Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Hiệp Đức
lượt xem 4
download
Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Hiệp Đức” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Hiệp Đức
- TRƯỜNG PTDTNT THCS KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2022-2023 HIỆP ĐỨC Môn: Ngữ văn – Lớp 7 Thời gian: 90 phút(Không kể thời gian giaođề) ĐỀ II I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện yêu cầu: CÁO VÀ CÒ Ngày xửa ngày xưa, có một con cáo rất xảo quyệt và tinh nghịch. Nó thường giả vờ thân thiện sau đó chơi khăm những con vật khác. Một ngày nọ, cáo gặp một chị cò. Nó kết bạn với cò và ra vẻ thân thiện, mời cò tới nhà ăn tối. Chị cò vui vẻ nhận lời. Tối hôm đó, chị cò vui vẻ tới nhà cáo như lời mời. Cáo mời cò vào nhà và bưng ra hai bát súp. Nó múc súp ra hai cái đĩa rất là nông! Chị cò không thể nào ăn được súp với mỏ dài của mình, còn cáo thì dễ dàng liếm một loáng là hết đĩa súp. Thấy cò như vậy cáo rất khoái trá nhưng vẫn giả vờ quan tâm hỏi: – Sao chị không ăn ? Súp không ngon à ? Chị cò với cái bụng đói meo trả lời: – Ồ súp rất ngon, nhưng tôi bị đau dạ dày và không thể ăn thêm được nữa cáo ạ. Thế rồi cò đi về sau khi đã cảm ơn cáo, và không quên mời cáo đến nhà ăn tối. Tới ngày hẹn, cáo tới nhà cò để dùng bữa tối như được mời. Sau khi chuyện trò, chị cò đi vào bếp để lấy súp ra mời cáo ăn. Lần này, chị cò múc súp ra hai cái lọ hẹp với cái cổ rất dài. Cò ăn súp dễ dàng với cái mỏ dài của mình, còn cáo rõ ràng không thể nào ăn được. Sau khi kết thúc bữa ăn, chị cò nhẹ nhàng hỏi cáo: – Bạn dùng bữa có ngon không bạn cáo ? Cáo nhớ lại những gì mình đã chơi xấu cò và cảm thấy rất xấu hổ. Nó chỉ biết lắp bắp: – Tôi … tôi phải về đây. Bụng tôi bỗng dưng đau quá ! Rồi cụp đuôi chuồn về trong nỗi nhục nhã. (Cáo và cò- trang 7-NXB thông tin) Câu 1. Truyện Cáo và Cò thuộc thể loại nào? A. truyện ngụ ngôn B. truyện đồng thoại C. truyện truyền thuyết. D. truyện cổ tích Câu 2. Truyện được kể bằng ngôi thứ mấy? A. ngôi thứ nhất B. ngôi thứ hai C. ngôi thứ ba D. kết hợp nhiều ngôi kể Câu 3: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong truyện là gì? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 4. Cáo đã tiếp đãi Cò như thế nào? A. Niềm nở, chu đáo với những món ăn ngon. B. Chỉ có súp trên cái đĩa nông. C. Chỉ có súp đựng trong chiếc lọ hẹp với cái cổ rất dài. D. Một đĩa súp cho mình và một lọ súp cho bạn.
- Câu 5.Từ “nó” trong đoạn văn sau được dùng để làm gì? “Cáo nhớ lại những gì mình đã chơi xấu cò và cảm thấy rất xấu hổ. Nó chỉ biết lắp bắp.’’ A. Thay thế cho từ cáo nhằm tạo sự liền mạch của văn bản. B. Thay thế cho từ cáo nhằm tạo sự liên kết giữa hai câu trong đoạn văn. C. Thay thế cho từ cáo để liên kết hai đoạn văn trong văn bản. D. Không có tác dụng liên kết các câu, các đoạn trong văn bản. Câu 6. Theo em, cáo là hình ảnh đại diện cho kiểu người nào trong cuộc sống? A. thân thiện, hòa đồng B. chân thành, tử tế C.dối trá, lọc lừa D. ham vui, xởi lởi Câu 7. Vì sao cáo lại cụp đuôi chuồn về trong nỗi nhục nhã? A. Cáo tức giận vì bị cò chơi khăm. B. Cáo buồn vì cò tiếp đãi không nồng hậu. C. Cáo ăn quá no nên bị đau bụng. D. Cáo xấu hổ vì mình đã từng chơi xấu cò. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu: Câu 8. Dấu chấm lửng trong đoạn văn dưới đây được dùng để làm gì? Cáo nhớ lại những gì mình đã chơi xấu cò và cảm thấy rất xấu hổ. Nó chỉ biết lắp bắp: – Tôi … tôi phải về đây. Bụng tôi bỗng dưng đau quá! Câu 9.Em có đồng tình với cách ứng xử của cò đối với cáo không? Vì sao? Câu 10.Bài học tâm đắc nhất mà em rút ra từ câu chuyện trên là gì? II. VIẾT (4.0 điểm) Có ý kiến cho rằng: “Đoàn kết chính là sức mạnh”. Em hãy viết bài văn bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến trên. ------------------------- Hết -------------------------
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn: Ngữ văn lớp 7 A. Hướng dẫn chung: -Giáo viêndựavàoyêucầucủaHướngdẫnchấmnàyđểđánhgiábàilàmcủahọcsinh.Cần vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm, tránh đếm ý cho điểm. Đặc biệt trântrọng,khuyếnkhíchnhữngbàiviếtsâusắc,sángtạotrongnộidungvàhìnhthứctrìnhbày. - Việcchitiếthóanộidungcầnđạtvàđiểmsốcủacáccâu(nếucó)trongHướngdẫnchấmphải được thống nhất trong tổ chấm và đảm bảo không sai lệch với số điểm trong câu vàtổngđiểmtoànbài. - Điểmlẻtoànbàitính đến0.25điểm.Sauđó làmtrònsốđúngtheoquyđịnh. B. Hướng dẫn cụ thể: Phần I: Nội dung ĐỌC HIỂU 1. Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án A C A D B C D trả lời Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2. Trắc nghiệm tự luận Câu 8: Dấu chấm lửng trong đoạn văn có công dụng: thể hiện lời nói bỏ dở, ngập ngừng, ngắt quãng. Câu 9: (0,5 điểm) Mức 1 (0,5 đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0đ) - Học sinh có thể bày tỏ - Học sinh có thể bày tỏ Trả lời không đúng thái độ đồng tình/ thái độ đồng tình/ không yêu cầu của đề bài không đồng tình/ đồng đồng tình/ đồng tình một hoặckhôngtrảlời. tình một phần với cách phần với cách ứng xử của ứng xử của nhân vật, có nhân vật, có sự lý giải sự lý giải phù hợp với tương đối phù hợp với nội dung đoạn trích, nội dung đoạn trích, đảm đảm bảo chuẩn mực bảo chuẩn mực đạo đức, đạo đức, pháp luật; diễn pháp luật; diễn đạt chưa đạt chưa trôi chảy, trôi chảy, mạch lạc. mạch lạc. Câu 10 (1 điểm) - Học sinh nêu được bài học rút ra ý nghĩa sâu sắc, phù hợp với nội dung thể hiện trong đoạn trích. Gợi ý:
- Bài học rút ra: - Sống chân thật, thân thiện. - Biết trân trọng tình bạn - Không dối trá. …. Hướngdẫn chấm: - Họcsinhnêuđượcnêu được bài học phùhợp, diễn đạt gọn rõ:1.0điểm. - Học sinh nêuđượcnêu được bài học phùhợp, nhưng diễn đạt chưa gọn rõ::0,5điểm. - Họcsinh khôngtrảlờihoặctrảlời khôngliênquan:0,0điểm. Phần II: VIẾT (4 điểm) A. Bảngđiểmchungtoànbài Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0,25 điểm 2. Nội dung 2,0 điểm 3. Trình bày, diễn đạt 1,25 điểm 4. Sáng tạo 0,5 điểm B.Bảngchấm điểmcụthểchotừngtiêuchí 1.Tiêuchí1:Cấutrúcbàivăn (0.25) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú
- 0,25 - Bài viết đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài và Kếtbài. Mở bài giới Mởbài:Giớithiệ thiệu được vấn đề nghị luận,phần Thân bài biết sắp xếp các uvấn đề cần lí lẽ, dẫn chứng theotrìnhtựhợplýđểklàm sáng tỏ vấn đề nghị luận,phần Kết bài nêu được ý nghĩa của ý kiến tán nghị luận. thành.Cácphầncósựliênkếtchặtchẽ,phầnThânbàibiếttổchứcth - ànhnhiềuđoạnvăn. Thânbài:Triể n khai làm sáng tỏ vấn đề cần nghị 0,0 Chưa tổ chức bài văn thành 3 phần như trên (thiếu mở bài luận về tinh hoặc kết bài, hoặc cả bài viết chỉ một đoạn văn) thầ n đoà n kế t là sứ c mạ nh. -Kếtbài:Khẳng định vấn đề cần nghị luận và rút ra bài học. Tiêu chí 2: Nội dung (2,0 điểm) 2.0 - Nêu được ý kiến đáng quan tâm của vấn đề về đoàn kết Bài văn có thể - Thể hiện được thái độ tán thành về ý kiến vừa nêu. trình bày theo - Sử dụng được lý lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng để nhiều cách khác chứng tỏ sự tán thành là có căn cứ. nhau nhưng cần - Khẳng định lại sự tán thành ý kiến. thể hiện được ý kiến tán thành với những nội dung sau: - Nêu được 1,0 + Nêu được ý kiến đáng quan tâm của vấn đề về đoàn kết. vấn đề cần - - Thể hiện được thái độ tán thành về ý kiến vừa nêu. nghị luận: 1,5 - Sử dụng được lý lẽ tương đối rõ ràng, có bằng chứng Đoàn kết chính nhưng chưa đa dạng để chứng tỏ sự tán thành là có căn cứ. là sức mạnh. - Khẳng định lại sự tán thành ý kiến. - Giải thích tinh thần đoàn kết là gì? - Những biểu hiện của tinh
- 0.2 - Nêu được ý kiến đáng quan tâm của vấn đề về đoàn kết.thần đoàn kết 5- trong - Sử dụng lý lẽ chưa rõ ràng, có bằng chứng nhưng còn sơ cuộc 1.0 sài để chứng tỏ sự tán thành là có căn cứ. sống: trong phạm vi gia - Nêu tác dụng, ý nghĩa của ý kiến đó đối với cuộc sống còn đình, trường sơ sài, chưa rõ ràng. lớp… - Lợi ích, ý nghĩa của sự đoàn kết. 0.0 Bài làm không phải là bài văn nghị luận về một vấn đề - Bài học nhận trong đời sống (trình bày ý kiến tán thức, hành thành)hoặckhônglàmbài. động: + Làm sao để tạo được sự đoàn kết. + Phê phán một số người sống thiếu tinh thần đoàn kết. - Đánh giá, khẳng định tính đúng đắn của vấn đề nghị luận. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày (1.25 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí
- - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc lỗi nhẹ về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít 1,25 gạch, xóa… - Vốn từ ngữ tương đối phong phú, nhiều đoạn sử dụng kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày tương đối 1,0 sạch sẽ, ít gạch, xóa. - Vốn từ nghèo, câu đơn điệu. Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết không rõ ràng, bài văn trình bày chưa sạch sẽ. 0,5 Mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt không rõ nghĩa, chữ viết khó đọc. 0,0 4. Tiêu chí 4: Sáng tạo (0.5 điểm)
- Điểm Mô tả tiêu chí Cách dùng từ, lối diễn đạt mạch lạc, sáng tạo. 0,5 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0,25 Chưa có sự sáng tạo. 0
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p | 150 | 17
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 46 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p | 44 | 6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p | 50 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 39 | 4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p | 51 | 4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p | 39 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 40 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p | 33 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 51 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 43 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 51 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p | 42 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 46 | 3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 62 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn