
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Sam Mứn
lượt xem 1
download

Việc ôn tập với "Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Sam Mứn” sẽ giúp bạn củng cố kiến thức nền, tiếp cận những dạng bài mới và luyện tập khả năng xử lý đề một cách chính xác. Chúc các bạn học tập hiệu quả và đạt điểm cao trong kỳ kiểm tra!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Sam Mứn
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NGỮ VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phút MA TRẬN Mức độ nhận thức Tổng điểm TT Kĩ năng Nội dung/đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc hiểu - Thơ 5 0 3 1 0 1 0 60 2 Viết Văn cảm nghĩ về một bài 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 thơ/đoạn thơ Tổng số câu 5 1* 3 1* 0 1* 0 1* 11 Tổng điểm 2,5 0.5 1.5 2.0 0 2.5 0 1.0 10 Tỉ lệ % 30% 35% 25% 10% 100 BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Kĩ Kiến thức TT Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng năng / Kĩ năng biết hiểu dụng cao 1 ĐỌC Thơ Nhận biết: 5TN 3TN 1 TL HIỂU - Nhận biết được thể thơ, phương thức biểu đạt - Xác định được biện pháp tu từ trong văn bản. Thông hiểu: - Nêu được chủ đề, thông điệp, mà văn bản muốn gửi đến người đọc. Vận dụng: - Thể hiện được thái độ đồng tình / không đồng tình / đồng tình một phần với những vấn đề đặt ra trong tác phẩm. - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về sự việc trong văn bản. 2. VIẾT Văn thuyết Vận dụng cao: 1TL minh Viết được bài văn phát biểu cảm nghĩ về một bài thơ/đoạn thơ Tổng 5 TN 3TN/1 TL 1 TL 1 TL* Tỉ lệ % 30% 35% 25% 10% Tỉ lệ chung 65% 35% * Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
- UBND HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ THCS SAM MỨN Năm học: 2023 - 2024 Đề 1- Mã 1 Môn: Ngữ văn 8 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên…………………………………………………Lớp: ……………….Điểm: ………………… Nhận xét : ……………………………………………………………………………………………………………. ĐỀ BÀI I. ĐỌC - HIỂU (6 điểm) Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi: Tháng năm ra trận "Tháng năm trong làng đã mùa gặt Lòng dân sung sướng thóc mênh mông Súng nặng Có người đi lính, hiền như đất Đường dài Mùa hạ tưng bừng, thương núi sông Vai gầy Một sớm mang về tin xuất trận Áo rách Vội vàng súng đạn, nao nức lòng Nhưng sớm ra đi miệng nở cười. Ai về nhắn hộ cho thôn xóm Một đi là hẹn chẳng về không Mặt nóng bừng bừng theo nhịp trống Mùa thu thây giặc chất sông núi Lòng nao nức rộn tiếng hoan hô Mùa hạ thây giặc phơi đầy đồng. Bờ tre em nhỏ đưa tay vẫy Hồn nở muôn sao phấp phới cờ..." Súng ơi! Súng đã theo tôi mùa thu 1948 Súng đi với tôi mùa hạ Theo tôi diệt hết quân thù ( Chính Hữu- “Tuyển tập Chính Hữu”- Nhà Tôi nhớ thương người bạn cũ xuất bản Văn học- 1998) Miệng cười mắt nhắm nghìn thu Hãy chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng để trả lời cho các câu hỏi từ câu 1 đến câu 8 và ghi vào bảng sau. (Mỗi câu đúng được 0.5 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào? A. Lục bát B. Tự do C. Thơ sáu chữ D. Lục bát biến thể Câu 2. Xác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên? A. Biểu cảm B. Tự sự C. Miêu tả D. Miêu tả kết hợp biểu cảm Câu 3: Câu thơ: “Có người đi lính, hiền như đất” được tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Ẩn dụ B. Ẩn dụ, C. So sánh D. Nhân hóa Câu 4: Tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình thể hiện trong câu thơ “Ai về nhắn hộ cho thôn xóm/ Một đi là hẹn chẳng về không” là gì A. Nỗi nhớ quê hương vào mùa gặt của người lính B. Niềm vui quê hương được mùa C. Lòng quyết tâm chiến thắng của người lính D. Tính cách hiền lành của người lính Câu 5 : Dòng nào sau đây không nói lên vẻ đẹp của người lính trong văn bản A. Hiền như đất B. Yêu thương đồng đội C. Tự tin, tin tưởng vào chiến thắng D. Yêu quê hương, đất nước. Câu 6: Trong bài thơ có bao nhiêu từ láy A. 5 từ B. 6 từ C. 7 từ D. 8 từ Câu 7: Em hiểu như thế nào về từ “phấp phới” A. Bay lật qua lật lại trước gió một cách nhẹ nhàng B. Đưa lên đưa xuống nhẹ nhàng. C.Hồi hộp, lo lắng D. Vui vẻ hứng khởi
- Câu 8: Chủ thể chữ tình của bài thơ là gì? A. Mùa thu. B. Mùa hạ. C. Mùa gặt D. Người lính Câu 9 (1,0 điểm) Khổ thơ: “ Súng nặng Đường dài Vai gầy Áo rách Nhưng sớm ra đi miệng nở cười.” Gợi cho em nhớ đến bài thơ nào đã học trong chương trình? Của ai? Câu 10 (1,0 điểm) Viết đoạn văn ngắn (Từ 5-7 câu) Nêu cảm nhận về mùa gặt của quê hương em? PHẦN II: VIẾT VĂN (4,0 điểm) Hãy viết đoạn văn ( từ 800-> 1000 từ) nêu cảm nghĩ của em về bài thơ “ Tháng năm ra trận” của Chính Hữu
- UBND HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ THCS SAM MỨN Năm học: 2023 - 2024 Đề 1- Mã 2 Môn: Ngữ văn 8 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên…………………………………………………Lớp: ……………….Điểm: ………………… Nhận xét : ……………………………………………………………………………………………………………. ĐỀ BÀI I. ĐỌC - HIỂU (6 điểm) Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi: Tháng năm ra trận "Tháng năm trong làng đã mùa gặt Lòng dân sung sướng thóc mênh mông Súng nặng Có người đi lính, hiền như đất Đường dài Mùa hạ tưng bừng, thương núi sông Vai gầy Một sớm mang về tin xuất trận Áo rách Vội vàng súng đạn, nao nức lòng Nhưng sớm ra đi miệng nở cười. Ai về nhắn hộ cho thôn xóm Một đi là hẹn chẳng về không Mặt nóng bừng bừng theo nhịp trống Mùa thu thây giặc chất sông núi Lòng nao nức rộn tiếng hoan hô Mùa hạ thây giặc phơi đầy đồng. Bờ tre em nhỏ đưa tay vẫy Hồn nở muôn sao phấp phới cờ..." Súng ơi! Súng đã theo tôi mùa thu 1948 Súng đi với tôi mùa hạ Theo tôi diệt hết quân thù ( Chính Hữu- “Tuyển tập Chính Hữu”- Nhà Tôi nhớ thương người bạn cũ xuất bản Văn học- 1998) Miệng cười mắt nhắm nghìn thu Hãy chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng để trả lời cho các câu hỏi từ câu 1 đến câu 8 và ghi vào bảng sau. (Mỗi câu đúng được 0.5 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án Câu 1. Văn bản được viết theo thể thơ: A. Tự do B. Ngũ ngôn C. Thất ngôn D. Bốn chữ Câu 2. Xác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên? A. Miêu tả kết hợp biểu cảm B. Tự sự C. Miêu tả D. Biểu cảm Câu 3: Câu thơ: “Có người đi lính, hiền như đất” được tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào? A.Ẩn dụ B. Ẩn dụ, C. So sánh D. Nhân hóa Câu 4: Tác giả đã sử dụng kết cấu gì trong đoạn thơ: “ Mùa thu thây giặc chất sông núi / Mùa hạ thây giặc phơi đầy đồng” A. Đối đáp B. Đối xứng C. Song hành D. Đối lập Câu 5 : Xuất thân của những người lính trong bài thơ là gì? A. Nông dân B. Công nhân C. Trí thức D. Địa chủ phong kiến Câu 6: Từ “Vội vàng” thuộc từ loại nào? B. Từ ghép B. Từ đơn C. Từ láy D. Từ phức Câu 7: Với khổ thơ cuối, hình ảnh cây súng đuợc ẩn dụ nhằm mục đích như thế nào? A. Súng như người bạn đồng hành cùng người lính . B. Súng biểu trưng cho sự chiến tranh
- C. Không có súng người lính không thể chiến đấu D. Súng được xem như kẻ thù vì tạo ra chiến tranh Câu 8: Đâu là chủ thể chữ tình của bài thơ? A. Tác giả. B. Người lính C. Mùa gặt D. Cây súng Câu 9 (1,0 điểm) Khổ thơ: “ Súng nặng Đường dài Vai gầy Áo rách Nhưng sớm ra đi miệng nở cười.” Gợi cho em nhớ đến bài thơ nào đã học trong chương trình? Của ai? Câu 10 (1,0 điểm) Viết đoạn văn ngắn (Từ 5-7 câu) Nêu cảm nhận về mùa gặt của quê hương em? PHẦN II: VIẾT VĂN (4,0 điểm) Hãy viết đoạn văn ( từ 800-> 1000 từ) nêu cảm nghĩ của em về bài thơ “ Tháng năm ra trận” của Chính Hữu
- UBND HUYỆN ĐIỆN BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ XÃ SAM MỨN NĂM 2023 – 2024 MÔN: NGỮ VĂN 8 Đề 1 Thời gian kiểm tra: 90 phút (không kể thời gian giao đề) A. PHẦN Đọc hiểu: (6 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu Mã Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 1 B A C C B D A D Đáp án 2 A D C B A C A B Câu 9: Văn bản đã học trong chương trình có nội dung tương tự là văn bản: Đồng chí (0,5đ) Tác giả: Chính Hữu (0,5đ) Câu 10: 1 điểm HS tự do nêu cảm nghĩ của mình về ánh đồng lúa quê hương vào mùa gặt. Có thể tham khảo đoạn văn Quê em ở vùng nông thôn, tuổi thơ em gắn liền với những cánh đồng Mường Thanh. Cánh ruộng trải dài, những vạt lúa nối đuôi nhau xa tít tắp. Những mảnh ruộng đã bắt đầu ngả sang sắc vàng báo hiệu mùa gặt đã đến. Từ xa xa, các bác nông dân bắt đầu xuống ruộng gặt lúa, những chiếc nón trắng nhấp nhô giữa cánh đồng càng làm cho khung cảnh thêm đẹp, thêm yêu. Đằng kia cũng có một vạt ruộng đang gặt, những bàn tay thoăn thoắt, đều đặn gặt từng cụm lúa, dồn thành từng ôm nhỏ rải đều nơi ruộng. Các anh thanh niên khoẻ mạnh được phân công ôm lúa lên bờ, chất thành đống lớn để đợi máy đến tuốt. Ai cũng miệt mài, cần mẫn với công việc của mình. Thỉnh thoảng, lại nghe tiếng cười nói đầy vui vẻ. Mỗi người mỗi việc,...tất cả đều góp nên một khung cảnh thật sống động mà bình yên vào ngày mùa. PHẦN TỰ LUẬN : (4 điểm) Đáp án Điểm I. Yêu cầu chung: Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về kiểu bài viết ddaonj văn phát biểu cảm nghĩ về đoạn thơ bài thơ tự do. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; lí lẽ, dẫn chứng phải phù hợp, chính xác, văn viết thể hiện quan điểm một cách rõ ràng, chân thực; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. II. Yêu cầu cụ thể: 1. Tiêu chí về nội dung: Có thể trình bày theo định hướng sau: a. Mở đoạn: 0,5 – Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh ra đời bài thơ, Khái quát nội dung chính của văn bản b. Thân đoạn: *Nội dung - Khổ thơ 1: Hoàn cảnh người lính ra trận: Thời gian, đặc điểm, tâm trạng,… Lòng quyết 0,25 tâm của người lính - Khổ thơ 2: Lời nhắn nhủ của người lính 0,25 - Khổ 3,4: Tình cảm và ý chí chiến đấu của người lính. 0,25 Khổ 5: Niềm tin tất thắng của người lính 0,25 *Nghệ thuật: Thể thơ, phương thức biểu đạt. Các biện pháp tu từ: So sánh, nhân hóa, điệp từ, từ láy, thán từ… để bày tỏ thái độ yêu 1 mến, trân trọng và biết ơn đối với những người lính. Nhấn mạnh sự hi sinh cao cả của những người lính đã từ giã quê hương để bảo vệ tổ quốc. c. Kết đoạn. 0,5
- Khái quát lại nội dung, nêu cảm nghĩ của bản thân và bày tỏ thái độ trân trọng với những người chiến sĩ. 2. Tiêu chí khác: a. Hình thức: Đảm bảo hình thức, cấu trúc đoạn văn phát biểu cảm nghĩ: có đủ bố cục ba 0,5 phần rõ ràng, viết đúng kiểu bài, các nội dung được sắp xếp theo một trình tự hợp lí... b. Sáng tạo - Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh, …,) ; văn 0,25 viết giàu cảm xúc; thể hiện khả năng sáng tạo c. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25 Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. ( Lưu ý: Tôn trọng cách cảm thụ của HS, HS không bị sai lệch về tư tưởng)

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p |
250 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
380 |
8
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
114 |
7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
391 |
6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
375 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
387 |
5
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
392 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
373 |
4
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
387 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
391 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p |
154 |
3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p |
98 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
382 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
373 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
59 p |
100 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p |
110 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
380 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p |
126 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
