Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du
lượt xem 5
download
Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du
- PHÒNG GD & ĐT TP. TAM KỲ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NH 20212022 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN NGỮ VĂN– LỚP 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ A. I.PHẦN ĐỌC HIỂU ( 5.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu của đề : Khi Thạch Sanh vào nhà kể chuyện giết trăn tinh, mẹ con Lý Thông mới hoàn hồn. Nhưng những kẻ độc ác thì trong đầu bao giờ cũng có sẵn những mưu thâm. Lý Thông nói với Thạch Sanh: – Con trăn ấy là của nhà vua nuôi đã lâu. Nay em giết nó chắc không tránh khỏi tội nặng. Thôi bây giờ nhân trời chưa sáng, em hãy trốn ngay đi. Có chuyện gì để anh ở nhà lo liệu! Thạch Sanh lại thật thà tin ngay ,vội từ giã mẹ con Lý Thông ra đi .Chàng lại trở về với túp lều cũ dưới gốc đa, kiếm củi nuôi thân. Còn Lý Thông hí hửng đem đầu con yêu quái vào kinh đô nộp cho nhà vua.Vua khen ngợi và phong cho làm Quận công. Câu 1.Đoạn văn trên trích từ văn bản nào ? Thuộc thể loại gì ?(1đ) Câu 2. Giải thích nghĩa của từ “ trăn tinh” ?(1đ ) Câu 3.Xác định cụm động từ trong câu sau : Chàng lại trở về với túp lều cũ dưới gốc đa? (1đ) Câu 4. Nêu nội dung chính của đoạn văn ? (1đ) Câu 5. Theo em trong cuộc sống có nên tin vào lời nói của người khác không? Vì sao ? (1đ) II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN( 5.0 điểm) Hãy kể lại truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh bằng lời văn của em. HẾT
- PHÒNG GD & ĐT TP. TAM KỲ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NH 20212022 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN NGỮ VĂN– LỚP 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐÊ B. I.PHẦN ĐỌC HIỂU ( 5.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu của đề : Hai vợ chồng người anh mừng quýnh dọn đến ở túp lều .Họ chỉ ăn và chờ ngày chim đến. Một buổi sáng, hai vợ chồng thấy luồng gió mạnh nổi lên và ngọn cây khế rung chuyển. Hai người hớt hải chạy ra thì quả nhiên thấy một con chim lớn đang ăn khế .Họ vội tru tréo lên: Cả nhà tôi trông vào cây khế ,bây giờ chim ăn ráo ăn tiệt thì tôi cậy vào đâu . Chim liền đáp: Ăn một quả ,trả cục vàng, may túi ba gang, mang theo mà đựng ! Rồi bay vụt đi . Hai vợ chồng cuống quýt bàn cãi may túi .Mới đầu họ định mang nhiều túi, sau lại sợ chim không ưng ,bèn chỉ mang một túi như em nhưng to gấp ba lần, thành ra như một cái tay nải lớn. Câu 1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào ? Thuộc thể loại nào ?(1đ) Câu 2. Giải thích nghĩa của từ “ tru tréo”?(1đ) Câu 3. Xác định cụm động từ trong câu sau : Hai vợ chồng cuống quýt bàn cãi may túi. (1đ) Câu 4. Nêu nội dung chính của đoạn văn ? (1đ) Câu 5. Khi em giúp một người nào đó em có mong muốn họ sẽ trả ơn không? Vì sao ? (1đ) II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN( 5.0 điểm Hãy kể lại truyền thuyết Thánh Gióng bằng lời văn của em.
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ A PHẦN ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1. Học sinh nêu đúng tên văn bản , thể loại: 1.0 Văn bản : Thạch Sanh 0.5 Thể loại : Truyện cổ tích 0,5 Câu 2. Giải nghĩa từ “trăn tinh”: 1.0 I.Đọc – Trăn tinh :Con trăn đã tu luyện ,trở thành yêu quái 1.0 hiểu văn Câu 3 . Xác định cụm động từ : 1,0 bản ( 5.0đ) lại trở về với túp lều cũ dưới gốc đa 1.0 Câu 4. Học sinh nêu được nội dung : 1.0 Lí Thông lừa Thạch Sanh trốn đi để cướp lấy công lao về 1.0 mình. Câu 5. Học sinh trình bày được ý nghĩ của mình : 1.0 *Mức 1: HS trả lời có hoặc không (0,5) 1.0 Giải thích hợp lí (0,5) * Mức 2: Trả lời có hoặc không (0,5) Có giải thích nhưng còn hời hợt, chưa sâu sắc ( 0,25) 0.75 * Mức 3: Trả lời được có hoặc không nhưng giải thích không hợp lí 0,5 (0,50 *Mức 4.Có trả lời nhưng không đáp ứng đúng yêu cầu câu hỏi 0 điểm (0 điểm) II TẠO Viết bài văn kể lại truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh LẬP VĂN bằng lời văn của em.
- BẢN (5.0đ) 1. Yêu cầu chung: Bài làm phải được tổ chức thành một bài văn hoàn chỉnh. Kể bằng lời văn của mình .Có thể bổ sung yếu tố miêu tả, biểu cảm để tả người ,tả vật hay thể hiện cảm xúc của nhân vật. Có tưởng tượng ,sáng tạo trong lời kể nhưng không thoát li truyện gốc. Tránh sao chép nguyên sgk Kết cấu bài làm chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy, hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 2. Yêu cầu cụ thể: Học sinh tổ chức bài làm cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: 1.Mở bài : Giới thiệu câu chuyện 1.0 2.Thân bài : Kể lại diễn biến của câu chuyện, theo trình tự: Vua Hùng muốn kén rể cho Mị Nương Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn Vua Hùng ra điều kiện chọn rể 3.0 Sơn Tinh đến trước lấy được Mị Nương Thủy Tinh đến sau, tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thủy Tinh thua, đành rút về quân về Hằng năm Thủy Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thua 3.Kết bài: cảm nghĩ qua câu chuyện bài học... 1.0 * Giáo viên định điểm bài làm của học sinh cần căn cứ vào mức độ đạt được ở cả hai yêu cầu. Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ B PHẦN ĐÁP ÁN ĐIỂM I.Đọc – hiểu Câu 1. Học sinh nêu đúng tên văn bản , thể loại: 1.0 văn bản Văn bản : Cây khế 0.5 ( 5.0đ) Thể loại : Truyện cổ tích 0,5 Câu 2. Giải nghĩa từ “tru tréo”: 1.0 Tru tréo: la hét rất to, để nhiều người cùng biết, có ý ăn 1.0 vạ. Câu 3 . Xác định cụm động từ: 1,0 cuống quýt bàn cãi may túi * Lưu ý : nếu HS xác định cụm động từ : may túi cũng ghi 1.0 điểm tối đa. Câu 4. Học sinh nêu được nội dung : 1.0 Hai vợ chồng người anh chờ chim đến ăn khế và chim trả 1.0
- ơn. Câu 5. Học sinh trình bày được ý nghĩ của mình : 1.0 *Mức 1: HS trả lời có hoặc không (0,5) 1.0 Giải thích hợp lí (0,5) * Mức 2: HS trả lời có hoặc không (0,5) Có giải thích nhưng còn hời hợt, chưa sâu sắc ( 0,25) 0.75 * Mức 3: HS trả lời được có hoặc không nhưng giải thích không hợp lí (0,5) 0,5 *Mức 4.Có trả lời nhưng không đáp ứng đúng yêu cầu câu hỏi ( 0 điểm) 0 điểm II TẠO LẬP Viết bài văn kể lại truyền thuyết Thánh Gióng bằng VĂN BẢN lời văn của em. (5.0đ) 1. Yêu cầu chung: Bài làm phải được tổ chức thành một bài văn hoàn chỉnh. Kể bằng lời văn của mình.Có thể bổ sung yếu tố miêu tả, biểu cảm để tả người ,tả vật hay thể hiện cảm xúc của nhân vật. Có tưởng tượng ,sáng tạo trong lời kể nhưng không thoát li truyện gốc. Tránh sao chép nguyên sgk Kết cấu bài làm chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy, hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 2. Yêu cầu cụ thể: Học sinh tổ chức bài làm cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: 1.Mở bài : Giới thiệu câu chuyện 1.0 2.Thân bài : Kể lại diễn biến của sự việc, theo trình tự: Sự ra đời của Gióng; Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc; Gióng lớn nhanh như thổi; 3.0 Gióng vươn vai thành tráng sĩ mặc áo giáp sắt, cưỡi ngựa sắt, cầm roi sắt ra trận đánh giặc; Thánh Gióng đánh tan giặc; Thánh Gióng lên núi, cởi giáp sắt bỏ lại, bay về trời; Vua phong danh hiệu và lập đền thờ. Những dấu tích còn lại của chuyện Thánh Gióng. 3.Kết bài: cảm nghĩ qua câu chuyện bài học... 1.0 * Giáo viên định điểm bài làm của học sinh cần căn cứ vào mức độ đạt được ở cả hai yêu cầu. Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định.
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 20212022 Môn: Ngữ văn – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 19 đến tuần 25) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA Hình thức: Tự luận. Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường. III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng cao Tổng số Lĩnh vực hiểu nội dung I. Đọc hiểu Tên văn Nội Suy nghĩ Tiêu chí lựa bản, thể dung / ý về vấn đề chọn ngữ liệu: loại. nghĩa chi đặt ra trong Phần trích trong Từ láy, từ tiết, câu đoạn trích; các văn bản : ghép văn, hình Giải quyết Thánh Gióng , Cụm từ ảnh tình huống. Thạch Sanh, Nghĩa của Cây khế. từ Số câu 3 1 1 5 Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50%
- Kể lại truyền II. Làm văn thuyết / cổ tích bằng lời văn của em. Số câu 1 1 Số điểm 5.0 5.0 Tỉ lệ 50% 50% Tổng số câu 3 1 1 1 6 Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Tỉ lệ 30% 10% 10% 50% 100% BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 20212022 Môn: Ngữ văn – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 19 đến tuần 25) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA Hình thức: Tự luận. Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường. III.BẢNG MÔ TẢ ĐỀ THEO MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng Tổng số Lĩnh vực hiểu cao nội dung I. Đọc hiểu Tên văn Nội dung Suy nghĩ Phần trích trong bản, thể đoạn văn về vấn đề các văn bản : loại. đặt ra trong Thạch Sanh, Cụm từ đoạn trích. Cây khế. Nghĩa của từ Số câu 3 1 1 5
- Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50% Kể lại truyền II. Làm văn thuyết Thánh Gióng và Sơn Tinh,Thủy Tinh bằng lời văn của em. Số câu 1 1 Số điểm 5.0 5.0 Tỉ lệ 50% 50% Tổng số câu 3 1 1 1 6 Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Tỉ lệ 30% 10% 10% 50% 100%
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 160 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn