, tan trong nước. B. chất khí, không màu, tan trong nước. C. chất rắn, dạng bột, màu trắng, tan trong nước nóng. D. chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước. Câu 8: Protein được tạo thành từ A. các amino acid. B. các acid hữu cơ. C. các acetic acid. D. các ethylic alcohol. Câu 9: Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây? A. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, rất cứng. B. Tính dẻo, có ánh kim, khối lượng riêng lớn. C. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim. Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phương pháp điện phân nóng chảy được áp dụng để tách các kim loại hoạt động hoá học mạnh và yếu. B. Phương pháp điện phân nóng chảy được áp dụng để tách các kim loại hoạt động hoá học mạnh. C. Phương pháp thuỷ luyện được áp dụng để tách các kim loại hoạt động hoá học trung bình. D. Phương pháp nhiệt luyện thường được áp dụng để tách các kim loại hoạt động hoá học yếu. Câu 11: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid, thu được chất nào sau đây? A. Glucose. B. Saccharose. C. Ethyl alcohol. D. Fructose. Câu 12: Đun nóng protein trong dung dịch acid hoặc base đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm là A. các acid béo. B. ester và nước. C. các amino acid. D. chất bay hơi có mùi khét. Câu 13: Cho các phát biểu sau: 1) Kim loại Na, K, Fe, Ag đều có khả năng phản ứng với khí oxygen ngay điều kiện thường. 2) Kim loại Na, K, Ca phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường. 3) Kim loại Au, Al, Cu không tan trong dung dịch HCl. 4) Kim loại Fe mạnh hơn có thể đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối. Phát biểu đúng là A. 1, 3. B. 2, 4. C. 1, 2. D. 2, 3. Câu 14: Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO 4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây? A. Na. B. Ag. C. Ca. D. Fe. Câu 15: Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn. B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn. C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. Câu 16: Với một cuộn dây được nối với bóng đèn thành một mạch kín, một nam châm thẳng, trong các trường hợp tiến hành thí nghiệm sau đây, trường hợp nào không xuất hiện dòng điện
- cảm ứng? A. Quay nam châm gần đầu của cuộn dây. B. Đưa một đầu nam châm lại gần hoặc ra xa cuộn dây. C. Đồng thời đưa nam châm và cuộn dây lại gần hoặc ra xa nhau. D. Đặt cuộn dây và nam châm cạnh nhau trên một xe chuyển động. Câu 17: Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì? A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V. C. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. D. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. Câu 18: Cách nào dưới đây không thể tạo ra dòng điện xoay chiều? A. Đặt nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín. B. Quay nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín. C. Di chuyển ống dây dẫn kín ra xa nam châm vĩnh cửu. D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. Câu 19: Dòng điện xoay chiều là dòng điện A. luân phiên đổi chiều. B. không đổi. C. có chiều từ trái qua phải. D. có một chiều cố định. Câu 20: Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng A. tán sắc. B. phản xạ. C. nhiễm điện. D. cảm ứng điện từ. B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 21: (1,0 điểm) Em hãy kể tên các tật di truyền có trong các hình ảnh dưới đây: Hình 1 Hình 2
- Hình 3 Hình 4 Câu 22: (1,0 điểm) Hoàn thành phương trình phản ứng sau: a. Na + H2O → … + … b. Zn + HCl → … + … c. Fe + CuSO4 → … + … d. Al + O2 → … Câu 23: (2,0 điểm) Việc lạm dụng các sản phẩm nhựa được làm từ polyethylene ( Túi, chai, lọ, cốc…) trong đời sống có ảnh hưởng gì đến môi trường? Hãy trình bày 4 biện pháp để giảm thiểu rác thải nhựa trong gia đình em ? Câu 24: (1,0 điểm) Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 0,4A. Tính công suất điện của bóng đèn này và điện trở của bóng đèn khi đó? --------- Hết--------- BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2024-2025 Môn: KHTN – Lớp 9 I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) - HS chọn đúng, mỗi câu đúng ghi 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA B C C C D B D A D B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA A C B D D D A A A D II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 21 Hình 1: Tật khe hở môi hàm 0,25 đ 1,0 đểm Hình 2: Bàn tay mất một số ngón 0,25 đ Hình 3: Bàn chân mất ngón và dính ngón 0,25 đ Hình 4: Bàn tay nhiều ngón 0,25 đ Câu 22 a. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 0,25 đ b. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 1,0 điểm c. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 0,25 đ d. 4Al + 3O2 t 0 2Al2O3 0,25 đ → (Thiếu cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ 0,125đ ) 0,25 đ Câu 23 Các sản phẩm từ nhựa đều rất khó phân hủy. 1,0 đ 2,0 điểm Vì vậy, việc lạm dụng các sản phẩm nhựa trong đời sống có ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sinh thái, sự sinh trưởng, phát triển của động, thực vật và sức khỏe con người. – Biện pháp để giảm thiểu rác thải nhựa trong gia đình em: 0,25 đ + Đi chợ không sử dụng túi nylon mà sử dụng làn, túi phân hủy sinh học. 0,25 đ + Hạn chế sử dụng các sản phẩm bằng nhựa. 0,25 đ + Sử dụng những sản phẩm có thể tái sử dụng lâu dài. 0,25 đ + Tái chế, tái sử dụng các sản phẩm nhựa… (Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng, vẫn cho điểm tối đa) Câu 24 Tóm tắt : 0,25 đ 1,0 điểm U =12V; I = 0,4A
- P =? R =? Giải 0,125 đ Áp dụng công thức tính công suất: 0,25 đ P = UI = 12.0,4 = 4,8 W 0,125 đ Áp dụng công thức tính của định luật Ôm: U 12 0,25 đ R= = = 30 Ω I 0,4 Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng, vẫn cho điểm tối đa. Giáo viên duyệt đề GIÁO VIÊN RA ĐỀ Huỳnh Thị Thảo Trần Thị Trang Huỳnh Thị Thảo Đào Thị Ngọc Trâm

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p |
250 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
380 |
8
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
114 |
7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
391 |
6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
375 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
387 |
5
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
392 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
373 |
4
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
387 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
391 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p |
154 |
3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p |
98 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
382 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
373 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
59 p |
100 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p |
110 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
380 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p |
126 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
