intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hi vọng "Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều" chia sẻ dưới đây sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC HIỂU – KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 5 – GIỮA HỌC KÌ II Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TỔNG Mạch kiến thức câu số, số điểm KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL 1. Đọc hiểu Số câu 4 2 1 7 văn bản 1,2,3, Câu số 4,8 6 5 Số điểm 2 1,5 1 4,5 2. Kiến thức Số câu 2 1 3 tiếng Việt Câu số 7,9 10 Số điểm 1,5 1 2,5 Số câu 4 2 2 1 1 6 4 Tổng Số điểm 2 1,5 1,5 1,0 1,0 3,5 3,5
  2. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG TH QUYẾT THẮNG NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Tiếng Việt – Lớp 5 Họ và tên: ......................................................................................................... Lớp ................... Trường: Tiểu học Quyết Thắng ĐIỂM ĐIỂM ĐIỂM NHẬN XÉT ĐỌC VIẾT CKII A. KIỂM TRA VIẾT: (45 phút) I. Chính tả: Nghe - viết (15 phút) (Giáo viên đọc cho học sinh viết) Bài viết: “Trí dũng song toàn” - Tiếng Việt 5 tập 2 (trang 25); Viết đoạn: “từ Thấy Sứ thần Việt Nam ... đến hết”.
  3. II. Tập làm văn: (30 phút) Hãy tả một đồ vật hoặc một món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.
  4. B. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (7 điểm) Điều kì diệu của mùa đông Cây Bàng cuối phố xòe ra tán cây rộng như một cái ô xanh, đẹp như bàn tay trẻ con, vẫy đùa trong gió. Nó vừa nở những bông hoa trắng xanh, nhỏ li ti như ngàn ngôi sao lấp ló sau chùm lá. Lá Non hỏi cây mẹ: - Con có thể thành hoa không hả mẹ? - Ồ không ! - Cây Bàng đu đưa tán lá - Con là lá xanh của mẹ, con làm nên tán cây che nắng cho người. - Nhưng con thích màu đỏ rực cơ! - Mỗi vật có một sắc màu và ý nghĩa riêng con ạ. Lá Non im lặng, nó thầm mong hoá thành chiếc lá đỏ. Mong ước của Lá Non, Cây Bàng biết. Dòng nhựa theo cành chảy vào lá, vào quả, vào hoa... giúp cây thấu hiểu hết. Cây Bàng lặng lẽ thu hết những chùm nắng hè chói chang vào thân mình, có lúc, cây cảm thấy như sắp bốc cháy. Rễ cây vội đâm sâu vào lòng đất tìm mạch nước mát hối hả đưa lên lá cành. Cây Bàng mong làm nên điều kì diệu... Thu đến. Muôn lá cây chuyển sang sắc vàng. Cây Bàng cần mẫn truyền lên những chiếc lá nguồn sống chắt chiu từ nắng lửa mùa hè và dòng nước ngọt của lòng đất. Thân cây sạm màu, khô cứng, gốc sần sùi, nứt nẻ... Đông tới. Cây cối trơ cành, rụng lá. Mưa phùn mang cái lạnh thấu xương... Nhưng kia! Một màu đỏ rực rỡ bừng lên trên cây Bàng: mỗi chiếc lá như một cánh hoa đỏ màu nắng mang trong mình dòng nước mát ngọt từ lòng đất. - Mẹ ơi!... - Chiếc lá thầm thì điều gì đó với Cây Bàng. (Theo Quỳnh Trâm) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
  5. Câu 1. Lá Non thầm mong ước điều gì ? A. Hoá thành một chiếc lá vàng. B. Hoá thành một bông hoa đỏ rực. C. Hoá thành bông hoa bàng. D. Hoá thành một chiếc lá đỏ. Câu 2. Theo em, sắc đỏ của mỗi chiếc lá bàng mùa đông được tạo bởi những gì? A. Những tán lá bàng xanh che nắng cho bao người. B. Mưa phùn và sương sớm, cái lạnh thấu xương của mùa đông. C. Những chùm nắng hè chói chang và dòng nước mát ngọt trong lòng đất. D. Những bông hoa trắng xanh, ngàn ngôi sao lấp ló sau chùm lá. Câu 3. Từ có thể thay thế từ hối hả trong câu: "Rễ cây vội đâm sâu vào lòng đất tìm mạch nước mát hối hả đưa lên lá cành." là: A. vội vã B. lo lắng C. chậm rãi D. mát mẻ Câu 4. Em hiểu từ chắt chiu trong câu "Cây Bàng cần mẫn truyền lên những chiếc lá nguồn sống chắt chiu từ nắng lửa mùa hè và dòng nước ngọt của lòng đất." như thế nào? A. Để dành được rất nhiều. B. Dành dụm cẩn thận từng tí một. C. Cho đi từng chút, từng chút. D. Để dành và mang cho đi. Câu 5. Dấu gạch ngang trong bài có tác dụng gì? A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. B. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại và phần chú thích. C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê và đánh dấu phần chú thích. D. Đánh dấu từ ngữ được dùng với nghĩa đặc biệt. Câu 6 (0,75đ). Em hãy nêu ý nghĩa của bài đọc và những giá trị em cảm nhận được sau bài đọc. Câu 7. Xác định thành phần trong câu sau: Lá Non im lặng, nó thầm mong hoá thành chiếc lá đỏ. Câu 8. Trong câu “Thân cây sạm màu, khô cứng, gốc sần sùi, nứt nẻ.”, dấu phẩy thứ hai có tác dụng gì? A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. B. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. C. Ngăn cách các vế trong câu ghép. D. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu và ngăn cách các vế trong câu ghép. Câu 9. Hai câu “Cây Bàng cuối phố xòe ra tán cây rộng như một cái ô xanh, đẹp như bàn tay trẻ con, vẫy đùa trong gió. Nó vừa nở những bông hoa trắng xanh, nhỏ li ti như ngàn ngôi sao lấp ló sau chùm lá. ” được liên kết với nhau bằng cách nào? Hãy chỉ rõ. Câu 10. Đặt một câu ghép mà các vế nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ biểu thị tương phản.
  6. II. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Mỗi học sinh đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài tập đọc thuộc chủ đề đã học và trả lời 01 câu hỏi phù hợp với nội dung đoạn vừa đọc. Bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 24, SGK Tiếng Việt 5 tập 2. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI TRƯỜNG TH QUYẾT THẮNG Môn: Tiếng Việt – Lớp 5 A. KIỂM TRA VIẾT: I. Chính tả: 2 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm * Lưu ý: Nếu học sinh viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn… Giáo viên cân đối điểm toàn bài trừ cho phù hợp. II. Tập làm văn: 8 điểm * Về nội dung: 1. Mở bài: (1 điểm) Giới thiệu được đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.. 2. Thân bài: 4 điểm. + Nội dung: 1,5 điểm (Tả bao quát hình dáng cụ thể của đồ vật; Tả các bộ phận của đồ vật đó; Nêu công dụng của đồ vật). + Kĩ năng: 1,5 điểm (Bài viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, câu văn có hình ảnh, các ý được liên kết chặt chẽ). + Cảm xúc: 1 điểm 3. Kết bài: 1 điểm: Nêu được cảm nghĩ của em về đồ vật hoặc món quà đó * Về hình thức: - Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: 0.5 điểm - Dùng từ, diễn đạt tốt: 0.5 điểm - Bài viết có sáng tạo: 1 điểm * Tùy theo trình độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết GV linh hoạt cho điểm B. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc hiểu: (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 8 Mức 1 1 1 2 1 2 Đáp án D C A B A B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,75 0,5 0,75 6. (Mức 3 - 1đ). Chỉ cần chúng ta chắt chiu, dành dụm từng chút một, cố gắng từng ngày thì sẽ có thể thành công, đạt được mong ước của mình. 7. (Mức 2 - 0,75 đ). Xác định thành phần trong câu sau: Lá Non im lặng, nó thầm mong hoá thành chiếc lá đỏ. CN1 VN1 CN2 VN2
  7. 9. (Mức 2 - 0,75đ). Hai câu được liên kết với nhau bằng cách thay thế từ ngữ. Từ nó thay cho từ cây bàng. 10. (Mức 3 -1đ). HS đặt câu có cặp quan hệ từ: tuy - nhưng; mặc dù - nhưng... II. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Mỗi học sinh đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài tập đọc thuộc chủ đề đã học và trả lời 01 câu hỏi phù hợp với nội dung đoạn vừa đọc. Bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 24, SGK Tiếng Việt 5 tập 2. - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm (1đ) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) (1đ) - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc (1đ) * Lưu ý: Điểm của bài kiểm tra là điểm trung bình cộng của bài kiểm tra đọc và kiểm tra viết, được làm tròn theo nguyên tắc: + Từ 0,5 điểm trở lên được làm tròn thành 1 điểm. + Dưới 0,5 điểm làm tròn thành 0 điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2