intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền, Duy Xuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để chuẩn bị tốt cho kỳ kiểm tra, các bạn học sinh nên luyện tập với “Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền, Duy Xuyên” nhằm hệ thống hóa kiến thức đã học, rèn kỹ năng giải đề và tăng sự tự tin khi làm bài. Chúc các bạn đạt kết quả như mong đợi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền, Duy Xuyên

  1. UBND HUYỆN DUY XUYÊN MA TRẬN TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN TIN HỌC LỚP 6 Mức độ đánh giá Nội TNKQ Tổng Tỉ lệ Chủ Tự luận TT dung/đơn Nhiều lựa chọn “Đúng – Sai” Trả lời ngắn % đề/Chương Vận Vận Vận Vận Vận điểm vị kiến Biết Hiểu Biết Hiểu Biết Hiểu Biết Hiểu Biết Hiểu thức dụng dụng dụng dụng dụng 1. Sơ đồ tư duy và phần 43,3% Chủ đề 4. 2 2 1 1 2 3 1 mềm sơ đồ 4,33 Ứng dụng tư duy. 1 tin học 2. Soạn thảo 56,7% văn bản cơ 4 1 3 1 2 6 1 4 bản. 5,67 Tổng số câu 6 3 3 1 2 1 1 8 4 5 17 Tổng số điểm 4,0 1,0 5,0 4,0 3,0 3,0 10,0 Tỉ lệ % 40,0 10,0 50,0 40,0 30,0 30,0 100,0
  2. UBND HUYỆN DUY XUYÊN BẢNG ĐẶC TẢ TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN TIN HỌC - LỚP 6 Yêu cầu Số câu hỏi ở các mức độ đánh giá Nội cần đạt Chủ dung/đơn TNKQ TT Tự luận đề/Chương vị kiến Nhiều lựa chọn “Đúng – Sai” Trả lời ngắn thức Vận Vận Vận Vận Biết Hiểu Biết Hiểu Biết Hiểu Biết Hiểu dụng dụng dụng dụng Thông hiểu 1 - Giải thích được (NLd: lợi ích của sơ đồ tư Ứng dụng duy, nêu được nhu công cầu sử dụng phần nghệ 1 mềm sơ đồ tư duy thông tin trong học tập và (NLb: Ứng và xử phù hợp truyền trao đổi thông tin. trong môi 1 1 thông Vận dụng trường số) trong (NLe: (NLe: 1. Sơ đồ tư - Sắp xếp được 1 học và Hợp tác Hợp tác duy và phần một cách logic và (NLd: Ứng tự học) Chủ đề 4. mềm sơ đồ tư trình bày được dụng công trong trong nghệ thông 1 môi môi Ứng dụng duy dưới dạng sơ đồ tư (NLc: trường trường tin và 1 tin học duy các ý tưởng, truyền Giải số) số) khái niệm. thông trong quyết học và tự vấn đề Vận dụng cao với sự học) - Sử dụng được hỗ trợ phần mềm để tạo của công sơ đồ tư duy đơn nghệ thông tin giản phục vụ học và tập và trao đổi truyền thông tin. thông) Nhận biết – - Nhận biết được
  3. tác dụng của công cụ căn lề, định dạng, tìm kiếm, thay thế trong phần mềm soạn thảo văn bản. 2. Soạn thảo – Nêu được các chức văn bản cơ năng đặc trưng của bản những phần mềm 2 1 3 1 2 (NLd: Ứng (NLa: (NLc: (NLd: (NLc: soạn thảo văn bản. dụng công Giải Ứng Giải Sử dụng Vận dụng nghệ thông và quản quyết dụng quyết – - Thực hiện được tin và lí các vấn đề công vấn đề việc định dạng văn truyền phương với sự nghệ với sự bản, trình bày trang thông trong tiện hỗ trợ thông hỗ trợ học và tự công của tin và của văn bản và in. học) công truyền công nghệ – Sử dụng được công nghệ thông nghệ 2 thông tin cụ tìm kiếm và thay (NLc: Giải và thông trong thông thế của phần mềm quyết vấn truyền tin và học và tin và soạn thảo. đề với sự thông) truyền tự học) truyền hỗ trợ của thông) thông) – - Trình bày được thông tin ở dạng công nghệ thông tin và bảng. truyền Vận dụng cao thông) - Soạn thảo được văn bản phục vụ học tập và sinh hoạt hàng ngày. Tổng số câu 6 3 3 1 1 1 2 Tổng số điểm 4,0 1,0 1 Tỉ lệ% 40 10 50
  4. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN Môn: TIN HỌC – Lớp 6 (Đề gồm có 02 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)- Mã đề: A A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) I. Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau Câu 1: Thông tin trong sơ đồ tư duy thường được tổ chức thành. A. Mở bài, thân bài, kết luận. B. Tiêu đề, đoạn văn. C. Chương, bài, mục. D. Chủ đề chính, chủ đề nhánh. Câu 2: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần. A. Con người, đồ vật, khung cảnh,... B. Phần mềm máy tính. C. Từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, đường nối, màu sắc,... D. Bút, giấy, mực. Câu 3: Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công là gì? A. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cử đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm. B. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người. C. Khó sắp xếp, bố trí nội dung. D. Hạn chế khả năng sáng tạo. Câu 4: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính? A. Có thể chia sẻ được cho nhiều người. B. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ. C. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian mở rộng, dễ dàng sửa chữa, thêm bớt nội dung. D. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tinh khác. Câu 5: Các phần văn bản được phân cách nhau bởi dấu ngắt đoạn được gọi là A. trang. B. dòng. C. đoạn. D. câu. Câu 6: Nếu em chọn phần văn bản chữ đậm và nháy nút , Phần văn bản đó sẽ trở thành. A. Vẫn là chữ đậm. B. Chữ không đậm. C. Chữ vừa gạch chân, vừa nghiêng. D. Chữ vừa đậm, vừa nghiêng. Câu 7: Bạn Khoa đang định in trang văn bản “Đặc sản Hà Nội”, theo em khi đang ở chế độ in, An có thể làm gì? A. Xem tất cả các trang trong văn bản. B. Chỉ có thể thấy trang văn bản mà An đang làm việc. C. Chỉ có thể thấy các trang không chửa hình ảnh. D. Chỉ có thể thấy trang đầu tiên của văn bản. Câu 8: Việc phải làm đầu tiên khi muốn thiết lập định dạng cho một đoạn văn bản là A. nhấn phím Enter. B. cần phải chọn toàn bộ đoạn văn bản. C. đưa con trỏ soạn thảo vào vị tri bất kì trong đoạn văn bản. D. vào thẻ Home, chọn nhóm lệnh Paragraph. Câu 9: Nút lệnh trên thanh công cụ định dạng dùng để. A. Chọn cỡ chữ. B. Chọn màu chữ. C. Chọn kiểu gạch dưới. D. Chọn Font (phông chữ). Câu 10: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai? A. Bảng có thể được dùng để ghi lại dữ liệu của công việc thống kê, điều tra, khảo sát,... B. Bảng giúp tìm kiếm, so sánh và tổng hợp thông tin một cách dễ dàng hơn. C. Bảng chỉ có thể biểu diễn dữ liệu là những con số. D. Bảng giúp trình bày thông tin một cách cô đọng. Câu 11: Sử dụng lệnh Insert/Table rồi dùng chuột kéo thả để chọn số cột và số hàng thì số cột, số hàng tối đa có thể tạo được là A. 10 cột, 10 hàng. B. 10 cột, 8 hàng. C. 10 cột, 9 hàng. D. 8 cột, 10 hàng. Câu 12: Để chuẩn bị lên kế hoạch cho buổi dã ngoại của lớp, cô giáo giao cho hai bạn Minh và An thu thập thông tin cho buồi dã ngoại. Theo em, những thông tin nào không nên trình bày dưới dạng bảng?
  5. A. Một đoạn văn mô tả ngắn gọn về địa điểm dã ngoại. B. Phân công chuẩn bị. C. Các đồ dùng cần mang theo. D. Chương trình hoạt động. II. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) và ghi vào bài làm Phát biểu Đúng Sai a) Công cụ “Find” giúp tìm thấy tất cả các từ cần tìm trong văn bản b) Nên cẩn trọng trong khi sử dụng lệnh “Replace All” vì việc thay thế tất cả các từ có thể làm nội dung văn bản không chính xác c) Để thay thế lần lượt từng từ hoặc cụm từ được tìm kiếm em sử dụng nút “Replace” d) Để thực hiện chức năng tìm kiếm văn bản, em chọn lênh Find trong thẻ View B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) En hãy nêu chức năng của phần mềm soạn thảo văn bản? Câu 2: (2,0 điểm) Theo em sơ đồ tư duy có hữu ích không? Vì sao? Câu 3: (1,0 điểm) Em hãy cho biết có mấy loại định dạng văn bản và kể tên các loại định dạng văn bản đó? Câu 4: (1,0 điểm) Dựa vào những hiểu biết của em, hãy tạo một sơ đồ tư duy: Để có một cuộc sống khỏe mạnh, bạn cần: --------------- Hết --------------- Giám thị không giải thích gì thêm.
  6. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN Môn: TIN HỌC – Lớp 6 HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐỀ A A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) I. Mỗi phương án đúng 0,33đ . Đúng 3 câu 1,0 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A D C B B C B A C D C B A II. Mỗi ý được 0,25 đ a- Đ; b- Đ; c-Đ; d-S. B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Chức năng cơ bản của các phần mềm soạn thảo: - Tạo và định dạng văn bản. 0,25 điểm 1 - Biên tập, chỉnh sửa nội dung. 0,25 điểm - Lưu trữ văn bản. 0,25 điểm - In văn bản. 0,25 điểm - Sơ đồ tư duy rất hữu ích. 0,5 điểm - Vì nó là một công cụ mạnh mẽ để tổ chức và biểu diễn ý tưởng, thông tin, và quan điểm. 0,5 điểm 2 - Nó hỗ trợ chúng ta tổ chức ý tưởng, quyết định, tăng độ sáng tạo của chúng ta giúp ta làm việc logic hơn. 0,5 điểm - Sơ đồ tư duy còn giúp chúng giao tiếp và chia sẻ thông tin dễ dàng hơn nữa. 0,5 điểm - Có 2 loại định dạng văn bản. 0,5 điểm 3 - Định dạng đoạn văn bản. 0,25 điểm - Định dạng trang văn bản. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 4 0,25 điểm 0,25 điểm (Tùy theo mức độ học sinh trả lời giáo viên có thể ghi điểm) -------------- Hết ---------------
  7. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN Môn: TIN HỌC – Lớp 6 (Đề gồm có 02 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)- Mã đề: B A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) I. Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau Câu 1: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai? A. Bảng giúp trình bày thông tin một cách cô đọng. B. Bảng chỉ có thể biểu diễn dữ liệu là những con số. C. Bảng giúp tìm kiếm, so sánh và tổng hợp thông tin một cách dễ dàng hơn. D. Bảng có thể được dùng để ghi lại dữ liệu của công việc thống kê, điều tra, khảo sát,... Câu 2: Thông tin trong sơ đồ tư duy thường được tổ chức thành. A. Chủ đề chính, chủ đề nhánh. B. Chương, bài, mục. C. Mở bài, thân bài, kết luận. D. Tiêu đề, đoạn văn. Câu 3: Bạn Nam đang định in trang văn bản “Đặc sản Quảng Nam”, theo em khi đang ở chế độ in, An có thể làm gì? A. Xem tất cả các trang trong văn bản. B. Chỉ có thể thấy trang văn bản mà An đang làm việc. C. Chỉ có thể thấy các trang không chửa hình ảnh. D. Chỉ có thể thấy trang đầu tiên của văn bản. Câu 4: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần. A. Con người, đồ vật, khung cảnh,... B. Phần mềm máy tính. C. Từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, đường nối, màu sắc,... D. Bút, giấy, mực. Câu 5: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính? A. Có thể chia sẻ được cho nhiều người. B. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ. C. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian mở rộng, dễ dàng sửa chữa, thêm bớt nội dung. D. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tinh khác. Câu 6: Các phần văn bản được phân cách nhau bởi dấu ngắt đoạn được gọi là A. đoạn. B. trang. C. dòng. D. câu. Câu 7: Nếu em chọn phần văn bản chữ nghiêng và nháy nút , Phần văn bản đó sẽ trở thành. A. Vẫn là chữ nghiêng. B. Chữ vừa đậm, vừa nghiêng. C. Chữ vừa gạch chân, vừa nghiêng. D. Chữ không nghiêng. Câu 8: Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công là gì? A. Khó sắp xếp, bố trí nội dung. B. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người. C. Hạn chế khả năng sáng tạo. D. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cử đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm. Câu 9: Việc phải làm đầu tiên khi muốn thiết lập định dạng cho một đoạn văn bản là A. đưa con trỏ soạn thảo vào vị tri bất kì trong đoạn văn bản. B. nhấn phím Enter. C. vào thẻ Home, chọn nhóm lệnh Paragraph. D. cần phải chọn toàn bộ đoạn văn bản. Câu 10: Nút lệnh trên thanh công cụ định dạng dùng để. A. Chọn cỡ chữ. B. Chọn màu chữ. C. Chọn kiểu gạch dưới. D. Chọn Font (phông chữ). Câu 11: Để chuẩn bị lên kế hoạch cho buổi dã ngoại của lớp, cô giáo giao cho hai bạn Minh và An thu thập thông tin cho buồi dã ngoại. Theo em, những thông tin nào nên trình bày dưới dạng bảng? A. Một đoạn văn mô tả ngắn gọn về địa điểm dã ngoại. B. Phân công chuẩn bị. C. Một đoạn văn về giới thiệu. D. Bài văn thuyết trình.
  8. Câu 12: Sử dụng lệnh Insert/Table rồi dùng chuột kéo thả để chọn số cột và số hàng thì số cột, số hàng tối đa có thể tạo được là A. 10 cột, 10 hàng. B. 10 cột, 9 hàng. C. 10 cột, 8 hàng. D. 8 cột, 10 hàng. II. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) và ghi vào bài làm Phát biểu Đúng Sai a) Để thay thế lần lượt từng từ hoặc cụm từ được tìm kiếm em sử dụng nút “Replace” b) Để thực hiện chức năng tìm kiếm văn bản, em chọn lênh Find trong thẻ View c) Công cụ “Find” giúp tìm thấy tất cả các từ cần tìm trong văn bản d) Nên cẩn trọng trong khi sử dụng lệnh “Replace All” vì việc thay thế tất cả các từ có thể làm nội dung văn bản không chính xác B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Em hãy cho biết có mấy loại định dạng văn bản và kể tên các loại định dạng văn bản đó? Câu 2: (1,0 điểm) En hãy nêu chức năng của phần mềm soạn thảo văn bản? Câu 3: (2,0 điểm) Theo em sơ đồ tư duy có hữu ích không? Vì sao? Câu 4: (1,0 điểm) Dựa vào những hiểu biết của em, hãy tạo một sơ đồ tư duy: Để có một cuộc sống khỏe mạnh, bạn cần:VD10 --------------- Hết --------------- Giám thị không giải thích gì thêm.
  9. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN Môn: TIN HỌC – Lớp 6 HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐỀ B A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) I. Mỗi phương án đúng 0,33đ . Đúng 3 câu 1,0 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A B A A C B A D B A B B C II. Mỗi ý được 0,25 đ a- Đ; b- S; c-Đ; d-Đ. . B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu Đáp án Điểm - Có 2 loại định dạng văn bản. 0,5 điểm 1 - Định dạng đoạn văn bản. 0,25 điểm - Định dạng trang văn bản. 0,25 điểm Chức năng cơ bản của các phần mềm soạn thảo: - Tạo và định dạng văn bản. 0,25 điểm 2 - Biên tập, chỉnh sửa nội dung. 0,25 điểm - Lưu trữ văn bản. 0,25 điểm - In văn bản. 0,25 điểm - Sơ đồ tư duy rất hữu ích. 0,5 điểm - Vì nó là một công cụ mạnh mẽ để tổ chức và biểu diễn ý tưởng, thông tin, và quan điểm. 0,5 điểm 3 - Nó hỗ trợ chúng ta tổ chức ý tưởng, quyết định, tăng độ sáng tạo của chúng ta giúp ta làm việc logic hơn. 0,5 điểm - Sơ đồ tư duy còn giúp chúng giao tiếp và chia sẻ thông tin dễ dàng hơn nữa. 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 4 0,25 điểm 0,25 điểm (Tùy theo mức độ học sinh trả lời giáo viên có thể ghi điểm) -------------- Hết --------------- Duyệt của BGH Tổ phó Giáo viên ra đề PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Văn Tám Trần Thị Thanh Thủy Nguyễn Thị Hồng Vân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
33=>0