intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam" sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam

  1. SỞ GD &ĐT QUANG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Trường TTHPT NGUYỄN VĂN CỪ NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: VẬT LÝ 10 -------------------- Thời gian làm bài: 45 (Đề thi có ___ trang) (không kể thời gian phát đề) Số báo Họ và tên: .............................................................. Mã đề 201 danh: ........ A/TRẮC NGHIỆM PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn(3 điểm).Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Hiệu suất là tỉ số giữa A. năng lượng có ích và năng lượng toàn phần. B. năng lượng có ích và năng lượng hao phí. C. năng lượng hao phí và năng lượng có ích. D. năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần. Câu 2. Một ô tô có công suất của động cơ là 100kW đang chạy trên đường với vận tốc 36km/h. Lực kéo của động cơ lúc đó là A. 104N. B. 2778N. C. 1000N. D. 360N. Câu 3. Một vật được ném thẳng đứng lên cao trong trọng trường,bỏ qua mọi lực cản ,khi vật đạt độ cao cực đại thì tại đó A. động năng bằng 0, thế năng cực đại. B. động năng bằng nữa thế năng. C. động năng cực đại, thế năng bằng 0. D. động năng bằng thế năng. Câu 4. Năng lượng phát ra từ Mặt Trời có nguồn gốc là A. năng lượng nhiệt. B. quang năng. C. năng lượng hạt nhân. D. năng lượng hóa học. Câu 5. Đơn vị của công suất A. W. B. J.m. C. kg.m/s. D. J.s. Câu 6. Tác dụng làm quay vật của một lực không phụ thuộc vào A. độ lớn của lực. B. vị trí của trục quay. C. cánh tay của đòn lực. D. điểm đặt của lực. Câu 7. Cặp lực nào trong hình là ngẫu lực? Mã đề 201 Trang 2/3
  2. A. Hình a. B. Hình b. C. Hình c. D. Hình d. Câu 8. Đại lượng nào sau đây không phải là một dạng năng lượng? A. Hóa năng. B. Cơ năng. C. Nhiệt năng. D. Nhiệt kế. Câu 9. Cơ năng của một vật bằng A. tổng động lượng và thế năng của vật B. hiệu động năng và thế năng của vật. C. tổng động năng và thế năng của vật. D. tích động năng và thế năng của vật. Câu 10. Thế năng trọng trường của vật là dạng năng lượng mà vật có được do A. áp lực mà vật tác dụng lên mặt đất. B. lực đẩy Ac-si-mét mà không khí tác dụng lên vật. C. tương tác giữa vật và Trái Đất. D. vật chuyển động trong trọng trường. Câu 11. Một vật có khối lượng m đặt ở độ cao h so với mặt đất, tại nơi có gia tốc trọng trường g, thế năng trọng trường của vật được xác định bằng A. mgh. B. = mgh. C. =2.mgh. D. =mgh2. Câu 12. Gọi là công suất toàn phần và công suất có ích. Hiệu suất được xác định bằng biểu thức nào sau đây? A. B. C. D. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai(2 điểm).Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2 .Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1:Hai lực tác dụng lên vô lăng có độ lớn F1 = F2 = 30 N, khoảng cách giữa hai giá của 2 lực là d = 0,4 m. a. Hai lực ; gọi là ngẫu lực. b. Dưới tác dụng của ngẫu lực thì vô lăng quay quanh trục. c. Mô men của ngẫu lực là 120 N.m. d. Không thể tìm hợp lực của ngẫu lực. Câu 2. Một vật nhỏ có khối lượng m = 1,2 kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang không ma sát thì chịu tác dụng của lực có độ lớn không đổi , lực theo phương ngang ,vật chuyển động trên quãng đường 800m.Lấy g = 10 m/s2. a. Công của vật của lực thực hiện là 3840J . b. Dạng năng lượng vật có được là động năng. c. Lực gây ra sự thay đổi trạng thái chuyển động là lực nên công của nó dương. d. Lực sinh công phát động là trọng lực. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn(2 điểm). Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Câu 1. Một động cơ ô tô sinh ra một lực phát động bằng 2400N làm ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 54km/h. Công suất của động cơ bằng bao nhiêu kW? Câu 2.Một dây cáp sử dụng động cơ điện tạo ra một lực không đổi 100N tác dụng lên vật và kéo vật đi một đoạn đường s ,công suất của động cơ là 440 W .Hỏi vận tốc của động cơ là bao nhiêu m/s? Câu 3. Một lực có độ lớn 10N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục cố định, biết khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 40cm. Mômen của lực tác dụng lên vật có giá trị là bao nhiêu N.m? Câu 4.Một lực F = 400 N tạo với phương ngang một góc α = 600, kéo một vật và làm chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang. Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 20 m là bao nhiêu Jun? B/ TỰ LUẬN: (3 điểm) Mã đề 201 Trang 2/3
  3. Bài 1. Một quả tạ có khối lượng 1,2 kg được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ điểm O cách mặt đất 60 m, lấy g = 10 m/s2 . Chọn gốc thế năng tại mặt đất a/ Tính thế năng, động năng tại vị trí O? b/ Tính động năng của vật tại vị trí A cách mặt đất 18m? Bài 2.Một người y tá đẩy bệnh nhân nặng 80kg một chiếc xe băng ca nặng 14kg làm cho bệnh nhân và xe băng ca chuyển động thẳng trên mặt sàn nằm ngang với gia tốc không đổi là 0,55 m/s2. (Hình ). Bỏ qua ma sát giữa bánh xe và mặt sàn. Tính công mà y tá thực hiện khi bệnh nhân và xe băng ca chuyển động được 1,9m? Bài 3. Một viên bi khối lượng m = 20 g chuyển động ngang không ma sát với vận tốc 2 m/s rồi đi lên mặt phẳng nghiêng góc nghiêng 30°,lấy g = 10 m/s2,giả thiết mặt phẳng nghiêng đủ dài . a/ Tìm độ cao cực đại của bi khi lên mặt phẳng nghiêng ? b/ Khi vật lên mặt phẳng nghiêng được quãng đường 0,2 m thì vận tốc của bi là bao nhiêu? (Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng, HS giải bài tập dựa vào định luật bảo toàn năng lượng ) Mã đề 201 Trang 2/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2