intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum (Phân môn Địa lí)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời thầy cô và các em học sinh tham khảo tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum (Phân môn Địa lí)”. Tài liệu này sẽ giúp các em hệ thống lại kiến thức quan trọng, rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum (Phân môn Địa lí)

  1. UBND THÀNH PHỐ KON TUM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ - LỚP 6 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Thời gian: 45 phút (Ma trận có 01 trang) Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Tổng Chương/ Thông Vận dụng TT Nội dung/đơn vị kiến thức Nhận biết Vận dụng Tỉ lệ % chủ đề hiểu cao điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL - Các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển. - Sông, hồ và việc sử dụng nước sông, hồ. 1. NƯỚC - Biển và đại dương. Một số đặc điểm của 30% 1 TRÊN TRÁI môi trường biển. 2TN 1TL 2TN 1TL 1TL 4TN 3TL 3,0đ ĐẤT - Nước ngầm và băng hà. - Tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ. 2. ĐẤT VÀ - Lớp đất trên Trái Đất. Thành phần của đất. SINH VẬT - Các nhân tố hình thành đất. TRÊN TRÁI 20% 2 - Sự sống trên hành tinh. 4TN 2TN 1TL 6TN 1TL ĐẤT 2,0đ - Sự phân bố các đới thiên nhiên. - Rừng nhiệt đới. Số câu 6TN 1TL 4TN 1TL 1TL 1TL 10TN 4TL Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% 25% 25% Tỉ lệ chung 35% 15% 5,0đ .
  2. DUYỆT CỦA CM TRƯỜNG DUYỆT CỦA TỔ CM GIÁO VIÊN LẬP BẢNG (Kí, ghi rõ họ và tên) (Kí, ghi rõ họ và tên) (Kí, ghi rõ họ và tên) Huỳnh Thị Kim Chi Phạm Văn Hoan Hoàng Thị Thu Hà
  3. UBND THÀNH PHỐ KON TUM BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ - LỚP 6 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Thời gian: 45 phút (Bảng đặc tả có 02 trang) Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/ TT Mức độ đánh giá Vận Chủ đề Đơn vị kiến thức Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao 1. NƯỚC TRÊN - Các thành phần chủ yếu Nhận biết: TRÁI ĐẤT của thuỷ quyển. - Kể được tên được các thành phần chủ yếu của 1TL - Sông, hồ và việc sử dụng thuỷ quyển. nước sông, hồ. - Xác định được trên bản đồ các đại dương thế giới. - Biển và đại dương. Một số - Biết được lưu vực và sự phân bố của sông. 1 2TN 2TN đặc điểm của môi trường Thông hiểu: Trình bày được mối quan hệ giữa biển. mùa lũ của sông với các nguồn cấp nước sông. 1TL - Nước ngầm và băng hà. Vận dụng: Nêu được tầm quan trọng của việc sử - Tầm quan trọng của việc dụng tổng hợp nước sông, hồ. sử dụng tổng hợp nước Vận dụng cao: Giải thích tại sao biển chết lại có 1TL sông, hồ. độ mặn cao. 2. ĐẤT VÀ SINH - Lớp đất trên Trái Đất. Nhận biết VẬT TRÊN TRÁI Thành phần của đất. - Nêu được các tầng đất và các thành phần chính ĐẤT - Các nhân tố hình thành của đất. đất. - Kể được tên và xác định được trên bản đồ một số 2 - Sự sống trên hành tinh. nhóm đất điển hình ở vùng nhiệt đới hoặc ở vùng 4TN - Sự phân bố các đới thiên ôn đới. nhiên. Thông hiểu 2TN -Rừng nhiệt đới. - Trình bày được đặc điểm của rừng nhiệt đới. - Trình bày được một số nhân tố hình thành đất. 1TL Tổng số câu/ loại câu 6TN/1TL 4TN/1TL 1TL 1TL Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% Tỉ lệ chung 35% 15% .
  4. DUYỆT CỦA CM TRƯỜNG DUYỆT CỦA TỔ CM GIÁO VIÊN LẬP BẢNG (Kí, ghi rõ họ và tên) (Kí, ghi rõ họ và tên) (Kí, ghi rõ họ và tên) Huỳnh Thị Kim Chi Phạm Văn Hoan Hoàng Thị Thu Hà
  5. UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ 2 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ - LỚP 6 Họ và tên HS:……………………… PHÂN MÔN ĐỊALÍ Lớp:6 …… Thời gian 45 phút (Không tính thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 14 câu, 02 trang) ĐỀ 1 Điểm Lời nhận xét của Thầy (cô) giáo ------------------------------------------------------------------------------------- I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:(2,5 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau:(Mỗi đáp án đúng = 0,25 điểm). Câu 1. Nơi có nhiều động vật ăn cỏ sẽ là nơi tập trung phân bố nhiều của: A. Động vật ăn thịt. B. Các loài côn trùng. C. Động vật ăn tạp. D. Các loài sinh vật. Câu 2. Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở: A. Các dòng sông lớn. B. Biển và đại dương. C. Ao, hồ, vũng vịnh. D. Băng hà, khí quyển. Câu 3. Sông A-ma-dôn nằm ở châu lục nào sau đây? A. Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu Mĩ. D. Châu Phi. Câu 4: Nước từ ao, hồ, sông, biển bốc hơi lên tạo thành: A. Mưa. B. Hơi nước. C. Mây. D. Gió. Câu 5. Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là: A. Trung bình 32‰. B. Trung bình 33‰. C. Trung bình 34‰. D. Trung bình 35‰. Câu 6. Lưu vực của một con sông là: A. Vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ. B. Chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông. C. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên. D. Vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng. Câu 7: Trên thế giới không có đại dương nào sau đây? A. Tây Tây Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Thái Bình Dương. D. Đại Tây Dương. Câu 8. Động vật nào sau đây thường ngủ vào mùa đông? A. Cá voi. B. Gấu trắng. C. Cá tra. D. Chó sói. Câu 9. Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là: A. Đá mẹ. B. Địa hình. C. Sinh vật. D. Khí hậu. Câu 10. Loại đất nào sau đây thường được dùng để trồng cây lúa nước? A. Đất phù sa. B. Đất đỏ badan. C. Đất feralit. D. Đất đen, xám. II/ PHẦN TỰ LUẬN: (2,5 điểm) Câu 11: (0,5 điểm) Thuỷ quyển bao gồm những thành phần chủ yếu nào? Câu 12: (0,5 điểm) Hãy kể tên các nhân tố hình thành đất. Trong số những nhân tố hình thành đất, nhân tố nào quan trọng nhất?
  6. Câu 13: (1,0 điểm) Tại sao cần phải sử dụng tổng hợp nguồn nước sông, hồ? Việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ đem lại những hiệu quả gì? Câu 14: (0,5 điểm) Em hãy giải thích tại sao Biển Chết lại có độ mặn cao? BÀI LÀM
  7. UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ 2 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ - LỚP 6 Họ và tên HS:……………………… PHÂN MÔN ĐỊALÍ Lớp:6 …… Thời gian 45 phút (Không tính thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 14 câu, 02 trang) ĐỀ 2 Điểm Lời nhận xét của Thầy (cô) giáo ------------------------------------------------------------------------------------- I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:(2,5 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau:(Mỗi đáp án đúng = 0,25 điểm). Câu 1. Loại đất nào sau đây thường được dùng để trồng cây lúa nước? A. Đất đỏ badan. B. Đất feralit. C. Đất đen, xám. D. Đất phù sa. Câu 2. Nơi có nhiều động vật ăn cỏ sẽ là nơi tập trung phân bố nhiều của: A. Động vật ăn thịt. B. Các loài côn trùng. C. Động vật ăn tạp. D. Các loài sinh vật. Câu 3. Sông A-ma-dôn nằm ở châu lục nào sau đây? A. Châu Âu. B. Châu Mĩ. C. Châu Á. D. Châu Phi. Câu 4. Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở: A. Các dòng sông lớn. B. Ao, hồ, vũng vịnh. C. Biển và đại dương. D. Băng hà, khí quyển. Câu 5: Nước từ ao, hồ, sông, biển bốc hơi lên tạo thành: A. Mưa. B. Hơi nước. C. Mây. D. Gió. Câu 6. Lưu vực của một con sông là: A. Vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ. B. Chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông. C. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên. D. Vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng. Câu 7. Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là: A. Trung bình 32‰. B. Trung bình 33‰. C. Trung bình 34‰. D. Trung bình 35‰. Câu 8: Trên thế giới không có đại dương nào sau đây? A. Bắc Băng Dương. B. Tây Tây Dương. C. Thái Bình Dương. D. Đại Tây Dương. Câu 9. Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là: A. Đá mẹ. B. Địa hình. C. Sinh vật. D. Khí hậu. Câu 10. Động vật nào sau đây thường ngủ vào mùa đông? A. Cá voi. B. Gấu trắng. C. Cá tra. D. Chó sói. II/ PHẦN TỰ LUẬN: (2,5 điểm) Câu 11: (0,5 điểm) Thuỷ quyển bao gồm những thành phần chủ yếu nào? Câu 12: (0,5 điểm) Hãy kể tên các nhân tố hình thành đất. Trong số những nhân tố hình thành đất, nhân tố nào quan trọng nhất?
  8. Câu 13: (1,0 điểm) Tại sao cần phải sử dụng tổng hợp nguồn nước sông, hồ? Việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ đem lại những hiệu quả gì? Câu 14: (0,5 điểm) Em hãy giải thích tại sao Biển Chết lại có độ mặn cao? BÀI LÀM
  9. UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM, HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2024 – 2025 ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ - LỚP 6 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (Hướng dẫn chấm có 02 trang) A. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Mỗi đáp án đúng: 0,25 điểm Đề/câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 A B C B D C A B C A 2 D A B C B C D B C B II. PHẦN TỰ LUẬN: (2,5 điểm) Chung cho cả 02 mã đề Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu 11 * Các thành phần chủ yếu của thủy quyển: 0,5đ - Nước mặn (97,5%), nước ngọt (2,5%). 0,25đ - Nước ngọt tồn tại ở 3 dạng gồm nước ngầm (30,1%), băng (68,7%), nước mặt và nước khác (1,2%). 0,25đ Câu 12 * Các nhân tố hình thành đất: 0,5đ - Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian và con người. 0,25đ - Trong các nhân tố hình thành đất, đá mẹ là nhân tố quan trọng nhất 0,25đ Câu 13 *Hiệu quả của việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ: 1,0đ - Trước đây, nước sông, hồ chủ yếu được sử dụng vào mục đích đơn lẻ như giao thông hoặc tưới tiêu, hoặc nuôi thuỷ sản…Việc sử dụng đơn lẻ như vậy gây lãng phí tài nguyên nước. Vì vậy cần phải sử dụng tổng hợp nguồn tài nguyên nước sông, hồ. 0,5đ - Việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ đem lại những hiệu quả: + Hạn chế sự lãng phí nguồn tài nguyên nước. 0,25đ + Góp phần bảo vệ tài nguyên nước, tránh ô nhiễm,... 0,25đ Câu 14 *Tại sao biển chết lại có độ mặn cao vì: 0,5đ Biển Chết thực chất là một hồ nước nội địa. Biển Chết có độ mặn cao là do các sông đổ vào kéo theo một lượng khoáng chất, trong khi đó hồ lại không có lối thoát nước ra bên ngoài, chủ yếu là bốc hơn nên dần dần lượng muối tích tụ càng nhiều dẫn đến độ mặn của Biển Chết ngày càng cao. 0,5 đ B. HƯỚNG DẪN CHẤM: I. HƯỚNG DẪN CHUNG: 1. Phần trắc nghiệm: (2,5 điểm) - Chấm như đáp án. - Mỗi ý trả lời đúng đạt 0,25 điểm 2. Phần tự luận: (2,5 điểm) a. Nội dung: Câu 11 và 12: Học sinh có thể trình bày không theo thứ tự các ý như trong đáp án nhưng vẫn đảm bảo được nội dung cần đạt thì cho điểm tối đa.
  10. Câu 14: Tùy theo khả năng lập luận của học sinh, giáo viên cho điểm theo các mức độ 0,25đ; 0,5đ b. Hình thức trình bày: Yêu cầu bài làm sạch sẽ, không tẩy xóa. 3. Hướng dẫn chấm dành cho học sinh khuyết tật: - Trắc nghiệm: Chấm theo đáp án. - Tự luận: Nếu bài làm của học sinh nêu được những ý cơ bản của đáp án trên thì cho điểm tối đa. II. ĐIỂM CỦA BÀI KIỂM TRA. Bài kiểm tra thang điểm là 5,0 điểm, có phần điểm lẻ được tính từ 0,25 điểm. DUYỆT CỦA CM TRƯỜNG DUYỆT CỦA TỔ CM GIÁO VIÊN RA ĐỀ (Kí, ghi rõ họ và tên) (Kí, ghi rõ họ và tên) (Kí, ghi rõ họ và tên) Huỳnh Thị Kim Chi Phạm Văn Hoan Hoàng Thị Thu Hà
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
111=>0