intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kim Liên

Chia sẻ: Zhu Zhengting | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

23
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kim Liên” giúp các bạn học sinh có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập để nắm vững được những kiến thức cơ bản chuẩn bị cho kì kiểm tra giữa HK2 đạt kết quả tốt hơn. Để làm quen và nắm rõ nội dung chi tiết đề thi, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kim Liên

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA  KÌ II NĂM HỌC 2020 ­ 2021         MÔN: NGỮ VĂN ­ LỚP 9 Thời gian: 90 phút                                     I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA ­ Thu thập thông tin để đánh giá mức độ  đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học  kì II, môn Ngữ  văn lớp 9 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích   đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận.  ­ Nắm bắt khả năng học tập, mức độ  phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ  sở  đó, giáo   viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học   môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA  ­ Hình thức: Tự luận   ­ Cách thức: Kiểm tra trên lớp trong thời gian 90 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN Nội dung Mức độ cần đạt Tổng  số Nhận biết Thông  Vận  Vận dụng  hiểu dụng cao I. Đọc  ­ Ngữ  liệu: văn  ­ Nhận biết  ­ Hiểu và  hiểu bản   thông   tin/  PTBĐ,  thể  nêu được  văn   bản   nghệ  thơ hoặc  nội dung, ý  thuật  ngôi kể trong  nghĩa của  ­   Tiêu   chí   lựa  văn bản. văn bản. chọn ngữ liệu:  ­ Nhận biết  ­ Hiểu tác  +   01   đoạn  sự phát triển  dụng của  trích,thơ/văn  của từ, các  phép tu từ  bản hoàn chỉnh.  biện pháp tu  được sử  +   Độ   dài  từ  trong văn  dụng trong  khoảng 50 ­ 300  bản. văn bản. chữ. Số câu 1 1 Tổng Số điểm 1,5 1,5 3 Tỉ lệ 15 %   15% 30%
  2. II:        Nhận   biết  ­ Hiểu đúng  +  V ận   ­   Tạo   lập  TLV đúng   đối  đặc   trưng  dụng   linh  thành   văn  NLXH tượng NL. văn bản . hoạt   các  bản   có   tính  +   Trình   bày    thao   tác  thống   nhất,  được bài văn  lập luận   nội   dung  có bố  cục ba  chặt   chẽ,  phần. thuyết  phục. Số câu 1 1 1 Tổng  Số điểm 1.5 1.5 3 1 7 cộng Tỉ lệ 15% 15% 30% 10% 70% Số câu 2 2 1 1 3 Tổng  Số điểm 3 3 3 1 10 cộng Tỉ lệ 30% 30%  30% 10% 100%  
  3. PHÒNG GD&ĐT NAM ĐÀN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS KIM LIÊN NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN NGỮ VĂN – LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm 01 trang) Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề)  ĐỀ  S   Ố 01  PHẦN I : ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) :  Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 3: “Bàn tay khô cứng , sỏi, sành Ôm con mưa, nắng, dỗ dành, chở che Cha là chiếc võng trưa hè Ru con ngon giấc tuổi thơ ngọt ngào Cha là những hạt mưa rào Cho con uống mát biết bao nhiêu lần Giờ đây con đã lớn khôn Công cha như núi Thái Sơn trong lòng…” (Trích “Thương cha”, Nguồn Internet) Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính ? Thể thơ? Câu 2: Chỉ  ra các biện pháp tu từ và nêu tác dụng của một phép tu từ  được sử  dụng  trong đoạn trích trên? Câu 3: Nêu nội dung chính của đoạn thơ  trên?   PHẦN II: LÀM VĂN (8,0 điểm) Suy nghĩ và hành động của tuổi trẻ học đường để  góp phần giảm thiểu tai nạn  giao thông?
  4. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ PHÒNG GD&ĐT NAM ĐÀN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS KIM LIÊN NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN NGỮ VĂN – LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm 01 trang) Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề)  ĐỀ  SỐ        0 2    PHẦN I : ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) :  Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu   Ôi cơn mưa quê hương Đã ru hát hồn ta thủa bé, Đã thấm nặng lòng ta những tình yêu chớm hé, Nghe tiếng mưa rơi trên tàu chuối bẹ dừa, Thấy mặt trời lên khi tạnh những cơn mưa Ta yêu quá những lần đầu mới biết Ta yêu mưa như yêu gì thân thiết Như tre, dừa, như làng xóm quê hương Như những con người­ biết mấy yêu thương…” (Trích “Nhớ con sông quê hương”, Lê Anh Xuân, NXB Văn học, 2003) Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính ? Thể thơ? Câu 2: Chỉ  ra các biện pháp tu từ  và nêu tác dụng của một phép tu từ  được sử  dụng   trong đoạn trích trên?
  5. Câu 3: Nêu nội dung chính của đoạn thơ  trên?   PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 điểm) Suy nghĩ và hành động của em về hiện tượng nói tục, chửi thề ở một số học sinh  trong nhà trường hiện nay. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1 Phần Câu Nội dung Điểm I             ĐỌC HIỂU 3.0 a ­ Phương thưc biêu đat chinh: biêu cam ́ ̉ ̣ ́ ̉ ̉ 0,5 ̉ ơ: luc bat: Thê th ̣ ́ ̣ ­ Biên phap tu t ́ ư s̀ ử dung trong đoan th ̣ ̣ ơ :  Ẩn dụ, So sánh, liệt     b kê, điệp ngữ... 1.5 ­ Hs có thể lựa chọn một trong các biện pháp tu từ ấy để nêu  tác dụng c Nội dung:  ­ Bài thơ là tâm sự, là tiếng lòng của người con khi  1.0 nghĩ đến công lao , sự khó khăn , vất vả , hi sinh  thầm lặng   của người cha dành cho con cái của mình. II LÀM VĂN Đề ra: Suy nghĩ và hành động của tuổi trẻ học đường để  7.0 góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông? a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận với đầy đủ  các   0.5 phần mở bài, thân bài, kết bài
  6. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận:  0.25 Nhận diện   đúng kiểu bài NLXH về một hiện tượng trong đời   sống xã hội.  ­ Trong quá trình viết bài, cần sử dụng kết hợp các yếu tố  khác  0,25 để bài viết thuyết phục và sinh động hơn.    Bài viết nên có các ý cơ bản: a) Mở bài:  1.0   HS có thể dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp vào vấn đề nêu ở đề  bài  ­ Nêu được vấn đề  cần NL: Vấn đề tai nạn giáo thông đang  là một điểm nóng thu hút sự quan tâm của dư luận bởi mức độ  thiệt hại mà vấn đề này gây ra. ­ Nhận thức : Tuổi trẻ học đường – những công dân tương lai  3.0 của đất nước cần phải có những suy nghĩ và hành động để góp  phần giảm thiểu TNGT. b) Thân bài:  1 .  Giải thích các khái niệm có liên quan.. 2. Thực trạng của vấn đề tham gia giao thông hiện nay ( Ở  thành phố, nông thôn, trường học…) ­ Lấy VD minh học cụ thể 3 .  Hậu quả: ( HS cần nêu cụ thể hậu quả đối với xã hội ,  gia đình , nhà trường, bản thân…) 4. Nguyên nhân( Chủ quan, Khách quan) 5. Hành động của tuổi trẻ ­ Tham gia học tập luật lệ gt, nắm vững và bảo đảm ATGT khi  tham gia. ­ Chấp hành nghiêm chỉnh , không lạng lách, đánh võng… ­ Đưa ra các biện pháp tuyên truyền… C.Kết bài :  ­ Đánh giá khái quát về   vấn đề nghị luận:  ­ Mở rộng liên hệ, trình bày suy nghĩ, rút ra bài học    1.0 d. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, có suy nghĩ riêng, thấu  0.5 đáo, sâu sắc về đối tượng của bài văn NLXH e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo quy tắc chính tả, dùng  0.5 từ, đặt câu. Mạch lạc, rõ ràng; trình bày sạch sẽ. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 2
  7. Phần Câu Nội dung Điểm I             ĐỌC HIỂU 3.0 a Phương thưc biêu đat chinh: biêu cam ́ ̉ ̣ ́ ̉ ̉ 0,5 ̉ ơ: tự do      Thê th ̣ ­ Biên phap tu t ́ ư s ̀ ử dung trong đoan th ̣ ̣ ơ :  Ẩn dụ, So sánh,     b nhân hóa,  điệp ngữ... 1.5 ­ Hs có thể lựa chọn một trong các biện pháp tu từ ấy để  nêu tác dụng c Nội dung:  ­ Thông qua những hình ảnh hết sức gần gũi và  1.0 chân thực  như  lời ru, cơn mưa, cây dừa, rặng tre...tác giả đã  bộc lộ tình cảm của mình đối với quê hương một cách sâu  nặng... II LÀM VĂN Đề  ra: Suy nghĩ và hành động của em về  hiện tượng nói  7.0 tục, chửi thề   ở  một số  học sinh trong nhà trường hiện  nay. a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị  luận với đầy đủ  0.5 các phần mở bài, thân bài, kết bài b. Xác định đúng vấn đề  nghị  luận: Nhận diện  được đúng   0.25 kiểu bài NLXH về một hiện tượng trong đời sống.   0,25  ­ Trong quá trình viết bài, cần sử dụng kết hợp các yếu tố khác  để bài viết thuyết phục và sinh động hơn.  Bài viết nên có các ý cơ bản: a) Mở bài:  1.0   HS có thể dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp vào vấn đề nêu ở đề  bài  ­ Nêu được vấn đề  cần NL:  Vấn đề nói tục chửi thề.. ­ Nhận thức   b) Thân bài:  1 .  Giải thích các khái niệm có liên quan.. 3.0 ­ Nói tục chửi thề là nói ra những lời lẽ không hay, thiếu lịch  sự, thiếu văn hóa, thiếu tôn trọng mình và người đang giao  tiếp, trái với thuần phong mĩ tục… 2. Chứng minh * Biểu hiện: HS nêu những biểu hiện của hiện tượng nói tục  chửi thề không chỉ nơi công cộng, nơi trường học, không chỉ  lúc bực tức mà còn cả trong lúc vui vẻ, không chỉ với bạn bè,  thầy cô mà còn đối với người lớn  tuổi…
  8. * Tác hại : HS cần chỉ rõ các tác hại đối với bản thân, gia  đình, nhà trường, xã hội… ­ Lấy VD  minh họạ cụ thể 3. Nguyên nhân( Chủ quan, Khách quan) 4 . Giải pháp ­ Tuyên truyền…. ­ Nhắc nhở…      ­ Đưa ra các biện pháp có tính răn đe…   1.0 C .Kết bài :  ­ Đánh giá khái quát về vấn đề nghị luận:  ­ Mở rộng liên hệ , rút ra bài học cho bản thân.   d. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, có suy nghĩ riêng, thấu  0.5 đáo, sâu sắc về đối tượng của bài văn NLXH e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo quy tắc chính tả, dùng  0.5 từ, đặt câu. Mạch lạc, rõ ràng; trình bày sạch sẽ.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1