
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thanh Xương, Điện Biên
lượt xem 0
download

“Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thanh Xương, Điện Biên” sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập kiến thức một cách hệ thống, luyện kỹ năng làm bài và kiểm soát thời gian hiệu quả trong quá trình thi. Chúc các bạn đạt điểm thật cao trong kỳ kiểm tra sắp đến!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thanh Xương, Điện Biên
- TRƯỜNG THCS THANH XƯƠNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2023 – 2024 ĐỀ 01 (Mã 01) Môn: Ngữ văn - Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên:.......................................................................Lớp.............Điểm:.................. Nhận xét của GV:................................................................................................................... I. PHẦN ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản dưới đây và thực hiện các yêu cầu bên dưới. Tự nhiên ở trên không, có một đàn chim sẻ đáp xuống sân nhặt thóc ra một đằng, gạo ra một nẻo. Chúng nó lăng xăng ríu rít chỉ trong một lát đã làm xong, không suy suyển một hạt. Nhưng khi chim sẻ đã bay đi rồi, Tấm lại nức nở khóc. Bụt lại hỏi: - Con làm sao còn khóc nữa? - Con rách rưới quá, người ta không cho con vào xem hội. - Con hãy đào những cái lọ xương bống đã chôn ngày trước lên thì sẽ có đủ mọi thứ cho con trẩy hội. Tấm vâng lời, đi đào các lọ lên. Đào lọ thứ nhất, lấy ra được một bộ áo mớ ba, một cái xống lụa, một cái yếm lụa điều và một cái khăn nhiễu. Đào lọ thứ hai, lây ra được một đôi giày thêu, đi vừa như in. Lọ thứ ba đào lên thì thấy một con ngựa bé tí, nhưng vừa đặt con ngựa xuống đất, bỗng chốc nó đã hí vang lên và biến thành ngựa thật. Đào đến lọ cuối cùng thì lấy ra được một bộ yên cương xinh xắn. Tấm mừng quá vội tắm rửa rồi thay bộ vào, đoạn cưỡi lên ngựa mà đi. Ngựa phóng một chốc đã đến kinh đô. Nhưng khi phóng qua một chỗ lội, Tấm đánh rơi một chiếc giày xuống nước không kịp nhặt. Khi ngựa dừng lại ở đám hội, Tấm lấy khăn gói chiếc giày còn lại rồi chen vào biển người. (Tấm Cám, trích Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam.) Lựa chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 8 rồi điền vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án Câu 1: Văn bản trên thuộc thể loại truyện nào? A. Truyện cổ tích B.Truyền thuyết C. Thần thoại D. Truyện ngụ ngôn Câu 2: Văn bản trên được kể bằng lời của ai? A. Lời của Tấm B. Lời của Bụt C. Lời của người kể chuyện (ngôi thứ ba) D. Lời của người đi xem hội Câu 3: Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì? A.Tự sự. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D.Thuyết minh. Câu 4: Trong các từ sau đây, từ nào là từ láy? A. Bàn ghế B. Đi làm C. Nức nở D. Quần áo Câu 5. Trong câu văn Đào lọ thứ hai, lấy ra được một đôi giày thêu, đi vừa như in sử dụng biện pháp tu từ nào? A. So sánh B. Ẩn dụ C. Nhân hoá D. Điệp ngữ Câu 6. Đàn chim sẻ đã làm gì để giúp đỡ Tấm? A. Nhặt riêng thóc, gạo B. Nhặt riêng thóc, đỗ C. Trò chuyện cùng Tấm D. Bay xuống chơi cùng Tấm Câu 7: Cụm từ “một đàn chim sẻ” trong câu “ Tự nhiên ở trên không, có một đàn chim sẻ đáp xuống sân nhặt thóc ra một đằng, gạo ra một nẻo” là? A. Cụm danh từ C. Cụm tính từ
- B. Cụm động từ D. Vừa là cụm danh từ vừa là cụm động từ Câu 8: Theo em, chi tiết nào trong đoạn trích trên có vai trò quan trọng trong diễ n biến tiếp theo của câu chuyện này? A. Tấm nghe lời Bụt đi đào các lọ lên C. Một chiếc giày của Tấm bị rơi B. Ngựa phóng một chốc đã đến kinh đô D. Tấm lấy khăn gói chiếc giày còn lại rồi chen vào biển người Câu 9 (1,0 điểm) Qua câu chuyện trên em thích nhất chi tiết nào? Vì sao? Câu 10 (1,0 điểm) Viết đoạn văn (từ 4-6 câu) nêu lên suy nghĩ của mình về sự yêu thương, quan tâm, giúp đỡ người khác. II. PHẦN VIẾT (4,0 điểm) Chọn 1 trong 2 đề sau: Đề 1: Hãy kể lại một truyện truyền thuyết (hoặc truyện cổ tích) mà em đã được học (đọc). Đề 2: Em hãy thuyết minh về một sự kiện ( hay một sinh hoạt văn hóa) để lại trong em nhiều ấn tượng. BÀI LÀM HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II
- NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: Ngữ văn - LỚP: 6 ĐỀ 01 (MÃ 01) Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6,0 I 1 A 0,5 2 C 0,5 3 A 0,5 4 C 0,5 5 A 0,5 6 A 0,5 7 A 0,5 8 C 0,5 9 -HS chỉ ra được hình ảnh yêu thích? 1,0 Giải thích vì sao theo ý hiểu 10 - Học sinh viết được đoạn văn đảm bảo yêu cầu về bố cục (Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn); - Nội dung có thể đưa ra một trong số nội dung 1,0 - Một số việc làm thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc người khác bằng các hành động cụ thể như: + Chăm sóc người thân khi ốm đau + Giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn PHẦN II: VIẾT (4,0 điểm) ĐỀ 1 Nội dung Điểm a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0.5 b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại câu chuyện truyền thuyết (cổ tích) 0.5 c. Kể chuyện : Học sinh trình bày kể lại câu chuyện bằng lời văn của em - Giới thiệu được câu chuyên kể (ngôi ba) 2,5 - Kể lại diễn biến câu chuyện + Đảm bảo các sự việc chính của câu chuyện. + Trên cơ sở đó cần kết hợp yếu tố cảm xúc, suy nghĩ, thái độ của người kể chuyện với các nhân vật và sự kiện trong câu chuyện được kể. + Ý nghĩa câu chuyện và bài học d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt 0,25 e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo 0,25 ĐỀ 2 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh 0,5 b. Xác định đúng yêu cầu của đề: thuyết minh về một một sự kiện( một sinh hoạt 0,5 văn hóa). c. Thuyết minh về một một sự kiện( một sinh hoạt văn hóa). 2,5 HS triển khai đảm bảo các nội dung sau: * Giới thiệu sự kiện (không gian, thời gian, địa điểm, mục đích tổ chức sự kiện) * Thuyết minh diễn biến sự kiện.
- - Những nhân vật tham gia sự kiện. - Các hoạt động chính trong sự kiện: đặc điểm, diễn biến của từng hoạt động. - Hoạt động để lại ấn tượng sâu sắc nhất. * Nêu ý nghĩa của sự kiện và cảm nghĩ của người viết d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời thuyết minh sinh động, sáng tạo. 0,25 * Lưu ý: Khi chấm giáo viên cần linh hoạt có thể khi trình bày HS viết nhiều cách khác nhau phù hợp vẫn cho điểm.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p |
250 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
380 |
8
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
114 |
7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
391 |
6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
375 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
387 |
5
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
392 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
373 |
4
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
387 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
391 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p |
154 |
3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p |
98 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
382 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
373 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
59 p |
100 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p |
110 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
380 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p |
126 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
