intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:13

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Hiệp Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNGTHCSNGUYỄNVĂNTRỖI Môn: Ngữ Văn – Lớp 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) MA TRẬN Mức độ Tổng TT Nội nhận % điểm dung/đ thức Kĩ Vận ơn vị Nhận Thông Vận năng dụng kiến biết hiểu dụng thức cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc hiểu Văn bản truyện ngụ ngôn Số câu 4 0 3 1 0 2 0 0 10 Tỉ lệ 20 15 10 0 15 0 0 60 2 Viết bài văn nghị luận về một vấn đề Viết trong đời sống. Số câu 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 Tỉ lệ % 10 10 10 10 40 Tỉ lệ 35% các 65% 100 mức độ
  2. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNGTHCSNGUYỄNVĂNTRỖI Môn: Ngữ Văn – Lớp 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Chương/ Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chủ đề dung/Đơn vị Mức độ TT đánh giá Thông Vận dụng kiến thức Nhận biết Vận dụng hiểu cao 1 ĐỌC HIỂU Văn bản Nhận biết: 3TN truyện ngụ - Nhận biết 4 TN 1TL 2TL 0 ngôn được thể loại, chi tiết tiêu biểu của văn bản. - Nhận diện được nhân vật, tình huống, cốt truyện trong
  3. Chương/ Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chủ đề dung/Đơn vị Mức độ TT đánh giá Thông Vận dụng kiến thức Nhận biết Vận dụng hiểu cao truyện ngụ ngôn. Thông hiểu: - Nêu được thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Hiểu được tính cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện. - Giải thích được ý nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng. Vận dụng: - Rút ra được
  4. Chương/ Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chủ đề dung/Đơn vị Mức độ TT đánh giá Thông Vận dụng kiến thức Nhận biết Vận dụng hiểu cao bài học cho bản thân từ nội dung, ý nghĩa của câu chuyện trong tác phẩm. - Thể hiện được thái độ đồng tình /không đồng tình / đồng tình một phần với bài học được thể hiện qua tác phẩm. 2 VIẾT Viết bài văn Nhận biết: 1TL* nghị luận về - Nhận biết một vấn đề được yêu cầu trong đời sống. của đề về kiểu văn bản, về vấn đề cần nghị luận - Xác định được cách thức trình bày
  5. Chương/ Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chủ đề dung/Đơn vị Mức độ TT đánh giá Thông Vận dụng kiến thức Nhận biết Vận dụng hiểu cao bài văn. Thông hiểu: - Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu. - Viết được bài nghị luận bàn về một vấn đề trong đời sống. Vận dụng cao: Biết bày tỏ quan điểm, suy nghĩ về vấn đề đời sống.
  6. Chương/ Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chủ đề dung/Đơn vị Mức độ TT đánh giá Thông Vận dụng kiến thức Nhận biết Vận dụng hiểu cao Tổng 4TN 3 TN, 1 TL 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 30 35 25 10 Tỉ lệ chung 65 35 PHÒNG KIỂM TRA GD&ĐT GIỮA KÌ II HIỆP NĂM HỌC ĐỨC 2023-2024 TRƯỜNG THCS Môn: Ngữ NGUYỄN Văn – Lớp 7 VĂNTRỖI Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: CON LỪA VÀ BÁC NÔNG DÂN Một ngày nọ, con lừa của một ông chủ trang trại sẩy chân rơi xuống một cái giếng. Lừa kêu la tội nghiệp hàng giờ liền. Người chủ trang trại cố nghĩ xem nên làm gì… Cuối cùng ông quyết định: con lừa đã già, dù sao thì cái giếng
  7. cũng cần được lấp lại và không ích lợi gì trong việc cứu con lừa lên cả. Thế là ông nhờ vài người hàng xóm sang giúp mình. Họ xúc đất và đổ vào giếng. Ngay từ đầu, lừa đã hiểu chuyện gì đang xảy ra và nó kêu la thảm thiết. Nhưng sau đó lừa trở nên im lặng. Sau một vài xẻng đất, ông chủ trang trại nhìn xuống giếng và vô cùng sửng sốt. Mỗi khi bị một xẻng đất đổ lên lưng, lừa lắc mình cho đất rơi xuống và bước chân lên trên. Cứ như vậy, đất đổ xuống, lừa lại bước lên cao hơn. Chỉ một lúc sau mọi người nhìn thấy chú lừa xuất hiện trên miệng giếng và lóc cóc chạy ra ngoài. (Con lừa và bác nông dân.Truyện dân gian) Câu 1. Truyện Con lừa và bác nông dân thuộc thể loại nào? A. Truyện thần thoại. B. Truyện ngụ ngôn. C. Truyền thuyết. D. Truyện cổ tích. Câu 2. Trong đoạn 1 con lừa đã rơi vào hoàn cảnh (tình huống) nào? A. Con lừa sẩy chân rơi xuống một cái giếng. B. Đang làm việc quanh cái giếng. C. Con lừa bị ông chủ và hàng xóm xúc đất đổ vào người. D. Con lừa xuất hiện trên miệng giếng. Câu 3. Khi con lừa bị ngã, bác nông dân đã làm gì? A. Ra sức kéo con lừa lên. B. Động viên và trò chuyện với con lừa. C. Ông nhờ những người hàng xóm xúc đất đổ vào giếng. D. Ông nhờ hàng xóm cùng giúp sức kéo con lừa lên. Câu 4. Dấu ba chấm trong câu sau có tác dụng gì ? Một ngày nọ, con lừa của một ông chủ trang trại sẩy chân rơi xuống một cái giếng. Lừa kêu la tội nghiệp hàng giờ liền. Người chủ trang trại cố nghĩ xem nên làm gì… A. Cho biết sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết. B. Thể hiện lời nói ngập ngừng, bỏ dở, ngắt quãng. C. Giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ, thường có sắc thái hài hước, châm biếm.. D. Thể hiện sự bất ngờ.
  8. Câu 5. Vì sao bác nông dân quyết định chôn sống chú lừa? A.Vì ông thấy phải mất nhiều công sức để kéo chú lừa lên. B. Vì ông không thích chú lừa . C. Ông nghĩ con lừa đã già, dù sao thì cái giếng cũng cần được lấp lại và không ích lợi gì trong việc cứu con lừa lên cả. D. Ông không muốn mọi người phải nghe tiếng kêu la của chú lừa. Câu 6. Theo em, những “xẻng đất” trong văn bản tượng trưng cho điều gì? A. Những nặng nhọc, mệt mỏi. B. Những thử thách, khó khăn trong cuộc sống. C. Là hình ảnh lao động . D. Là sự chôn vùi, áp bức. Câu 7. Vì sao chú lừa lại thoát ra khỏi cái giếng? A. Ông chủ cứu chú lừa. B. Chú biết giũ sạch đất cát trên người để không bị chôn vùi. C. Chú lừa giẫm lên chỗ đất cát có sẵn trong giếng để thoát ra. D. Chú liên tục đứng ngày càng cao hơn trên chỗ cát ông chủ đổ xuống để thoát ra. Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 8. (0,75 điểm) Qua văn bản trên, em hiểu gì về tính cách của chú lừa? Câu 9. (0,75 điểm) Hãy chỉ ra sự khác nhau trong quyết định của người nông dân và con lừa? Câu 10. (1,0 điểm) Bài học tâm đắc nhất mà em rút ra từ câu chuyện? II. VIẾT (4,0 điểm) Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (trình bày ý kiến tán thành). ---------------- Hết ------------------
  9. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄNVĂN TRỖI Môn: Ngữ Văn – Lớp 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) HƯỚNG DẪN CHẤM (gồm 02 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm, nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Giáo viên cần tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa, khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn, có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Cần quan niệm rằng một bài đạt điểm tối đa vẫn là một bài làm có thể còn những sơ suất nhỏ.
  10. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phầ Câu Nội dung Điểm n I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5
  11. 5 C 0,5 6 B 0,5 7 D 0,5 8 HS trả lời được các phẩm chất của chú lừa: Bình tĩnh, khôn 0,75 ngoan, thông minh. Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm. 9 HS nêu được: 0,75 - Người nông dân: Lúc đầu định giúp lừa ra khỏi giếng, nhưng sau nghĩ lừa già và cái giếng cũng cần được lấp. Vì thế, nhanh chóng buông xuôi, bỏ cuộc. - Con lừa: Lúc đầu kêu la thảm thiết muốn thoát khỏi giếng nhưng rồi đã khôn ngoan, dùng chính những xẻng đất muốn vùi lấp nó để tự giúp nó thoát ra khỏi cái giếng. - Mức 1: HS trả lời đúng 02 ý: 0,75 điểm. - Mức 2: Trả lời đúng 01 ý: 0,5 điểm. - Mức 3: HS trả lời sai hoặc bỏ giấy trắng ghi 0,0 điểm
  12. 10 Bài học rút ra: Trong bất cứ hoàn cảnh (khó khăn, thử thách nào 1,0 trong cuộc sống), sự hi vọng, dũng cảm, nỗ lực sẽ đem đến cho chúng ta sức mạnh vì: - Hi vọng giúp chúng ta có tinh thần lạc quan, xóa đi mệt mỏi. - Giúp chúng ta tìm ra cách giải quyết, là động lực giúp chúng ta vượt quan những khó khăn, thử thách… Hoặc: Sự ứng biến trong mọi hoàn cảnh… Mức 1: Học sinh nêu được từ 2 bài học trở lên thì cho 1,0 điểm Mức 2: Học sinh được 01 bài học thì cho 0,5 điểm Mức 3: Không trả lời hoặc trả lời không chính xác thì ghi 0,0 điểm II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề 0,25 Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (trình bày ý kiến tán thành)
  13. c. Triển khai: Vận dụng tốt kĩ năng viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (trình bày ý kiến tán thành), học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các yêu sau sau: - Nêu được vấn đề và ý kiến cần bàn luận; - Trình bày được sự tán thành đối với ý kiến cần bàn luận; 3,0 - Đưa ra được những lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng để chứng tỏ sự tán thành là có căn cứ; - Rút ra ý nghĩa của ý kiến được tán thành. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lập luận chặt chẽ thuyết phục 0,25 --- Hết---
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2