intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT VÕ CHÍ CÔNG MÔN LỊCH SỬ- LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 601 Câu 1: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam đã A. giáng đòn quyết định đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ. B. buộc Mĩ tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. buộc Mĩ tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. giáng đòn quyết định đánh bại chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ. Câu 2: Để thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở Việt Nam, Mĩ đã sử dụng lực lượng nào là chủ yếu và giữ vai trò quyết định? A. Lính đánh thuê. B. Quân đội Sài Gòn. C. Quân Đồng minh. D. Quân viễn chinh Mĩ. Câu 3: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968) của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) (1965). B. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam) (1965). C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). D. Chiến thắng mùa khô thứ nhất (1965-1966). Câu 4: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc với thắng lợi của chiến dịch nào sau đây? A. Chiến dịch Biên giới. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Chiến dịch Việt Bắc. Câu 5: Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ là A. Vạn Tường. B. Cao Bằng. C. Thất Khê. D. Lặng Sơn. Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất phong trào "Đồng Khởi " (1959 - 1960) của quân dân miền Nam Việt Nam là A. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. B. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. sự ra đời của mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960). D. đánh dấu bước chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 7: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 15 (tháng 1-1959) và Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 21 (tháng 7-1973) của Đảng Lao động Việt Nam có điểm chung nào sau đây? A. Xác định lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi trong chiến tranh giải phóng. B. Góp phần củng cố và mở rộng chính quyền cách mạng ở miền Nam Việt Nam. C. Diễn ra trong bối cảnh cách mạng miền Nam đang đặt ra những yêu cầu mới. D. Dẫn đến những thắng lợi quân sự góp phần làm xoay chuyển cục diện cách mạng miền Nam. Câu 8: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7-1973) đề ra chủ trương nào sau đây? A. Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế bao cấp. B. Phát triển kinh tế nhiều thành phần. C. Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung. D. Tiếp tục con đường cách mạng bạo lực. Câu 9: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) là Trang 1/3 - Mã đề 601
  2. A. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. B. nhờ sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc. C. hậu phương miền Bắc giữ vai trò quyết định. D. tinh thần đoàn kết của ba nước Đông Dương. Câu 10: Chiến thắng Phước Long (tháng 1-1975) của quân dân Việt Nam cho thấy A. quân giải phóng thất thủ trên chiến trường. B. khả năng thắng lớn của quân giải phóng. C. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn. D. khả năng can thiệp trở lại của Mĩ rất cao. Câu 11: Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Mở cuộc tấn công vào thôn Vạn Tường. B. Đề ra kế hoạch quân sự mới của Nava. C. Đề ra kế hoạch của Đà Lát đơ Tátxinhi. D. Mở cuộc tiến công lên căn cứ Việt Bắc. Câu 12: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 là A. xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội. B. cùng với miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội. C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. Câu 13: Trong những năm 1965-1968, chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ? A. Vạn Tường. B. Cao Bằng. C. Đông Khê. D. Thất Khê. Câu 14: Nội dung nào sau đây là điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Thực hiện âm mưu chiến lược của Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. Được triển khai khi quân đội Mĩ đã giành được thế chủ động trên chiến trường. C. Mĩ tiến hành những hoạt động chống phá cách mạng miền Bắc Việt Nam. D. Có sự thay đổi về vai trò của lực lượng tham chiến trên chiến trường. Câu 15: Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7- 1973) đã nhận định kẻ thù của cách mạng miền Nam là A. đế quốc Mĩ. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật. D. đế quốc Anh. Câu 16: Sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ có âm mưu nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Tăng nhanh quân đồng minh của Mĩ. B. Đưa quân đồng minh vào tham chiến. C. Rút hết quân viễn chinh Mĩ về nước. D. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. Câu 17: Năm 1975, quân dân miền Nam Việt Nam có hoạt động quân sự nào sau đây? A. Cải cách văn hóa và giáo dục. B. Xây dựng nền kinh tế tự chủ. C. Gia nhập vào tổ chức ASEAN. D. Mở chiến dịch ở Tây Nguyên. Câu 18: Trong giai đoạn 1961-1965, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Tiến hành dồn dân lập “Ấp chiến lược”. B. Lập “vành đai trắng” bao vay Bắc Bộ. C. Mở cuộc tiến công lên căn cứ Việt Bắc. D. Đề ra kế hoạch quân sự mới của Nava. Câu 19: Chiến thắng Ấp Bắc (1-1963) chứng tỏ quân và dân miền Nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh nào sau đây của Mĩ? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh đơn phương. D. Chiến tranh cục bộ. Câu 20: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954? A. Miền Bắc đã được giải phóng. B. Miền Nam chưa được giải phóng. C. Miền Nam đã được giải phóng. D. Đất nước bị chia cắt làm hai miền. Câu 21: Để thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", Mĩ chủ yếu sử dụng lực lượng nào ở miền Nam Việt Nam? A. Lính đánh thuê. B. Quân đội Sài Gòn. C. Quân viễn chinh Mĩ. D. Quân Đồng minh. Câu 22: Chiến thắng nào của quân ta trong năm 1975 đã chuyển cuộc tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam? A. Chiến thắng Huế -Đà Nẵng. B. Chiến thắng Phước Long. Trang 2/3 - Mã đề 601
  3. C. Chiến thắng Quảng Trị. D. Chiến thắng Tây Nguyên. Câu 23: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7/1973) xác định con đường đấu tranh cách mạng miền Nam là A. bạo lực. B. ôn hòa. C. đàm phán. D. ngoại giao. Câu 24: Yếu tố nào sau đây được Mĩ và chính quyền Sài Gòn xem như “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam? A. Các đô thị lớn. B. Ấp chiến lược. C. Quân đội Sài Gòn. D. Quân đồng minh. Câu 25: Nội dung nào là ý nghĩa cơ bản nhất của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam. B. Là kết quả cuộc đấu tranh bất khuất của nhân dân ta ở hai miền đất nước. C. Buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam. D. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. Câu 26: Ý nghiã lớn nhất của cuộc Tổng tiến công nổi dậy tết Mậu Thân 1968 ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” hoàn toàn bị phá sản. B. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ. C. Buộc Mĩ tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược. D. Buộc Mĩ chấp nhận ký Hiệp định Pari lập lại hoà bình. Câu 27: Điểm giống nhau cơ bản giữa các chiến lược Mĩ sử dụng ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 là A. sử dụng lực lượng quân viễn chinh và đồng minh Mĩ là chính. B. nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. C. sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu và quyết định. D. thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”. Câu 28: Một trong những điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là A. thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt”. B. mở các cuộc tiến công để “tìm diệt” và “bình định”. C. Mĩ ra sức dồn dân lập ấp, coi ấp chiến lược là quốc sách. D. quân viễn chinh Mĩ giữ vai trò chính trên chiến trường. Câu 29: Nhận định nào sau đây là đúng về chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972) của quân dân Việt Nam? A. Là nỗ lực cao nhất, cuối cùng của đế quốc Mĩ và quân đội Sài Gòn trong chiến tranh ở Việt Nam. B. Là thắng lợi quân sự quyết định góp phần bảo vệ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. C. Tạo thế và lực để Việt Nam bắt đầu đẩy mạnh cuộc đấu tranh ngoại giao ở Hội nghị Pari. D. Là thắng lợi quân sự quyết định tạo thời cơ chiến lược tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 30: Ý nào sau đây là âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam? A. “Dùng người Việt đánh người Việt”. B. Lấn chiếm vùng giải phóng ở miền Nam. C. Tiến hành cuộc hành quân “Tìm diệt”. D. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”. ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 601
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2