
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Châu Đức
lượt xem 1
download

Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Châu Đức” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt, Châu Đức
- TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN 8 TỔ NGỮ VĂN Năm học: 2024 – 2025 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) A. MA TRẬN. Mức độ Tổng TT Nội dung/ nhận % điểm Kĩ năng đơn vị thức kiến thức Thông Nhận biết Vận dụng hiểu I Đọc hiểu 1.Văn tích hợp bản tiếng Việt truyện 2. Tiếng Việt: - Đảo ngữ, câu hỏi tu từ. *Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu: 01 đoạn trích/văn 1 2 2 bản hoàn 50 (20%) (20%) chỉnh; (10%) tương đương với văn bản được học chính thức trong chương trình lớp 8 (ngoài bộ sách Chân trời sáng tạo). II Viết Viết bài văn kể lại 1* một hoạt 1* 1* (30%) 50 động xã (10%) (10%) hội.
- Tổng 30 30 40 100 Tỉ lệ % 30% 30% 40% Tỉ lệ chung 60% 40% B. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKII VĂN 8 TT Kĩ năng Đơn vị Mức độ Số câu hỏi theo mức độ nhận kiến thức đánh giá thức / Kĩ năng Nhận Thông biết hiểu Vận dụng 1 * Nhận biết: - Nhận biết được thể loại, ngôi ĐỌC 1.Văn kể. 2.0TL HIỂU bản - Nhận biết đặc trưng thể loại (20%) truyện truyện: tình huống, bối cảnh, nhân vật, đề tài, chủ đề, chi 2. Tiếng tiết tiêu biểu, ,… việt: - Nhận biết được biện pháp tu - Đảo từ đảo ngữ, câu hỏi tu từ sử 2TL ngữ, dụng trong ngữ liệu. (20%) câu hỏi * Thông hiểu:
- tu từ - Nêu được nội dung bao quát của văn bản. - Hiểu và lí giải được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản. - Xác định được biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản. - Hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ, câu hỏi tu từ sử dụng trong văn bản. * Vận dụng: 1TL - Rút ra được bài học từ văn bản. (10%) - Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân thông qua ngữ liệu. - Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua ngữ liệu. Nhận biết: - Xác định được kiểu bài kể lại 1* 2 VIẾT Viết bài một hoạt động xã hội. (10%) văn kể - Xác định được bố cục bài văn. lại một Thông hiểu: hoạt - Giới thiệu được lí do mục đích động xã của hoạt động xã hội. hội. - Kể lại diễn biến của hoạt động xã hội 1* - Nêu được ấn tượng về những (10%) hoạt động xã hội. Vận dụng: - Vận dụng những kỹ năng tạo lập văn bản, vận dụng kiến thức của bản thân để viết được bài văn kể lại một hoạt động xã hội hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu của đề (sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm trong bài viết). * - Nhận xét, rút ra bài học ý nghĩa (30%) từ hoạt động xã hội mang lại.
- - Có lối viết sáng tạo, hấp dẫn lôi cuốn; kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm để kể lại cụ thể hoạt động xã hội. Tổng 3.0TL 3.0TL 2TL Tỉ lệ % 30% 30% 40% Tỉ lệ 60% 40% chung
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: NGỮ VĂN 8 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài 90 phút, không tính thời gian phát đề) PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: YÊU THƯƠNG THẦM LẶNG Cậu sinh ra không có vành tai như bao người khác, trông rất kì dị. Trước khi đi học, cuộc sống của cậu trong gia đình vẫn ổn vì cha mẹ yêu thương cậu hết mực và họ cố gắng bình thường hoá mọi vấn đề về cậu. Nhưng kể từ khi bắt đầu biết đến bạn bè, trường lớp thì cậu biết thế nào là bị trêu chọc, cô lập, mặc cảm… Một ngày nọ, cậu chạy vội từ trường về nhà, úp mặt vào đùi mẹ mình mà khóc nức nở. Trông cậu thật thảm thương làm sao, cậu tự thốt ra bi kịch của mình: “Chúng nó gọi con là… đồ quái vật.” – Con vẫn là con trai ngoan của mẹ. Mặc kệ bọn chúng có nói gì thì con vẫn sống tốt mà. Hãy tìm ra những điều đặc biệt ở chính bản thân mình để xoá đi khiếm khuyết đó. […] Cho đến một ngày, người bố nói với cậu: “Con chuẩn bị đến bệnh viện làm phẫu thuật. Bố mẹ đã tìm được người hiến tai cho con rồi nhưng người ta bắt phải giữ bí mật.” Sau ca phẫu thuật thành công ấy, cậu mừng rỡ nhìn mình trong gương rồi ôm chầm lấy ba mẹ và mừng vui, hạnh phúc. Cuộc sống mới thật sự của cậu chính thức bắt đầu. Người ta đồng ý cho cậu vào ban nhạc của thành phố. Chẳng bao lâu sau, cậu được lên vị trí nhạc trưởng. Niềm vui mà cậu bị cướp mất từ khi sinh ra bỗng dưng xuất hiện, cậu muốn tìm đến người đã cho cậu đôi tai để báo đáp nhưng ba mẹ cậu không biết người đó, ngay cả bác sĩ cũng không. […] Rồi điều cậu mong mỏi cũng đến, bí mật về người hiến tặng. Buổi chiều mà cậu cảm thấy buồn nhất, mất mát lớn nhất trong đời mình, cậu đứng cạnh cha bên chiếc quan tài của mẹ. Cậu thấy ông nhẹ nhàng đưa tay ra, từ từ nâng khẽ mái tóc nâu đỏ dày của bà lên. Bà đã không còn đôi tai nữa. – Mẹ con nói rằng bà ấy rất vui nếu để tóc dài. Mẹ con để tóc như vậy rất đẹp đúng không? - Người cha thì thầm - Mẹ biết con sẽ không bao giờ chấp nhận phẫu thuật khi người tặng cho con là bà. Cuối cùng, cậu cũng hiểu ra mọi thứ. Món quà mẹ tặng cậu có lẽ chỉ có tình yêu thương mới tạo ra được. Cậu đã viết riêng một bản nhạc dành tặng mẹ để mỗi ngày lại được đàn trước mộ của bà. (Theo voh.com.vn – Tổng hợp truyện ngắn về mẹ)
- Câu 1. ( 1,0 điểm) Xác định những đặc điểm của thể loại truyện trong đoạn trích trên. Câu 2. ( 1,0 điểm) Chi tiết tiêu biểu nào trong truyện đã tạo nên giá trị ý nghĩa và sức hấp dẫn cho văn bản? Câu 3. ( 1,0 điểm) Nêu tác dụng của câu hỏi tu từ được in đậm trong câu sau: “Mẹ con nói rằng bà rất vui nếu để tóc dài. Mẹ con để tóc như vậy rất đẹp đúng không? – Người cha thì thầm - Mẹ biết con sẽ không bao giờ chấp nhận phẩu thuật khi người tặng cho con là bà.” Câu 4. ( 1,0 điểm) Phần cuối truyện, vì sao người bố lại quyết định cho cậu bé biết sự thật về người hiến tặng tai cho cậu? Câu 5. ( 1,0 điểm) Nếu em là người con trong câu chuyện trên, em sẽ ứng xử như thế nào khi bị các bạn trêu chọc? ( Viết khoảng từ 3 đến 5 câu) PHẦN II. VIẾT (5,0 điểm) Cuộc sống không chỉ có những niềm vui cá nhân, mà còn là những khoảnh khắc chúng ta cùng nhau chia sẻ và lan toả yêu thương đến cộng đồng. Mỗi hành động nhỏ bé đều có thể tạo nên sự thay đổi lớn lao. Hãy viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội có ý nghĩa đối với cộng đồng mà em đã tham gia hoặc chứng kiến. ( Kết hợp kể với miêu tả và biểu cảm) .....................................HẾT...................................... Họ và tên thí sinh:.......................................................số báo danh............................
- Chữ kí giám thị:......................................................................................................... UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: NGỮ VĂN 8 ĐỀ CHÍNH THỨC I. Hướng dẫn chấm phần đọc hiểu: ( 5,0 điểm) Câ Nội dung Điể u m 1 Học sinh nêu được chính xác những đặc điểm để xác định thể loại của truyện : Ngôi kể, nhân vật, cốt truyện, bối cảnh, chi tiết 1.0 tiêu biểu, .... *Mức 3: Chỉ ra được đúng 3 đặc điểm (1.0 đ) *Mức 2: Chỉ ra được đúng 2 đặc điểm (0.75 đ) *Mức 1: Chỉ ra được đúng 1 đặc điểm nhưng thể hiện chưa đủ (0.25đ) đ) 2 Học sinh nêu được chi tiết tạo nên giá trị và sức hấp dẫn của văn bản: Gợi ý: Người mẹ chính là người hiến tai cho cậu bé. 1.0 *Mức 2: Chỉ ra được chi tiết tiêu biểu trên (1.0 đ) *Mức 1: Chỉ ra được chi tiết tiêu biểu khác nhưng vẫn thể hiện ý nghĩa của truyện (0.5 đ)
- 3 Học sinh nêu được tác dụng của câu hỏi tu từ trong câu văn : “Mẹ con để tóc như vậy rất đẹp đúng không?” 1.0 Tác dụng: Để nhấn mạnh vẻ đẹp, sự hi sinh thầm lặng và tình yêu thương con vô bờ bến của người mẹ. *Mức 3: Nêu đầy đủ 3 ý trên (1.0 đ) *Mức 2: Nêu được 2 ý (0.5 đ) *Mức 1: Nêu được 1 ý (0.25 đ) 4 Học sinh giải thích được lí do bố muốn cho con trai biết sự thật: Gợi ý :+Người bố quyết định cho cậu bé biết sự thật vì bố muốn con trai 1.0 thấu hiểu tình yêu thương vô bờ bến của mẹ dành cho con. + Người bố mong muốn con sống tốt, sống có ích cho gia đình và xã hội. ( HS có thể nêu những lí do khác nhưng hợp lí vẫn tính điểm.) *Mức 3: HS giải thích được 2 ý (1.0 đ) *Mức 2: HS giải thích được 1 ý (0.5 đ) 5 Học sinh viết khoảng 3-5 câu trình bày ý kiến của mình . 1.0 Gợi ý: - Không để những lời nói tiêu cực làm mình buồn bã hay tự ti. - Không quân tâm và phớt lờ những lời trêu chọc của các bạn. -Tập trung vào những điều tích cực trong cuộc sống , chuyên tâm học tốt để các bạn có cái nhìn khác về mình. -Luôn sống tốt , vui vẻ với mọi người và hoàn thiện bản thân mình. ( Giáo viên linh hoạt cho điểm, đảm bảo tôn trọng những ý kiến, suy nghĩ cá nhân của học sinh trên cơ sở của lối diễn đạt phù hợp với yêu cầu) II. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẨN VIẾT (Rubric) Tiêu chí Mức 4 Mức 3 Mức 2 Mức 1 (5.0 điểm) (4.0 điểm) (3.0 (1.0- điểm) 2.0 điểm)
- 1. Đảm Bài viết đầy đủ ba phần: Mở Bài viết đầy đủ Bài viết- Bài bảo cấu bài, Thân bài và Kết bài; ba phần: Mở bài, không viết trúc bài Mở bài và Kết bài có dung Thân bài và Kết đầy đủ được văn kể lượng cân đối: phần mở bài bài nhưng Mở ba phần trình lại một biết dẫn dắt hợp lý và nêu bài và Kết bài có (thiếu Mở bày hoạt được hoạt động xã hội tham dung lượng bài không động gia; phần thân bài biết tổ không cân đối; hoặc Kếtcó cấu xã hội chức thành nhiều ý tương phần thân bài bài), trúc ba (10%) ứng các đoạn văn, các ý biết tổ chức hoặc phần được làm rõ bằng việc kết thành nhiều ý ; thân bài- Chỉ hợp miêu tả và biểu cảm để nhưng chưa đầy không viết kể lại hoạt động ; phần kết bài đủ yêu cầu Mức đạt yêu được khẳng định lại vấn dề và thể 4. cầu Mức một số hiện được nhận thức cá 3. câu nhân. không liên quan đến vấn đề bàn luận. 2. Xác - Xác định đúng vấn đề cần - Xác định đúng - Xác - Không định kể: Kể một hoạt động xã hội vấn đề cần kể: định xác định vấn đề có ý nghĩa; thể hiện tình cảm, Kể một hoạt không rõ được (10%) cảm xúc về các sự việc diễn động xã hội có ý hoặc kể hoặc ra. nghĩa; thể hiện hoạt xác định tình cảm, cảm động sai về xúc về các sự không hoạt việc diễn ra phù hợp động xã nhưng chưa rõ yêu cầu hội như Mức 4. đề. được kể. 3. Hệ Bài viết sắp xếp, triển khai Bài viết sắp xếp, Bài viết Bài viết thống trình tự các sự việc theo triển khai trình tự sắp xếp không các sự đúng yêu cầu của kiểu bài, có các sự việc theo tương được tổ việc thể triển khai trình tự các sự đúng yêu cầu đối hợp lí chức trong việc như sau: của kiểu bài. Nêu trình tự một bài văn *Giới thiệu hoạt động xã hội và triển khai các sự cách tự sự sẽ kể, biểu đạt cảm xúc được từ 2-3 sự việc theo hợp lí, (30%) chung. việc. Hoặc nêu đúng không *Nêu những thông tin khái được đủ các sự yêu cầu đúng quát về hoạt động xã hội: việc nhưng triển của kiểu yêu cầu Miêu tả quang cảnh khai chưa đầy bài của kiểu Không gian diễn ra hoạt đủ, hợp lý. nhưng bài. Các động chỉ triển sự việc khai không Thơi gian diễn ra hoạt được từ liên động
- - Kể lại chân thực các sự việc 1-2 sự quan tới theo trình tự hợp lí. việc.Và vấn đề. Sự việc 1 triển khai Sự việc 2 chưa đầy Sự việc 3 đủ, hợp - Kết hợp yếu tố miêu tả hay lý. biểu cảm, hoặc cả hai yếu tố trên cho bài văn thêm sinh động, hấp dẫn. * Nêu ý nghĩa của hoạt động xã hội đối với bản thân. Cảm nhận sâu sắc mà hoạt động gợi ra cho bản thân. “ (HS có thể trình bày theo cách khác nhưng đảm bảo các nội dung phù hợp) 4. Biết - Hoạt động được kể -Hoạt động được -Hoạt Không cách phù hợp, rõ ràng, sâu kể phù hợp, rõ động kể đúng sắp xếp sắc và chân thực. ràng, sâu sắc và được kể hoạt các sự - Trình tự các sự việc chân thực. không động xã việc và được kể theo trình tự -Trình tự các sự phù hợp, hội, lí giải diễn biến của hoạt việc được kể rõ ràng. không để thể động. theo trình tự diễn -Trình tự thể hiện hiện (HS có thể trình bày theo biến của hoạt các sự được tình cách khác nhưng đảm bảo động nhưng việc tình cảm. các nội dung phù hợp) chưa đầy đủ, được kể cảm, (10%) hoặc chưa theo chưa đầy cảm xúc diễn biến của đủ, hoặc về hoạt hoạt động. các ý sắp động xã xếp lộn hội xộn. 5. Biết - Lựa chọn đối tượng kể, Dẫn chứng được Dẫn Không chọn các sự việc tiêu biểu, phân tích, đánh chứng đưa ra các phù hợp. giá nhưng chưa không được hình - Dẫn chứng được phân thấu đáo. phân hoặc ảnh, sự tích, đánh giá để qua đó tích, dẫn việc lí giải cho những cảm đánh giá. chứng thích xúc cá nhân không hợp. phù (10%) hợp.
- 6. Sử Sử dụng đầy đủ các yếu tố bổ Sử dụng các yếu Sử dụng Không dụng trợ ( miêu tả và biểu cảm) phù tố bổ trợ phù hợp các yếu sử dụng các yếu hợp để tăng sức thuyết phục, để tăng sức tố bổ trợ các yếu tố bổ hấp dẫn. thuyết phục, hấp phù hợp tố bổ trợ dẫn. nhưng trợ. (10%) chưa thuyết phục, hấp dẫn. 7. Diễn - Bài viết rõ ràng, mạch lạc, Bài viết rõ ràng, Bài viết đạt sâu sắc, hình thức và giọng mạch lạc, hình tổ chức - Không (15%) điệu phù hợp với đề bài. thức và giọng nhiều tạo lập - Hầu như không mắc lỗi điệu tương đối đoạn được chính tả, dùng từ, đặt câu. phù hợp với đề không bài viết bài. mạch lạc, rõ ràng Mắc ít lỗi chính chưa phù và mạch tả, dùng từ, đặt hợpvới lạc. Mắc câu. đề bài. hơn 10 Mắc trên lỗi. 5 lỗi chính tả, dùng từ. 8. Sáng Bài viết có ý tưởng độc đáo, Bài viết có ý Bài viết Bài viết tạo mang tính cá nhân hoặc có tưởng độc đáo, có ý không (5%) cách diễn đạt sáng tạo, mang mang tính cá tưởng có ý tính thẩm mĩ. nhân hoặc có độc đáo, tưởng cách diễn đạt sáng tạo, hay sáng tạo, mang mang cách tính thẩm mĩ. tính thẩm diễn đạt mĩ nhưng độc diễn đạt đáo, chưa sáng hợp lí. tạo.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p |
250 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
380 |
8
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
114 |
7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
391 |
6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
375 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
387 |
5
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
392 |
4
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
373 |
4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p |
98 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
382 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
373 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
59 p |
100 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
387 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
391 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p |
154 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p |
126 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p |
110 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
380 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
