intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My

  1. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II- MÔN NGỮ VĂN 8 NĂM HỌC: 2022- 2023 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng Lĩnh vực cao số nội dung I. Đọc hiểu - PTBĐ - Nội dung, Trình bày Ngữ liệu: - Thể thơ. nghện thuật của suy nghĩ về Đoạn - Các kiểu câu đoạn trích/văn một vấn đề trích/văn chia theo mục bản. đặt ra trong bản trong đích nói; đoạn trích. SGK Ngữ - Hành động nói. văn 8, tập Hai, độ dài tối đa 200 chữ. - Số câu 4 1 1 5 - Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 - Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50% Tạo lập II. Làm văn một bài văn thuyết minh về cảnh đẹp quê hương mình. - Số câu - Số điểm - Tỉ lệ 1 2 1 1 50% Tổng số câu 4 3 1 1 7 Số điểm 4.0 3.0 2.0 1.0 10.0 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II –NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8; THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung/Đơ Mức độ TT Kĩ năng Nhận Thông Vận Vận n vị kiến đánh giá biết hiểu dụng dụng cao thức 1. Đọc hiểu Đoạn Nhận thơ . biết: - Phương thức biểu đạt. - Thể thơ - Kiểu câu chia theo mục đích nói, hành động nói. Thông 4 TL 1 TL 1TL hiểu: Hiểu được nội dung đoạn trích. Vận dụng: Bày tỏ suy nghĩ về một vấn đề liên quan đến đoạn trích. 2 Viết Viết bài Nhận 1* 2* 1* 1* văn nghị biết:
  3. luận Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn thuyết minh. Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) Vận dụng: Viết được bài văn thuyết minh. Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn từ ngữ gây ấn tượng. Tổng 4 TL 1TL 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung (%) 70% 30%
  4. PHÒNG GD VÀ ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS NĂM HỌC 2022 - 2023 LÝ TỰ TRỌNG MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC I. ĐỌC – HIỂU (5,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: “ Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đỏi mới ? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt , Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ? -Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ? ” Câu 1: (1,0 điểm) Hãy nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 2: (1,0 điểm) Nêu thể thơ của đoạn trích? Câu 3: (1,0 điểm) Xét theo mục đích nói câu thơ “ Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? Thuộc các kiểu câu chia theo mục đích nói nào? Câu 4: (1,0 điểm) Xác định kiểu hành động nói trong câu thơ sau: “ Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? ” Câu 5: (2,0 điểm) Nêu nội dung của đoạn trích. Câu 6: (1,0 điểm) Trong cuộc sống có những điều khi đã qua ta cảm thấy thật hối tiếc. Vậy theo em để không phải nuối tiếc, ngậm ngùi về những điều đã qua thì tuổi trẻ chúng ta cần phải làm gì? II. TẠO LẬP VĂN BẢN (4,0 điểm) Em hãy thuyết minh về cảnh đẹp quê hương mình. ………………………..Hết……………………
  5. PHÒNG GD & ĐT BẮC TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PTDTBT THCS ĐỀ KIỂM TRA GỮA KÌ II LÝ TỰ TRỌNG NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: NGỮ VĂN - LỚP 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) PHẦN ĐÁP ÁN ĐIỂM I. Đọc hiểu Câu 1: HS xác định tên bài thơ, tác giả, thể thơ (5.0 đ)
  6. - Biểu cảm 0.5 Câu 2: HS xác định xác định thể thơ của đoạn trích. - Thể thơ: Tám chữ 0,5
  7. Câu 3: HS xác định xác định các kiểu câu chia theo mục đích nói - Câu cảm thán : Than ôi! 0.5 - Câu nghi vấn: Thời oanh liệt nay còn đâu? 0.5 Câu 4: HS xác định đúng kiểu hành động nói
  8. - Bộc lộ cảm xúc 1,0 Câu 5: HS hiểu nội dung nghệ thuật đoạn văn - Nội dung: cảm xúc uất hận,nuối tiếc quá khứ của con hổ khi 1,0 đang bị giam cầm trong vườn bách thú
  9. Câu 6: HS trình bày quan điểm, ý kiến về vấn đề liên quan đến đoạn trích. Mức 1 (1,0 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) * Học sinh nêu được ý kiến để không - Học sinh nêu - HS trả lời sai hoặc nuối tiếc, ngậm ngùi những điều đã được ý kiến qua không trả lời. qua, những người trẻ cần làm: đoạn trích - Biết vâng lời cha mẹ có lối sống nhưng chỉ nêu đẹp,thái độ học tập, làm việc nghiêm được một ý. túc. chăm ngoan. - Biết định hướng cho tương lai để phấn đấu, không sa vào các tệ nạn xã hội… II. Làm HS tạo lập được bài văn thuyết minh về danh lam thắng văn (5.0 đ) cảnh: 5.0 1. Yêu cầu chung: - Bài làm phải được tổ chức thành bài làm văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh; - Biết thực hiện các thao tác thuyết minh kết hợp với yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm ... Cách thuyết minh rõ ràng, bố cục chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy, hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp,...
  10. 2. Yêu cầu cụ thể: a) Đảm bảo các phần của bài văn thuyết minh: Trình bày 0,25 đầy đủ bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. b) Xác định đúng đối tượng thuyết minh: danh lam thắng 0,25 cảnh quê hương em c) Viết bài: Vận dụng tốt cách làm bài văn thuyết minh về danh lam, thắng cảnh. Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: * Mở bài: 0,5 Học sinh có thể mở bài bằng nhiều cách khác nhau nhưng phải giới thiệu được đối tượng thuyết minh: cảnh đẹp quê hương. * Thân bài: - Giới thiệu vị trí, cảnh đẹp. 0,5 - Những nét đặc sắc của cảnh đẹp nơi đây. 1,0 - Giới thiệu giá trị văn hoá của danh lam, thắng cảnh. 1,0 * Kết bài: cảm nghĩ tự hào, giữ gìn danh lam thắng cảnh. 0,5
  11. d) Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu 0,5 sắc vấn đề thuyết minh. e) Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, 0,5 dùng từ, đặt câu. Người duyệt đề Người ra đề Trần Thị Phụng Nguyễn Minh Dũng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
25=>1