intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền, Duy Xuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền, Duy Xuyên" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền, Duy Xuyên

  1. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2024- TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN 2025 Môn: Ngữ văn – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. Ma trận đề kiểm tra định kì Mức độ đánh giá Nội TNKQ Tổng Tỉ lệ Chủ Tự luận TT dung/đơn Nhiều lựa chọn Trả lời ngắn % đề/Chương vị kiến thức Vận Vận Vận Vận điểm Biết Hiểu Biết Hiểu Biết Hiểu Biết Hiểu dụng dụng dụng dụng Truyền 6c 2c 1c 1c 6c 3c 1c 10c 1 Đọc hiểu thuyết/ 3 1 1 1 3 2 1 60 Truyện cổ tích (ngoài SGK) Viết bài văn 1* 1* 2* 1* 1* 2* 1*c 2 Viết thuyết minh 1 1 2 1 1 2 40 thuật lại một sự kiện (một sinh hoạt văn hóa) Tổng số câu 6 2 1 1 1* 1* 2* 6+1* 3+1* 1+2* 10+1* Tổng số điểm 4,0 2,0 4,0 4,0 3,0 3,0 10,0 Tỉ lệ % 40 20 40 40 30 30 100 Ghi chú: * Phần viết có 01 câu bao hàm cả 3 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm
  2. I. Bản đặc tả đề kiểm tra định kì Yêu cầu cần đạt Số câu hỏi ở các mức độ đánh giá Nội TNKQ Chủ dung/đơn Tự luận TT Nhiều lựa chọn Trả lời ngắn đề/Chương vị kiến Vận Vận Vận thức Biết Hiểu Biết Hiểu Biết Hiểu dụng dụng dụng Truyện cổ - Biết được những dấu hiệu đặc trưng của 6 tích thể loại truyện cổ tích, chi tiết tiêu biểu, (ngoài SGK) nhân vật, ngôi kể; nhận diện được cụm từ. 1 Đọc – hiểu - Hiểu được đặc điểm nhân vật thể hiện qua 2 1 cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ/ ý nghĩa câu chuyện ; xác định được nghĩa của từ; hiểu ý nghĩa một số chi tiết truyện. - Vận dụng: Trình bày được bài học về 1 cách nghĩ, cách ứng xử gợi ra từ văn bản. Viết bài văn - Biết: Viết đúng kiểu bài; bố cục đủ 3 1* thuyết minh phần: mở bài, thân bài, kết bài. thuật lại một - Hiểu: Sử dụng ngôi tường thuật phù hợp, 1* 2 Viết sự kiện (một giới thiệu và thuật lại được trình tự diễn sinh hoạt văn biến của sự kiện. hóa) - Vận dụng: Tập trung vào một số chi tiết 2* tiêu biểu, hấp dẫn, thu hút sự chú ý của người đọc. Tổng số câu 6 2 0 0 1 1 1* 1* 2* Tổng số điểm 4,0 2,0 4,0 Tỉ lệ % 40 20 40 5 Có ở trong một số ô của bản đặc tả, ghi tắt tên của năng lực (đã được quy định trong chương trình môn học/hoạt động giáo dục).
  3. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN MÔN: NGỮ VĂN - LỚP: 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH ĐỀ A THỨC (Đề gồm có 02 trang) PHẦN I: ĐỌC- HIỂU (6.0 điểm) Đọc kỹ văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: SỰ TÍCH CÂY KHOAI LANG Ngày xưa, có hai bà cháu nghèo khổ, hằng ngày phải đi đào củ mài để ăn. Một hôm, cậu bé nói với bà: - Bà ơi, cháu đã lớn. Cháu sẽ làm nương, trồng lúa để có gạo nấu cơm. Từ đó, cậu bé chăm chỉ trồng cây trên nương. Năm đó, gần đến ngày thu hoạch lúa thì chẳng may khu rừng bị cháy. Nương lúa thành tro. Cậu bé buồn quá, nước mắt trào ra. Bỗng, Bụt hiện lên, bảo: - Ta cho con một điều ước, con ước gì? - Dạ, con chỉ mong bà của con không bị đói khổ. Bụt gật đầu và biến mất. Hôm ấy, cậu bé đào được củ gì rất lạ. Củ bị lửa rừng hun nóng, có mùi thơm ngòn ngọt. Cậu bé nếm thử, thấy rất ngon, bèn đào thêm mấy củ nữa đem về cho bà. Bà tấm tắc khen ngon và thấy khỏe hẳn ra. Cậu bé kể lại câu chuyện gặp Bụt cho bà nghe, bà nói: - Vậy củ này chính là Bụt ban cho đấy. Cháu hãy vào rừng tìm thứ cây quý đó đem trồng khắp bìa rừng, bờ suối đề người nghèo có cái ăn. Cậu bé làm theo lời bà dặn. Chỉ mấy tháng sau, loài cây lạ mọc khắp nơi, rễ cây phình to ra thành củ có màu tím đỏ. Từ đó, nhà nhà hết đói khổ. Mọi người gọi cây đó là “khoai lang”. Đến bây giờ, khoai lang vẫn được nhiều người ưa thích. (Tuyển tập truyện dân gian Việt Nam) Chọn câu trả lời đúng rồi ghi ra giấy thi (4.0 điểm): Câu 1. (0,5 điểm). Câu chuyện trên thuộc thể loại nào? A. Truyện ngắn B. Truyện cổ tích C. Truyền thuyết D. Tùy bút Câu 2. (0,5 điểm). Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba Câu 3. (0,5 điểm). Nhân vật thần kì xuất hiện trong câu chuyện trên là ai? A. Cậu bé B. Người bà C. Bụt D. Không có nhân vật kì ảo Câu 4. (0,5 điểm). Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của câu chuyện trên? A. Mở đầu bằng từ ngữ chỉ thời gian không xác định. B. Các chi tiết, sự việc thường có tính chất hoang đường, kì ảo. C. Bộc lộ quan niệm đạo đức, lẽ công bằng và ước mơ của nhân dân. D. Sự việc và nhân vật ít nhiều có liên quan đến lịch sử. Câu 5. (0,5 điểm). Trong truyện, vì sao cậu bé lại buồn và khóc, nước mắt trào ra? A. Vì khu rừng bị cháy, nương lúa thành tro. B. Vì cậu bé làm lụng vất vả nên kiệt sức. C. Vì cậu bé không biết cách trồng lúa. D. Vì nhà cậu bé nghèo, không có cái gì để ăn.
  4. Câu 6. (0,5 điểm). Các cụm từ gạch chân trong câu sau: “Cháu hãy vào rừng tìm thứ cây quý đó đem trồng khắp bìa rừng, bờ suối để người nghèo có cái ăn” là cụm từ gì ? A. Cụm danh từ B. Cụm tính từ C. Cụm động từ D. Không thuộc cụm từ nào Câu 7. (0,5 điểm). Chi tiết “Bà dặn em bé lấy cây quý trồng khắp bìa rừng, bờ suối để người nghèo có cái ăn và em bé làm theo” thể hiện được phẩm chất gì của hai bà cháu? A. Trung thực B. Tốt bụng C. Bao dung D. Thông minh Câu 8. (0,5 điểm). Trong câu “Bà tấm tắc khen ngon và thấy khỏe hẳn ra”, từ “tấm tắc” có nghĩa là gì? A. Luôn miệng thốt lên tiếng xuýt xoa, tiếng kêu nho nhỏ, tỏ ý khen ngợi, khâm phục. B. Để lộ ra những bực dọc, oan ức cố kìm nén trong lòng mà không thể nén giữ nổi. C. Có nhiều người qua lại, hoạt động không ngớt. D. Hết sức tỉ mỉ, chậm chạp, kiên nhẫn như không còn để ý gì đến thời gian. Trả lời các câu hỏi sau (2.0 điểm): Câu 9. (1,0 điểm). Chi tiết “Bụt hiện lên và cho cậu bé một điều ước” là chi tiết kì ảo trong câu chuyện trên. Em hãy nêu ý nghĩa của chi tiết kì ảo đó. Câu 10. (1,0 điểm). Qua câu chuyện trên, em rút ra được những bài học gì cho bản thân? PHẦN II: VIẾT (4.0 điểm) Hãy viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện (một sinh hoạt văn hóa) như lễ hội dân gian, hội chợ xuân, Hội khỏe Phù Đổng ở trường,… mà em đã tìm hiểu, quan sát hoặc trực tiếp tham gia. -------------------------------Hết--------------------------------- (Giám thị không giải thích gì thêm) Họ và tên học sinh: …………………………..……Lớp: …………SBD: ………
  5. UBND HUYỆN DUY XUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Ngữ văn - Lớp 6 ĐỀ A HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 02 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giáo viên cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức trình bày. - Điểm lẻ mỗi câu và điểm toàn bài tính đến 0.25 điểm. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ I. ĐỌC HIỂU (6.0 ĐIỂM) Câu Đáp án Điểm 1 B 0,5 2 C 0,5 3 C 0,5 4 D 0,5 5 A 0,5 6 C 0,5 7 B 0,5 8 A 0,5 9 Mức 1 (1.0 điểm) Mức 2 (0.5 điểm) Mức 3 Học sinh nêu được 2 ý sau, gợi ý tham khảo: - Học sinh trả lời được (0 điểm) + Làm cho câu chuyện thú vị, hấp dẫn hơn. 1 ý trong các ý ở mức - Trả lời + Sự xuất hiện đúng lúc của Bụt để giúp đỡ cậu 1; hoặc nêu được 2 ý sai hoặc bé hiếu thảo đang gặp khó khăn, điều đó cho nhưng diễn đạt chưa không thấy sự bênh vực của nhân dân với người hiền rõ. trả lời. bị yếu thế. Thể hiện ước mơ của nhân dân là ở hiền thì gặp lành. + …. (HS có thể diễn đạt bằng các cách khác có ý nghĩa tương đương vẫn đạt điểm tối đa.) 10 Mức 1 (1.0 điểm) Mức 2 (0.5 điểm) Mức 3 - HS rút ra được ít nhất 2 bài học từ nội dung - Học sinh nêu 1 bài (0 điểm) câu chuyện hợp lí, diễn đạt gọn, rõ ý. Gợi ý: học hợp lí hoặc nêu - Trả lời + Bài học về lòng hiếu thảo, tình yêu thương được 2 bài học nhưng sai hoặc những người thân trong gia đình. diễn đạt còn dài dòng, không + Bài học về lối sống tự lập, chăm chỉ, biết tự lo chung chung, không cụ trả lời. cho cuộc sống bản thân. thể. + Bài học về lòng tốt, sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ với những người xung quanh mình. + ….
  6. II. VIẾT (4.0 ĐIỂM) 1. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh 0,25 2. Xác định đúng yêu cầu của đề: thuyết minh về một sự kiện (một sinh hoạt văn 0,5 hóa). 3. Triển khai bài văn: 1.0 HS có thể triển khai bài văn theo nhiều cách khác nhau. Nhưng cần vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, tạo lập một bài văn thuyết minh Sau đây là một số gợi ý: a. Mở bài: - Giới thiệu sự kiện (không gian, thời gian, mục đích tổ chức sự kiện) b. Thân bài: * Tóm tắt diễn biến của sự kiện theo trình tự thời gian. + Những nhân vật tham gia sự kiện. + Các hoạt động chính trong sự kiện; đặc điểm, diễn biến của từng hoạt động. + Hoạt động để lại ấn tượng sâu sắc nhất. c. Kết bài: Nêu ý nghĩa của sự kiện và cảm nghĩ của người viết 4. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau: 1.5 - Xác định rõ người tường thuật tham gia hay chửng kiến sự kiện và sử dụng ngôi tường thuật phù hợp. - Giới thiệu được sự kiện cần thuật lại, nêu được bối cảnh (không gian và thời gian). - Thuật lại được diễn biến chính, sắp xếp các sự việc theo một trình tự hợp lí. - Tập trung vào một số chi tiết tiêu biểu, hấp dẫn, thu hút được sự chú ý của người đọc. - Nêu được cảm nghĩ, ý kiến của người viết về sự kiện. 5. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0.25 6. Sáng tạo: Lời kể sinh động, sáng tạo. 0.5 - HẾT -
  7. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN MÔN: NGỮ VĂN - LỚP: 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH ĐỀ B THỨC (Đề gồm có 02 trang) PHẦN I: ĐỌC- HIỂU (6.0 điểm) Đọc kỹ văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: CẬU BÉ TÍCH CHU Ngày xưa, có một bạn tên là Tích Chu. Bố mẹ Tích Chu mất sớm, Tích Chu ở với bà. Hằng ngày bà phải làm việc quần quật kiếm tiền nuôi Tích Chu, có thức gì ngon bà cũng dành cho Tích Chu. Ban đêm, khi Tích Chu ngủ thì bà thức quạt. Thấy bà thương Tích Chu, có người bảo: - Bà ơi! Lòng bà thương Tích Chu cao hơn trời, rộng hơn biển. Lớn lên, Tích Chu sẽ không khi nào quên ơn bà. Thế nhưng lớn lên, Tích Chu lại chẳng thương bà. Bà thì suốt ngày làm việc vất vả, còn Tích Chu suốt ngày rong chơi. Vì làm việc vất vả, ăn uống lại kham khổ nên bà bị ốm. Bà lên cơn sốt nhưng chẳng ai trông nom. Tích Chu mải rong chơi với bạn bè, chẳng nghĩ gì đến bà đang ốm. Một buổi trưa, trời nóng nực, cơn sốt lên cao, bà khát nước quá liền gọi: - Tích Chu ơi, cho bà ngụm nước. Bà khát khô cổ rồi! Bà gọi một lần, hai lần…rồi ba lần nhưng vẫn không thấy Tích Chu đáp lại. Mãi sau Tích Chu thấy đói mới chạy về nhà kiếm cái ăn. Tích Chu ngạc nhiên hết sức thấy bà biến thành chim và vỗ cánh bay lên trời. Tích Chu hoảng quá kêu lên: - Bà ơi! Bà đi đâu? Bà ở lại với cháu. Cháu sẽ mang nước cho bà, bà ơi! - Cúc cu … cu! Cúc … cu cu! Chậm mất rồi cháu ạ, bà khát quá không thể chịu nổi phải hóa thành chim để bay đi kiếm nước. Bà đi đây, bà không về nữa đâu! Nói rồi chim vỗ cánh bay đi. Tích Chu hoảng quá chạy theo bà, cứ nhằm theo hướng chim bay mà chạy. Cuối cùng Tích Chu gặp chim đang uống nước ở một dòng suối mát. Tích Chu gọi: - Bà ơi! Bà trở về với cháu đi. Cháu sẽ đi lấy nước cho bà, cháu sẽ giúp đỡ bà, cháu sẽ không làm bà buồn nữa! - Cúc …cu…cu, muộn quá rồi cháu ơi! Bà không trở lại được nữa đâu! Nghe chim nói, Tích Chu òa khóc, Tích Chu thương bà và hối hận. Giữa lúc đó, có một bà tiên hiện ra, bà bảo Tích Chu: - Nếu cháu muốn bà trở lại thành người thì cháu phải đi lấy nước suối Tiên cho bà cháu uống. Đường lên suối Tiên xa lắm, cháu có đi được không? Nghe bà tiên nói, Tích Chu mừng rỡ vô cùng, vội vàng hỏi đường đến suối Tiên, rồi chẳng một phút chần chừ, Tích Chu hăng hái đi ngay. Trải qua nhiều ngày đêm lặn lội trên đường, vượt qua rất nhiều nguy hiểm, cuối cùng Tích Chu đã lấy được nước suối mang về cho bà uống. Được uống nước suối Tiên, bà Tích Chu trở lại thành người và về ở với Tích Chu. Từ đấy, Tích Chu hết lòng yêu thương chăm sóc bà. (Tổng hợp truyện dân gian Việt Nam) Chọn câu trả lời đúng rồi ghi ra giấy thi (4.0 điểm): Câu 1. (0,5 điểm). Câu chuyện trên thuộc thể loại nào? A. Truyện cổ tích B. Truyện ngắn C. Truyền thuyết D. Tùy bút
  8. Câu 2. (0,5 điểm). Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba C. Ngôi thứ hai D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba Câu 3. (0,5 điểm). Việc làm nào sau đây không phải việc làm bà dành cho Tích Chu? A. Làm việc quần quật kiếm tiền nuôi Tích Chu. B. Có thức gì ngon cũng dành cho Tích Chu. C. Khi Tích Chu ngủ thì bà thức quạt. D. Cho Tích Chu tiền rong chơi với bạn bè. Câu 4. (0,5 điểm). Khi bà biến thành chim, thái độ của Tích Chu ra sao? A. Ngạc nhiên, hoảng hốt B. Mừng rỡ, sung sướng C. Dửng dưng, thờ ơ D. Tò mò, hiếu kì Câu 5. (0,5 điểm). Điều gì khiến bà tiên xuất hiện giúp Tích Chu tìm bà? A. Tích Chu đi chơi xong biết về nhà. B. Tích Chu trí tuệ, thông minh hơn người. C. Tích Chu biết làm lụng nuôi bà. D. Tích Chu hối hận và đã biết thương bà. Câu 6. (0,5 điểm). Cụm từ gạch chân trong câu “Lòng bà thương Tích Chu cao hơn trời, rộng hơn biển.” là cụm từ nào? A. Cụm danh từ B. Cụm động từ C. Cụm tính từ D. Không phải cụm từ Câu 7. (0,5 điểm). Từ “kham khổ” trong câu “Vì làm việc vất vả, ăn uống lại kham khổ nên bà bị ốm” có nghĩa là gì ? A. Phàn nàn, không bằng lòng B. Chịu đựng sự thiếu thốn, khổ sở C. Hơi khác lạ, không bình thường D. Khắt khe, chặt chẽ, không đáp ứng được Câu 8. (0,5 điểm). Nhận xét nào sau đây đúng với ý nghĩa truyện Cậu bé Tích Chu? A. Giải thích các hiện tượng thiên nhiên. B. Ca ngợi Tích Chu có sức khỏe phi thường. C. Biết ơn bà tiên đã giúp đỡ Tích Chu D. Ca ngợi tình cảm gia đình. Trả lời các câu hỏi sau (2.0 điểm): Câu 9. (1,0 điểm). Chi tiết “Bà tiên hiện ra và chỉ Tích Chu cách giúp bà quay trở lại thành người” là chi tiết kì ảo trong câu chuyện trên. Em hãy nêu ý nghĩa của chi tiết kì ảo đó. Câu 10. (1,0 điểm). Qua câu chuyện trên, em rút ra được những bài học gì cho bản thân? PHẦN II: VIẾT (4.0 điểm) Hãy viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện (một sinh hoạt văn hóa) như lễ hội dân gian, hội chợ xuân, Hội khỏe Phù Đổng ở trường,… mà em đã tìm hiểu, quan sát hoặc trực tiếp tham gia. -------------------------------Hết--------------------------------- (Giám thị không giải thích gì thêm) Họ và tên học sinh: …………………………..……Lớp: …………SBD: ………
  9. UBND HUYỆN DUY XUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Ngữ văn - Lớp 6 ĐỀ B HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 02 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giáo viên cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức trình bày. - Điểm lẻ mỗi câu và điểm toàn bài tính đến 0.25 điểm. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ I. ĐỌC HIỂU (6.0 ĐIỂM) Câu Đáp án Điểm 1 A 0,5 2 B 0,5 3 D 0,5 4 A 0,5 5 D 0,5 6 C 0,5 7 B 0,5 8 D 0,5 9 Mức 1 (1.0 điểm) Mức 2 (0.5 điểm) Mức 3 Học sinh nêu được 2 ý sau, Gợi ý: - Học sinh trả lời được (0 điểm) + Làm cho câu chuyện thú vị, hấp dẫn hơn. 1 ý trong các ý ở mức - Trả lời + Bà tiên xuất hiện khi Tích Chu đã biết hối lỗi, 1; hoặc nêu được 2 ý sai hoặc đồng thời đem tới cơ hội sửa sai dành cho Tích nhưng diễn đạt chưa không Chu. rõ. trả lời. + …. (HS có thể diễn đạt bằng các cách khác có ý nghĩa tương đương vẫn đạt điểm tối đa.) 10 Mức 1 (1.0 điểm) Mức 2 (0.5 điểm) Mức 3 - HS rút ra được ít nhất 2 bài học từ nội dung - Học sinh nêu 1 bài (0 điểm) câu chuyện hợp lí, diễn đạt gọn, rõ ý. học hợp lí hoặc nêu - Trả lời Gợi ý: được 2 bài học nhưng sai hoặc + Bài học về lòng hiếu thảo và trách nhiệm đối diễn đạt còn dài dòng, không với người thân trong gia đình. chung chung, không cụ trả lời. + Biết nhận ra lỗi lầm, hối hận và sửa sai về thể. việc làm chưa đúng của mình. + Biết quan tâm, trân trọng những điều mình đang có, đừng để mất đi rồi mới tiếc nuối, hối hận. + ….
  10. II. VIẾT (4.0 ĐIỂM) 1. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh 0,25 2. Xác định đúng yêu cầu của đề: thuyết minh về một sự kiện (một sinh hoạt văn 0,5 hóa). 3. Triển khai bài văn: 1.0 HS có thể triển khai bài văn theo nhiều cách khác nhau. Nhưng cần vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, tạo lập một bài văn thuyết minh Sau đây là một số gợi ý: a. Mở bài: - Giới thiệu sự kiện (không gian, thời gian, mục đích tổ chức sự kiện) b. Thân bài: * Tóm tắt diễn biến của sự kiện theo trình tự thời gian. + Những nhân vật tham gia sự kiện. + Các hoạt động chính trong sự kiện; đặc điểm, diễn biến của từng hoạt động. + Hoạt động để lại ấn tượng sâu sắc nhất. c. Kết bài: Nêu ý nghĩa của sự kiện và cảm nghĩ của người viết 4. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau: 1.5 - Xác định rõ người tường thuật tham gia hay chửng kiến sự kiện và sử dụng ngôi tường thuật phù hợp. - Giới thiệu được sự kiện cần thuật lại, nêu được bối cảnh (không gian và thời gian). - Thuật lại được diễn biến chính, sắp xếp các sự việc theo một trình tự hợp lí. - Tập trung vào một số chi tiết tiêu biểu, hấp dẫn, thu hút được sự chú ý của người đọc. - Nêu được cảm nghĩ, ý kiến của người viết về sự kiện. 5. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0.25 6. Sáng tạo: Lời kể sinh động, sáng tạo. 0.5 - HẾT - DUYỆT CỦA BGH TỔ PHÓ CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN RA ĐỀ P. HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Văn Tám Kiều Thị Chóng Huỳnh Thị Trà My
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2