intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

13
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước

  1. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Chương/ dung/Đơn Thông TT Mức độ đánh giá n Nhậ Vận dụng Chủ đề vị kiến hiểu Vận dụng thức biết cao 1 Đọc hiểu Văn bản Nhận 4TL 1TL nghị luận biết: 1TL - Nhận biết được thể loại, tác giả, tác phẩm, phương thức biểu đạt, câu nghi vấn. Thông hiểu: - Hiểu được nội dung, nghệ thuật của văn bản. Vận dụng: - Rút ra được bài học từ văn bản. - Nhận xét, đánh giá được 1
  2. ý nghĩa, giá trị tư tưởng hoặc đặc sắc về nghệ thuật của văn bản. 2 Làm văn Viết bài Nhận văn nghị biết: 1* 1* 1* 1TL* luận Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn nghị luận. Tổng 4 TL 1TL 1 TL 1 TL Tỉ lệ % 30 10 10 50 Tỉ lệ 100 chung MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN – Lớp 8 Thời gian: 90 phút 2
  3. Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cộng Chủ đề Vận dụng Vận dụng cao I. Đọc hiểu Tác giả, tác Hiểu nội dung, Bày tỏ quan Viết bài văn phẩm, phương nghệ thuật của điểm cá nhân nghị luận vấn Đoạn trích thức biểu đạt, đoạn trích. về vấn đề trong đề môi trường. thể văn, câu đoạn trích. nghi vấn. Số câu Số câu: 4 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu:5 Số điểm Số điểm:3,0 Số điểm: 1,0 Số điểm: 1,0 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 50% II. Tạo lập văn bản Viết bài văn Nghị luận Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 5,0 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 50% Tổng số câu Số câu: 4 Số câu: 1 Số câu: 2 Số câu: 7 Tổng số điểm Số điểm:3,0 Số điểm: Số điểm: 6,0 Số điểm:10 1,0 Tỉ lệ Tỉ lệ:30% Tỉ lệ: 60% Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ:10% 3
  4. Trường THCS Lê Đình Chinh KIỂM TRA GIỮA KỲ II, NĂM HỌC 2022-2023 Họ và Môn: Ngữ văn 8 tên: ....................................... Thời gian: 90 phút Lớp: ......................... Điểm Nhận xét của giáo viên I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5,0 điểm) Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi. “Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương: Ở vào nơi trung tâm trời đất; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời. Trẫm muốn dựa vào thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế nào?” (SGK Ngữ văn 8, tập 2) Câu 1. (0.5 điểm). Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào? Câu 2. (0.5 điểm). Tác giả là ai? Câu 3. (1 điểm). Văn bản chứa đoạn trích thuộc thể loại gì?Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. 4
  5. Câu 4. (1 điểm). Câu “Các khanh nghĩ thế nào?” thuộc kiểu câu gì? Dựa vào dấu hiệu hình thức nào để xác định kiểu câu ấy? Câu 5. (1 điểm). Nêu nội dung, nghệ thuật của đoạn trích. Câu 6. (1 điểm). Thủ đô Hà Nội của nước ta ngày nay được công nhận là Thành phố của hòa bình. Em có tự hào về thủ đô nước ta hay không? Em sẽ làm gì để góp phần phát triển đất nước ta ngày càng tươi đẹp? II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (5,0 điểm) Hãy trình bày ý kiến của em về nhận định: “Bảo vệ môi trường là bảo vệ cuộc sống”. BÀI LÀM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... 5
  6. ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............... TRƯỜNG THCS LÊ ĐÌNH CHINH HƯỚNG DẪN CHẤM KT GIỮA HỌC KÌ II TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN – Lớp 8 A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giáo viên chủ động nắm bắt nội dung trình bày của học sinh để đánh giá bài làm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý hướng dẫn chấm. - Tôn trọng những bài làm có tính sáng tạo của học sinh. - Điểm lẻ tính đến 0,25 đ. B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 Chiếu dời đô 0,5 2 Lý Công Uẩn 0,5 3 Thể Chiếu 0,5 6
  7. Nghị luận 0,5 Câu nghi vấn 0,5 4 Từ nghi vấn: “thế nào”, dấu ? cuối câu 0,5 Nội dung: khẳng định thành Đại La là nơi tốt nhất đề định đô. 0,5 5 Nghệ thuật: lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục; lập luận chặt chẽ. 0.5 *Mức 1: có Nỗ lực học tập rèn luyện để sau này có thể xây dựng quê hương. 0,25 Quảng bá hình ảnh đất với bạn bè năm châu. 0,75 Lên án những hành vi thù địch, chống phá đất nước. 6 … *Mức 2: có 0,25 Trả lời được 2/3 ý. 0,5 *Mức 3: không 0 Không trả lời được ý nào II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (5,0 điểm) Tiêu chí đánh giá Điểm 1. Yêu cầu chung - Biết viết bài văn nghị luận về môi trường. - Trình bày suy nghĩ của bản thân về vấn đề môi trường. - Bài văn có đầy đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Bố cục rõ ràng; diễn đạt mạch lạc; trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Yêu cầu cụ thể 5,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài giới thiệu về vấn đề môi trường hiện nay. Thân bài biểu hiện, tác 0,5 hại, giải pháp bảo vệ môi trường. Kết bài lời kêu gọi bảo vệ môi trường. b. Xác định đúng đối tượng nghị luận: Bảo vệ môi trường 0,25 c. Triển khai nội dung nghị luận: 3,5 7
  8. 1. Mở bài: Giới thiệu môi trường sống đang bị đe dọa. Nêu vấn đề nghị luận 2. Thân bài: - Biểu hiện ô nhiễm môi trường: rác thải nhựa, sông ngòi ô nhiễm chất thải nhà máy, không khí bị ô nhiễm bởi khí thải… - Nguyên nhân: tàn phá rừng, ý thức người dân chưa cao, phát triển công nghiệp… - Tác hại: cống rãnh không thông thoáng dẫn đến ngập lụt, không khí ô nhiễm ảnh hưởng sức khỏe, sông ngòi ô nhiễm cá tôm chết… - Biện pháp khắc phục: trồng rừng, giảm khí thải, giảm bao bì ni lon, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường… 3. Kết bài: Lời kêu gọi: Hãy chung tay bảo vệ môi trường để bảo vệ chính cuộc sống của chúng ta. d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mạch lạc, lời văn chính xác, lôi cuốn, sáng tạo. 0.5 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25 Giáo viên bộ môn Võ Thị Hồng Nghĩa 8
  9. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2