intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Gio Linh (Đề 2)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp bạn củng cố và nâng cao vốn kiến thức chương trình Ngữ văn lớp 12 để chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh sắp diễn ra, TaiLieu.VN chia sẻ đến bạn “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Gio Linh (Đề 2)”, cùng tham gia giải đề thi để hệ thống kiến thức và nâng cao khả năng nghị luận văn học nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Gio Linh (Đề 2)

  1. TRƯỜNG THPT GIO LINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 TỔ NGỮ VĂN Môn: Ngữ văn, lớp 12 Thời gian làm bài: 90 phút, không tính thời gian phát đề Mã đề 002 Họ và tên học sinh:…………………………………...SBD:…………………… I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích: Quê hương thứ  nhất của chị  ở mảnh đất Hưng Yên, quê hương thứ  hai của chị   ở   nông trường Hồng Cúm, hạnh phúc mà chị  đã mất đi từ  bảy, tám năm nay ai ngờ  chị lại   tìm thấy ở một nơi mà chiến tranh đã xảy ra ác liệt nhất. Ở đây trong những buổi lễ cưới,   người ta tặng nhau một quả mìn nhảy đã tháo kíp làm giá bút, một quả đạn cối tiện đầu,   quét lượt sơn trắng làm bình hoa, một ống thuốc mồi của quả bom tấn để  đựng giấy giá   thú, giấy khai sinh cho các cháu sau này, và những cái võng nhỏ của trẻ con tết bằng ruột   dây dù rất óng. Sự sống nảy sinh từ cái chết, hạnh phúc hiện hình từ trong những hy sinh,   gian khổ, ở đời này không có con đường cùng, chỉ có những ranh giới, điều cốt yếu là phải   có sức mạnh để bước qua những ranh giới ấy. (Trích Mùa lạc – Nguyễn Khải, NXB Văn học, 1960)  Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1.Xác định ngôi kể trong đoạn trích. Câu 2.Chỉ ra nơi mà nhân vật xem là quê hương ở trong văn bản. Câu 3. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ liệt kê trong câu văn: “ Ở đây trong những buổi lễ   cưới, người ta tặng nhau một quả mìn nhảy đã tháo kíp làm giá bút, một quả đạn cối tiện   đầu, quét lượt sơn trắng làm bình hoa, một ống thuốc mồi của quả bom tấn để  đựng giấy   giá thú, giấy khai sinh cho các cháu sau này, và những cái võng nhỏ  của trẻ  con tết bằng   ruột dây dù rất óng”. Câu 4.Anh/ chị hãy nhận xét quan niệm về cuộc sốngđược tác giả nêu trong đoạn trích. II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Anh/ chị hãy viết một đoạn văn (khoảng  150 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân  về ý nghĩa của nghị lực con người trong cu ộc s ống . Câu 2 (5,0 điểm) 1
  2. Phân tich di ́ ễn biến tâm trạng của bà cụ  Tứ  được nha văn Kim Lân thê hiên trong ̀ ̉ ̣   đoạn trích sau: Bà lão cúi đầu nín lặng. Bà lão hiểu rồi. Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra   biết bao nhiêu cơ sự, vừa ai oán vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình. Chao ôi, người   ta dựng vợ gả chồng cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái   mở  mặt sau này. Còn mình thì… Trong kẽ  mắt kèm nhèm của bà rỉ  xuống hai dòng nước   mắt… Biết rằng chúng nó có nuôi nổi nhau sống qua được cơn đói khát này không. Bà lão khẽ thở dài ngửng lên, đăm đăm nhìn người đàn bà. Thị  cúi mặt xuống, tay   vân vê tà áo đã rách bợt. Bà lão nhìn thị và bà nghĩ: Người ta có gặp bước khó khăn, đói   khổ  này, người ta mới lấy đến con mình. Mà con mình mới có vợ  được… Thôi thì bổn   phận bà là mẹ, bà đã chẳng lo lắng được cho con… May ra mà qua khỏi được cái tao   đoạn này thì thằng con bà cũng có vợ, nó yên bề  nó, chẳng may ông giời bắt chết cũng   phải chịu chứ biết thế nào mà lo cho hết được? Bà lão khẽ dặng hắng một tiếng, nhẹ nhàng nói với “nàng dâu mới”: ­ Ừ, thôi thì các con đã phải duyên phải kiếp với nhau, u cũng mừng lòng… (Trích Vợ nhăṭ  ­ Kim Lân, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Viêt Nam, 2018, tr.28­29) ̣ ...................Hết.................. 2
  3. TRƯỜNG THPT GIO LINH KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2022- 2023 TỔ NGỮ VĂN ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn, lớp 12 (Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 4 trang) Mã đề 002 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Ngôi kể: Ngôi thứ ba. 0,75 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm. - Học sinh trả lời không đúng: không cho điểm. 2 Nơi mà nhân vật xem 0,75 là quê hương ở trong văn bản: Hưng Yên, Hồng Cúm. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm. - Nếu học sinh trích dẫn nguyên câu văn“Quê hương thứ nhất của chị ở mảnh đất Hưng Yên, quê hương thứ hai của chị ở nông trường Hồng Cúm” vẫn cho: 0,75 điểm. -- Học sinh trả lời 1 ý như đáp án: 0,5 điểm. 3 Tác dụng của biện 1,0 pháp tu từ liệt kê: - Diễn tả hiện thực khó khăn, thể hiện vẻ đẹp của tình người và tinh thần lạc quan trong cuộc sống. - Tạo cho câu văn 3
  4. giàu hình ảnh, sinh động, phong phú,… Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được 2 ý: 1,0 điểm. - Học sinh trả lời được ý 1: 0,75 điểm. - Học sinh trả lời được ý 2: 0,25 điểm. Lưu ý: Hs diễn đạt tương đương vẫn cho điểm tối đa. 4 Nhận xét quan niệm 0,5 về cuộc sống được tác giả nêu trong đoạn trích: - Cuộc sống luôn có thử thách, khó khăn, con người cần phải có niềm tin, ý chí để vượt qua và vươn tới thành công. - Quan niệm sống tích cực, tiến bộ, thể hiện khuynh hướng lãng mạn của văn xuôi Việt Nam giai đoạn 1945 – 1975. Hướng dẫn chấm: - Học sinh nêu được 2 ý: 0,5 điểm. - Học sinh nêu được 1 trong 2 ý: 0,25 điểm. Lưu ý: Hs diễn đạt tương đương vẫn cho điểm tối đa. II LÀM VĂN 7,0 1 Trình bày suy nghĩ 2,0 của bản thân về ý nghĩa của nghị lực con người trong cuộc sống. a. Đảm bảo yêu cầu 0,25 4
  5. về hình thức đoạn văn Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn 0,25 đề cần nghị luận Suy nghĩ của bản thân về ý nghĩa của nghị lực con người trong cuộc sống. c. Triển khai vấn đề 1,0 nghị luận Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ ý nghĩa của nghị lực con người trong cuộc sống. Có thể theo hướng sau: - Nghị lực con người là ý chí, bản lĩnh, lòng quyết tâm vươn lên trong cuộc sống. - Ý nghĩa của nghị lực con người trong cuộc sống: + Giúp con người kiên trì vượt qua nghịch cảnh. + Tôi luyện bản lĩnh, không khuất phục khó khăn, luôn có sức sống mạnh mẽ, dám đương đầu với mọi thử thách. + Người giàu nghị lực thường thành 5
  6. công trong cuộc sống và trong công việc. -Phê phán những người sống thiếu nghị lực . Hướng dẫn chấm: - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữ lí lẽ và dẫn chứng (0,75-1,0 điểm). - Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm). - Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm). Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ 0,25 pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu 6
  7. bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,25 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về hiện tượng đời sống;có cách nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề nghị luận; có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh. - Đáp ứng được 1 yêu cầu trở lên: 0,25 điểm. Phân tích diễn biến 5,0 2 tâm trạng của bà cụ Tứ được nhà văn Kim Lân thể hiện trong đoạn trích. a. Đảm bảo cấu trúc 0,25 bài nghị luận Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn 0,5 đề cần nghị luận Diễn biến tâm trạng của Bà cụ Tứ trong đoạn truyện. Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm. 7
  8. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu tác giả 0,5 (0,25 điểm), tác phẩm và đoạn trích (0,25 điểm) * Phân tích diễn biến 2,5 tâm trạng nhân vật bà cụ Tứ - Hoàn cảnh: Bà cụ Tứ sống ở xóm ngụ cư, có hoàn cảnh khó khăn, giữa lúc nạn đói đang hoành hành. - Tâm trạng của Bà cụ Tứ: Trước việc con trai lấy vợ trong thời buổi đói khát và chết chóc, tâm trạng bà hết sức phức tạp, đan xen nhiều cảm xúc. + Bà ai oán, xót thương. + Bà tủi hờn, lo lắng. + Bà thương cảm. + Bà vui mừng. - Diễn biến tâm trạng và hành động của nhân vật được thể hiện bằng ngôn ngữ tự nhiên, sinh động, giàu tính biểu cảm, giọng điệu tha thiết,... Hướng dẫn chấm: - Học sinh phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm. 8
  9. - Học sinh phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,75 điểm - 2,25 điểm. - Học sinh phân tích chung chung, chưa rõ các biểu hiện: 1,0 điểm - 1,5 điểm. - Học sinh phân tích sơ lược, không rõ các biểu hiện: 0,25 điểm - 0,75 điểm. * Đánh giá 0,5 - Diễn biến tâm trạng bà cụTứ thể hiện tấm lòng thương con của một người mẹ cùng vẻ đẹp của tình người nhân hậu, vị tha, góp phần làm nên giá trị nhân đạo của tác phẩm Vợ nhặt. - Tâm trạng nhân vật bà cụ Tứ góp phần thể hiện phong cách nghệ thuật truyện ngắn của Kim Lân. Hướng dẫn chấm: -Học sinh trình bày được 2 ý: 0,5 điểm. -Học sinh trình bày được 1 ý: 0,25 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong 9
  10. quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét đặc sắc của truyện ngắn Kim Lân; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. Tổng điểm 10,0 ..........................Hết............................ 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2