Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An
lượt xem 4
download
Hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An
- MA TRÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Ngữ văn – Lớp 7 (Thời gian: 90 phút) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 19 đến tuần 26) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường. III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng Tổng Lĩnh vực hiểu cao số nội dung I. Đọc hiểu - Tác giả, tác - Nội Bày tỏ ý kiến/rút ra Ngữ liệu: Văn bản/đoạn phẩm /thể loại/ dung bài học (liên quan trích SGK Ngữ Văn 7 phương thức biểu đến văn bản/đoạn tập Hai, dài không quá đạt. trích) 200 chữ - Câu rút gọn. -Trạng ngữ - Số câu 3 1 1 5 - Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 - Tỉ lệ % 30 10 10 50 Viết bài văn II. Làm văn nghị luận chứng minh. - Số câu 1 1 - Số điểm 5.0 5.0 - Tỉ lệ % 50 50 Tổng số câu 3 1 1 1 6 Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Tỉ lệ % 30 10 10 50 100 * Lưu ý: - Trong phần đọc hiểu, tổ ra đề có thể linh hoạt về nội dung kiến thức cần kiểm tra nhưng đề phải phù hợp với nội dung, kế hoạch giáo dục môn học của đơn vị và tuyệt đối tuân thủ số câu, số điểm, tỉ lệ % ở từng mức độ của ma trận. - Ma trận, đề, HDC sẽ được lưu và gửi về Phòng GDĐT quản lý, phục vụ công tác kiểm tra.
- PHÒNG GD & GD HỘI ANTRƯỜNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II THCS NGUYỄN DUY HIỆU NĂM HỌC 2020–2021 Môn: NGỮ VĂN - Lớp 7 Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian giao đề) I. ĐỌC - HIỂU (5.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: "Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày.Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công cuộc yêu nước, công việc kháng chiến" (Sách giáo khoa Ngữ văn 7, tập II) Câu 1 (1.0 điểm): Xác định tên tác giả và phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 2(1.0 điểm): Tìm các câu rút gọn trong đoạn trích trên. Câu 3(1.0 điểm): Hãy thêm trạng ngữ phù hợpcho câu sau và nêu ý nghĩa của trạng ngữ đó:Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Câu 4(1.0 điểm): Nêu nội dung của đoạn trích trên. Câu 5(1.0 điểm): Để tiếp nối tinh thần yêu nước của ông cha ta, em làm gì để phát huy truyền thống đó? II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Em hãy chứng minh tính đúng đắn câu tục ngữ “ Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”.
- PHÒNG GD & GD HỘI AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN DUY HIỆU NĂM HỌC 2020–2021 Môn: NGỮ VĂN - Lớp 7 HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 2 trang) I. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm. Tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa (Một bài làm đạt điểm tối đa có thể vẫn còn có những sai sót nhỏ). - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. II. Đáp án và thang điểm A. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Nội dung, yêu cầu cần Câu Điểm đạt - Tác giả: Hồ Chí Minh 0.5 Câu 1 (1.0 đ) - PTBĐ chính: Nghị luận 0.5 Câu 2 (1.0 đ) Tìm được ít nhất 2 câu 1.0 rút gọn mới được điểm tối đa ( mỗi câu 0.5 đ): - Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. - Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. - Nghĩa là phải ra sức giải
- thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công cuộc yêu nước, công việc kháng chiến". - Có thể chọn các trạng 1.0 Câu 3 (1.0 đ) ngữ sau sao cho phù hợp: Bây giờ, nay… - Trạng ngữ chỉ thời gian. Nội dung 1.0 + Tinh thần yêu nước có 0.5 khi rõ rang nhưng cũng có khi tiềm ẩn. Câu 4 (1.0 đ) + Nhiệm vụ của mọi 0.5 người trong việc phát huy tinh thần yêu nước. ( bổn phận của mọi người). - HS trình bày ngắn gọn vẫn tính điểm tối đa. - Có ý thức học và làm 1.0 nhiều việc tốt để trở Câu 5 (1.0 đ) thành những con ngoan trò giỏi, sống giản dị, chấp hành pháp luật, tôn trong và gìn giữ văn hóa dân tộc, như tiếng nói, ngôn ngữ, chữ viết, dũng cảm đấu tranh với cái xấu, cái ác, bảo thủ, lạc hậu… - Hoặc thường xuyên tìm hiểu những tấm gương người tốt qua sách báo hay các phương tiện nghe nhìn để bồi đắp cho mình những tin tức, phương pháp học tập hay lao động cho hiệu quả, để bản thân các em có trở thành người tốt nhất là
- trong tình hình xã hội hiện nay. - Trả lời được 3 ý thì được điểm tối đa. - Không trả lời hoặc trả 0 lời không đúng. * Lưu ý: Giám khảo cần trân trọng suy nghĩ riêng của học sinh. B. LÀM VĂN (5.0 điểm) Tiêu chí đánh giá Điểm *Yêu cầu chung: - Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn nghị luận chứng minh. - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, cách chứng minhthuyết phục, hấp dẫn, diễn đạt mạch lạc; hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa nghị luận với các yếu tố miêu tả và biểu cảm, có sử dụng các biện pháp nghệ thuật. *Yêu cầu cụ thể: 0.5 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và giới thiệu chung được vấn đề nghị luận; phần thân bài: biết tổ chức các luận điểm thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau; phần kết bài: Khẳng định một lần nữa về vấn đề nghị luận. b.Xác định đúng nội dung thuyết minh: Chứng minh tính đúng đắn 0.5 của câu tục ngữ “ Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”. c.Triển khai các ý: Vận dụng tốt kĩ năng nghị luận kết hợp với các yếu tố miêu tả và biểu cảm, sử dụng các biện pháp nghệ thuật. c1. Mở bài: 0.5 - Dẫn dắt khái quátvấn đề nghị luận( câu tục ngữ). c2. Thân bài: 2.5 - Giải thích: 0.5 + Một cây: tượng trưng một người đơn lẻ tồn tại trong xã hội. + Ba cây: tượng trưng cho một tập thể. + Chụm lại: đoàn kết lại. + Núi cao: đích đến cuối cùng của thành công. *Nếu chỉ có một người đơn phương làm việc thì không thể thành công bằng một tập thể người cùng nhau đoàn kết. - Chứng minh: 1.5 + Câu tục ngữ là lời răn dạy của ông cha ta về sức mạnh của đoàn kết. Khi có sự đoàn kết, chúng ta sẽ có thể hỗ trợ nhau, bù trừ những khuyết
- điểm cho nhau, từ đó giúp cho công việc được thực hiện một cách thuận lợi và hiệu quả hơn. ( Dẫn chứng) + Nếu trong tập thể không có sự đoàn kết thì sự kết nối giữa các thành viên sẽ rời rạc, không nhất quán trong quan điểm từ đó khiến cho công việc thêm khó khăn và xác suất thành công rất thấp. ( Dẫn chứng) - Mở rộng vấn đề: 0.5 + Phê phán lối sống ích kỉ, chủ quan, cứng nhắc. + Đoàn kết không có nghĩa là kết bề kéo cánh, tụ tập đám đông để thực hiện những hành vi tiêu cực, ảnh hưởng đến xã hội. (Chú ý nghị luận phải thuyết phục, hấp dẫn; kết hợp miêu tả, biểu cảm hợp lí; sử dụng các biện pháp nghệ thuật thích hợp) c3. Kết bài: 0.5 - Khẳng định lại giá trị câu tục ngữ. - Bài học rút ra và liên hệ bản thân. d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, sáng tạo. 0.25 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt 0.25 câu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn