intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn

  1. UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG NĂM HỌC 2023 – 2024 - MÔN: VẬT LÍ 9 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên chủ đề Cộng TNKQ TL TNKQ TL T TNKQ TL TNKQ L 1. Biết được cấu tạo của máy 8. Hiểu được tác dụng từ của dòng phát điện xoay chiều. điện phụ thuộc vào chiều của dòng 2. Biết được bộ phận quay và bộ điện. phận đứng yên của máy phát 9. Hiểu được nguyên tắc hoạt động 1. Cảm ứng điện điện xoay chiều. của máy biến thế. từ. 3. Biết được các tác dụng của 10. Hiểu được công suất hao phí do dòng điện xoay chiều. tỏa nhiệt trên đường dây Php = R. P  - Máy phát điện 4. Biết được cấu tạo của máy 2 /U2 và biện pháp tốt nhất để làm xoay chiều. biến thế. giảm hao phí trên đường dây tải - Các tác dụng 5. Biết được khi dùng dòng điện điện. của dòng điện xoay chiều thì kết quả đo không xoay chiều. thay đổi khi ta đổi chỗ hai chốt của phích cắm vào ổ lấy điện. - Truyền tải điện 6. Nhận biết được ampe kế và năng đi xa. vôn kế dùng cho dòng điện xoay - Máy biến thế. chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 7. Khi truyền tải điện năng đi xa, một phần điện năng bị hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây. Số câu hỏi 7 2 1 (C1.1; C2.2; (C8.8, ( C10.Bài 1) 10 C3.3, C4. 4; C9.9)
  2. C5.5, C6.6, C7.7) Số điểm 2,33 0,67 1,0 4,0 Tỉ lệ % 23,3% 6,7% 10% 40% 2. Khúc xạ ánh 12. Nhận biết được thấu kính hội 17. Mô tả được hiện tượng khúc 19. Vận dụng tính 20. Bằng sáng. tụ, thấu kính phân kỳ. xạ ánh sáng trong trường hợp ánh chất ảnh để biết kiến thức - Hiện tượng khúc 13. Tiêu cự của thấu kính hội tụ, sáng truyền từ không khí sang nước được thấu kính hội hình học, xạ ánh sáng. phân kỳ. và ngược lại. Phân biệt được các tụ hay phân kỳ. xác định - Thấu kính hội 14. Đường truyền của ba tia sáng trường hợp khi tia sáng truyền từ Vận dụng đường được vị trí tụ. Ảnh một vật đặc biệt qua thấu kính hội tụ và không khí sang nước và ngược lại. truyền của các tia ảnh của tạo bởi thấu kính hai tia sáng đặc biệt qua thấu 18. Hiểu được đặc điểm của ảnh sáng đặc biệt qua một vật hội tụ. kính phân kỳ của một vật tạo bởi thấu kính hội thấu kính hội tụ, qua thấu - Thấu kính phân 15. Biết được tia tới, tia khúc xạ, tụ, thấu kính phân kỳ. thấu kính phân kỳ kính hội tụ, kỳ. Ảnh một vật góc tới, góc khúc xạ . để xác định quang thấu kính tạo bởi thấu kính 16. Hiện tượng khúc xạ ánh tâm và các tiêu điểm phân kỳ. phân kỳ. sáng. của thấu kính khi cho biết vật và ảnh. 5 (C12.10; 1 2 1 10 1 Số câu hỏi C13.11, (C17.15, (C19. Bài (C20.Bà ( C18.Bài 2) C14.12, C15.13, 3a,b) i 3c) C16.14) 1,67 1,0 0,33 1,0 2,0 6,0 Số điểm Tỉ lệ % 16,67% 10% 3,33% 10% 20% 60% TS câu hỏi 12 5 2 1 20 2.0 1.0 10 TS điểm 4.0 3.0 20% 10% 100 Tỉ lệ % 40% 30% %
  3. TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2023- 2024 Họ và tên: ...................................... Môn: Vật lí - Lớp 9 Lớp: 9/........ Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể giao đề) Điểm: Nhận xét của giáo viên: Chữ ký Chữ ký Chữ ký Giám thị Giám khảo 1 Giám khảo 2 I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước đầu câu trả lời đúng: Câu 1. Máy phát điện xoay chiều có các bộ phận chính như A. nam châm và dây dẫn. B. nam châm và cuộn dây dẫn. C. thanh quét và khung dây. D. vỏ sắt và vành khuyên. Câu 2. Trong máy phát điện xoay chiều thì A. cuộn dây dẫn được gọi là rôto. B. bộ phận đứng yên gọi là rôto. C. bộ phận quay gọi là rôto. D. nam châm được gọi là stato. Câu 3. Dòng điện xoay chiều có các tác dụng như A. nhiệt, quang, hóa học. B. nhiệt, từ, hóa học. C. nhiệt, quang, từ. D. quang, hóa học, từ. Câu 4. Nhận định nào là đúng khi nói về hai cuộn dây trong máy biến thế? A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau. B. Cuộn dây nối với nguồn điện gọi là cuộn thứ cấp. C. Cuộn dây lấy hiệu điện thế ra để sử dụng gọi là cuộn sơ cấp. D. Hai cuộn dây dẫn được nối liên tiếp với nhau. Câu 5. Khi dùng dòng điện xoay chiều thì kết quả đo sẽ…….. khi ta đổi chỗ hai chốt của phích cắm vào ổ lấy điện. A. thay đổi B. không thay đổi C. giảm đi D. tăng lên Câu 6. Để đo hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều, ta dùng A. am pe kế một chiều. B. vôn kế một chiều có ký hiệu DC. C. am pe kế xoay chiều. D. vôn kế xoay chiều có ký hiệu AC. Câu 7. Khi truyền tải điện năng đi xa, một phần …… bị hao phí do toả nhiệt trên đường dây. A. điện năng B. cơ năng C. quang năng D. hoá năng Câu 8. Đối với tác dụng ............. của dòng điện xoay chiều, khi dòng điện đổi chiều thì lực từ tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều. A. nhiệt và quang B. quang và từ C. từ D. nhiệt Câu 9. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế ........ thì ở hai đầu cuộn thứ cấp cũng xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều. A. không đổi B. xoay chiều C. một chiều D. không đổi hoặc xoay chiều Câu 10. Thấu kính phân kỳ có A. phần rìa dày hơn phần giữa. B. phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kì. Câu 11. Tiêu cự của thấu kính hội tụ là khoảng cách A. giữa hai tiêu cự. B. giữa hai tiêu điểm. C. từ trục chính đến tiêu điểm. . D. từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm. Câu 12. Câu nào là không đúng khi nói về đường truyền của các tia sáng qua thấu kính hội tụ? A. Tia tới qua quang tâm thì cho tia ló truyền thẳng. B. Tia tới song song với trục chính thì cho tia ló đi qua tiêu điểm. C. Tia tới đi qua tiêu điểm thì cho tia ló truyền thẳng.
  4. D. Tia tới đi qua tiêu điểm thì cho tia ló song song với trục chính. Câu 13. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ được tạo bởi .............và đường pháp tuyến tại điểm tới. A. tia khúc xạ B. tia tới C. mặt phân cách D. mặt phẳng tới Câu 14. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền tới gặp mặt phân cách thì A. hắt trở lại môi trường cũ. B. bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai. C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai. D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Câu 15. Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì A. góc tới lớn hơn góc khúc xạ B. góc khúc xạ lớn hơn góc tới. C. góc khúc xạ lớn hoặc nhỏ hơn góc tới. D. góc tới bằng góc khúc xạ. II. TỰ LUẬN: (5,0đ) Bài 1. (1,0 điểm) Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện? Cho biết cách tốt nhất làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện? Bài 2. (1,0 điểm) Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ? Bài 3. (3,0 điểm) Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính (Δ) trước một thấu kính thì cho ảnh thật A’B’cao gấp đôi vật AB (như hình vẽ). a. Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì? Vì sao? b. Vẽ hình xác định quang tâm O và các tiêu điểm F, F’ của thấu kính? c. Biết thấu kính có tiêu cự 6cm và khoảng cách từ vật đến thấu kính là 9cm. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính? BÀI LÀM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------
  5. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II Môn: VẬT LÍ 9 Năm học: 2023-2024 I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 1/3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B C C A B D A C B A D C A D B II. TỰ LUẬN: (5,0đ) Câu Nội dung Điểm Bài 1: - Công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây: 0,5 (1,đ) Php = R. P  /U 2 2 - Cách tốt nhất làm giảm hao phí trên đường dây tải điện là tăng hiệu điện thế 0,5 đặt vào hai đầu đường dây tải điện. Bài 2. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ: (1,0đ) + Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng 0,5 chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. + Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một 0,5 khoảng bằng tiêu cự. Bài 3. a. Thấu kính hội tụ vì thấu kính cho ảnh thật ngược chiều với vật 0, 5 (3,0đ) b. Vẽ hình xác định O, F, F’: 1,5 c. Tam giác OAB đồng dạng tam giác OA'B' nên OA/OA' = AB/A'B' (1) 0,25 Tam giác F’OI đồng dạng tam giác F’A'B' nên OI/A'B' = F’O/F’A' (2) 0,25 mà AB = OI (3) nên từ (1), (2) và (3) ta được OA/OA' = F’O/F’A' 0,25 Hay OA/OA' = F’O/(OA’- OF’). Hay 9/OA’ = 6/(OA’ -6) 0,25 Hay 54 = 3.OA’=> OA’ = 18cm * Cách tính điểm: - Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm khách quan đúng là 1/3 điểm. - Điểm trắc nghiệm được tính bằng tổng số câu đúng x 1/3 điểm, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Ví dụ: + Nếu có 2 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 2 x 1/3 = 2/3 = 0,67đ + Nếu có 4 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 4 x 1/3 = 4/3 = 1,33đ - Điểm toàn bài: Điểm toàn bài được tính bằng tổng số điểm trắc nghiệm khách quan và tự luận, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau khi đã tính tổng số điểm. Ví dụ: + Bài làm của HS có 8 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 8 x 1/3 + 3,25 ≈ 2,67 + 3,25 = 5,92 = 5,9đ + Bài làm của HS có 10 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 10 x 1/3 + 3,25 ≈ 3,33 + 3,25 = 6,58 = 6,6đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2