intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa kỳ môn Kế toán chi phí (Mã đề 158 - Hệ chính quy) – ĐH Mở TP.HCM

Chia sẻ: Mỹ Nhân | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

46
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn sinh viên củng cố lại phần kiến thức đã học, nắm bắt được cấu trúc đề thi và thử sức mình khi thực hiện thử các bài thi. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi giữa kỳ môn Kế toán chi phí dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa kỳ môn Kế toán chi phí (Mã đề 158 - Hệ chính quy) – ĐH Mở TP.HCM

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM KHOA KT­KT ­­­­­oOo­­­­­ MàĐỀ Họ tên SV: ____________________________________ MSV______________ Lớp: _______________ 158 Không được sử dụng tài liệu (Không được sử dụng điện thoại) ­ Trả lời trên phiếu­ Nộp lại  đề thi  Chọn A Bỏ A Chọn C Bỏ C Chọn lại A a b c d a b c d a b c d 1 1 1 A B C D 6 A B C D 1 A B C D 6 A B C D 1 1 2 A B C D 7 A B C D 2 A B C D 7 A B C D 1 1 3 A B C D 8 A B C D 3 A B C D 8 A B C D 1 1 4 A B C D 9 A B C D 4 A B C D 9 A B C D 1 1 2 5 A B C D 0 A B C D 5 A B C D 0 A B C D Phần trắc nghiệm: 5 điểm Câu 1: Tại một doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách, trong kỳ có các chi phí như sau: Lương nhân viên tài xế   xe khách là 50 triệu đồng, lương nhân viên bán hàng và quản lý doanh nghiệp là 20 triệu đồng, chi phí khấu hao xe   vận tải là 10 triệu đồng, chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng ở văn phòng là 2 triệu đồng, chi phí xăng dầu xe khách là 15   triệu đồng, chi phí sửa chữa xe khách là 1 triệu đồng, điện nước, điện thoại văn phòng là 5 triệu đồng. Giá vốn dịch  vụ vận tải là: A. 103 triệu đồng B. 75 triệu đồng C. 76 triệu đồng D. 81 triệu đồng Câu 2: Tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, đầu kỳ không có thành phẩm tồn kho. Trong kỳ, chi phí phát sinh   như sau: Chi phí NVLTT là 165 triệu đồng, chi phí NCTT là 220 triệu, chi phí SXC là 80 triệu đồng, chi phí bán hàng   và QLDN là 260 triệu đồng. Doanh nghiệp đã tiêu thụ được 60% giá trị sản phẩm đã sản xuất. Doanh nghiệp sản xuất   không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng bán sẽ lần lượt là:  A. 279 triệu đồng và 186 triệu đồng  B. 186 triệu đồng và 279 triệu đồng  C. 290 triệu đồng và 435 triệu đồng  D. 435 triệu đồng và 290 triệu đồng
  2. Câu 3: Tại một doanh nghiệp trong kỳ có các số liệu như sau: Chi phí NCTT là 450 triệu đồng, chi phí SXC là 80 triệu   đồng, NVL trực tiếp tồn đầu kỳ là 150 triệu đồng, NVL  trực tiếp mua vào trong kỳ  240 triệu đồng, NVL  trực tiếp   tồn cuối kỳ 90 triệu đồng. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là: A. 770 triệu đồng B. 530 triệu đồng C. 830 triệu đồng D. 680 triệu đồng Câu 4:Tại một doanh nghiệp có hai bộ phận X và Y. Doanh thu trong kỳ của bộ phận X là 160 triệu đồng và của Y là  240 triệu đồng. Chi phí tương ứng của bộ phận X là 80 triệu đồng và của Y là 190 triệu đồng. Chi phí chung của cả  hai bộ phận là 80 triệu đồng, chi phí này được phân bổ theo doanh thu. Lợi nhuận của bộ phận X và Y lần lượt là: A. 40.000.000đ và .5000.000đ B. 48.000.000đ và 2.000.000đ C. 80.0000.000đ và 60.000.000đ D. 11.000.000đ và 48.000.000đ Câu 5: Kế toán chi phí cung cấp thông tin chủ yếu cho lĩnh vực: A. Kế toán tài chính và kế toán quản trị B. Kế toán quản trị và kế toán thuế C. Kế toán tài chính D. Kế toán tài chính và kế toán thuế Câu 6: Những chi phí thường khó tính trực tiếp một cách dễ dàng cho đối tượng chịu chi phí xét trên khía cạnh chi phí  và lợi ích thường được phân loại là: A. Định phí C. Chi phí trực tiếp C. Chi phí thời kỳ D. Chi phí gián tiếp Câu 7: Doanh nghiệp thương mại trong kỳ có số liệu như sau: Tỷ lệ lãi gộp 25%, tồn kho hàng hóa đầu kỳ 200 triệu  đồng, doanh thu bán hàng 700 triệu đồng, hàng mua trong kỳ 400 triệu đồng. Giá vốn hàng bán và hàng hóa tồn cuối  kỳ lần lượt là: A. 175 triệu đồng và 425 triệu đồng B. 525 triệu đồng và 175 triệu đồng C. 525 triệu đồng và 75 triệu đồng D. 175 triệu đồng và 525 triệu đồng Câu 8: Doanh nghiệp sử dụng hệ thống kế toán chi phí theo công việc, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo   chi phí thực tế, trong kỳ có số liệu về công việc A như sau: Chi phí NVLTT là 60 triệu đồng, chi phí NCTT 40 triệu  đồng. Chi phí SXC thực tế của tất cả công việc là 140 triệu đồng, được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt động. Công   việc A sử dụng 600 giờ máy. Nhà máy sử dụng 3.000 giờ máy cho tất cả các công việc. Tổng giá thành của công việc  A là: A. 240 triệu đồng B. 170 triệu đồng C. 212 triệu đồng D. 128 triệu đồng Câu 9: Doanh nghiệp sử dụng hệ thống kế toán chi phí theo công việc, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo   chi phí thực tế kết hợp với  ước tính. Nếu chênh lệch giữa chi phí sản xuất chung thực tế  lớn hơn chi phí sản xuất   chung ước tính và chênh lệch này là không trọng yếu thì xử lý vào cuối kỳ: A. Nợ TK 627 / Có TK 632 B. Nợ TK 632 / Có TK 627 C. Nợ TK 632 / Có TK 154 D. Nợ TK 154 / Có TK 632
  3. Câu 10: Một doanh nghiệp sản xuất có chi phí sản xuất dở  dang đầu kỳ  là 25 triệu đồng, chi phí sản xuất dở  dang   cuối kỳ là 15 triệu đồng, tổng giá thành sản phẩm nhập kho là 250 triệu đồng. Tổng chi phí sản xuất phát sinh là: A. 240 triệu đồng B. 260 triệu đồng C. 290 triệu đồng D. 210 triệu đồng. Câu 11: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A trải qua 2 quy trình công nghệ. Quy trình công nghệ thứ nhất được thực   hiện ở phân xưởng X, quy trình công nghệ thứ 2 được thực hiện ở Phân xưởng Y, sau đó hoàn thành và nhập kho. Đối  tượng tính giá thành cơ bản nhất mà doanh nghiệp lựa chọn là: A. Các công đoạn trong phân xưởng X và Y B.Bán thành phẩm ở phân xưởng X và thành phẩm ở phân xưởng Y. C. Từng tổ đội trong phân xưởng X và Y D. Từng hoạt động trong phân xưởng X và Y Câu 12: Phương trình cân bằng sản lượng: A. Số SPDD đầu kỳ + Số SP hoàn thành = Số SP đưa vào sản xuất + Số SPDD cuối kỳ. B. Số SPDD đầu kỳ + Số SPDD cuối kỳ = Số SP đưa vào sản xuất + số sản phẩm hoàn thành. C. Số SPDD đầu kỳ + Số SP đưa vào sản xuất = Số SP hoàn thành + Số SPDD cuối kỳ. D. Số SPDD đầu kỳ + Số SP đưa vào sản xuất + Số SPDD cuối kỳ = Số sản phẩm hoàn thành. Câu 13: Doanh nghiệp sử dụng hệ thống kế toán chi phí theo công việc, thông tin giá thành của các công việc rất quan   trọng đối với nhà quản lý. Thông thường sẽ có kỳ tính giá thành là: A. Cuối quý B. Cuối 6 tháng C. Khi công việc hoàn thành D. Cuối năm Câu 14: Chi phí thuê chuyên gia để  tiến hàng thí nghiệp tính năng mới của sản phẩm thuộc bộ  phận chức năng nào   trong chuỗi giá trị của sản phẩm: A. Bộ phận tiếp thị  B. Bộ phận nghiên cứu và phát triển C. Bộ phận thiết kế D. Bộ phận sản xuất Câu 15: Bút toán nào sau đây là bút toán kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm: A. Nợ TK 632 / Có TK 155 B. Nợ TK 154 / Có TK 621, 622, 627 C. Nợ TK 621 / Có TK 152 D. Nợ TK 155 / Có TK 154 Câu 16: Doanh nghiệp sử dụng hệ thống kế toán chi phí theo công việc, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo   chi phí thực tế kết hợp với  ước tính, trong kỳ có số  liệu về công việc X như sau: Chi phí NVLTT là 120 triệu đồng,   chi phí NCTT 100 triệu đồng. Chi phí SXC thực tế của tất cả công việc là 200 triệu đồng, được phân bổ dựa trên số   giờ máy hoạt động. Công việc X sử dụng 700 giờ máy. Nhà máy sử dụng 3.000 giờ máy cho tất cả các công việc. Chi  phí SXC kế  hoạch cho tất cả các công việc là 180 triệu đồng và số  giờ  máy kế  hoạch cho tất cả  các công việc là   2.800 giờ máy. Tổng giá thành của công việc A là: A. 265 triệu đồng B. 355 triệu đồng C. 212 triệu đồng D. 128 triệu đồng Câu 17: Các doan nghiệp nào sau đây có thể áp dụng hệ toán kế toán chi phí theo quá trình: A. Doanh nghiệp tổ chức sự kiện B. Doanh nghiệp đóng tàu C. Doanh nghiệp sửa chữa nhà, công trình.
  4. D. Doanh nghiệp sản xuất xi măng Câu 18: Nhận định nào sau đây sai đối với sản phẩm dở dang: A. Mức độ hoàn thành thấp hơn sản phẩm hoàn thành. B. Còn đang trong quá trình sản xuất. C. Mức độ hoàn thành thường cao hơn hoặc bằng sản phẩm hư hỏng. D. Có thể quy đổi sang số sản phẩm hoàn thành tương đương. Câu 19: Nguyên vật liệu trực tiếp tham gia ngay từ đầu quy trình công nghệ thì: A. Tỷ lệ hoàn thành của NVLTT không đạt 100%. B. Tỷ lệ hoàn thành của khoản mục chuyển đổi thường bằng với tỷ lệ hoàn thành của NVLTT. C. Tỷ lệ hoàn thành của NVLTT là 100% cho dù sản phẩm dở dang có tỷ lệ hoàn thành là 80%. D. Tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang thường bằng với tỷ lệ hoàn thành của NVLTT. Câu 20: Đặc điểm của doanh nghiệp sản xuất có nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT) bỏ  ngay từ đầu quy trình sản   xuất là: A. NVLTT có mức độ hoàn thành 100% ở tất cả các công đoạn sản xuất. B. NVLTT có mức độ hoàn thành tăng dần qua các công đoạn sản xuất. C. NVLTT có mức độ hoàn thành 100% ở công đoạn cuối. D. NVLTT có mức độ  hoàn thành trong sản phẩm dỡ dang nhỏ hơn mức độ  hoàn thành của sản phẩm hoàn  thành. Phần tự luận: 5 điểm Bài 1: (2 điểm) Tại công ty sử dụng hệ thống kế toán theo qui trình, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí  thực tế, sản lượng hoàn thành tương đương tính theo phương pháp trung bình. Trong kỳ có các tài liệu như  sau:  Sản lượng sản xuất: (ĐVT: cái) Sản phẩm dỡ dang đầu kỳ: 300 (100% Nguyên vật liệu trực tiếp và 60% chi phí chuyển đổi) Số lượng sản phẩm đưa vào sản xuất: 15.000 Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho: 15.000 Số  lượng sản phẩm dỡ  dang cuối kỳ: 300 (100% Nguyên vật liệu trực tiếp và 40% chi phí   chuyển đổi.  Chi phí sản xuất:(ĐVT: triệu đồng) Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ: Chi phí NLVTT: 400 Chi phí chuyển đổi: 800 Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: Chi phí NVLTT: 15.000 Chi phí chuyển đổi: 25.000 (Chi phí NCTT là 10.000 và chi phí SXC là 15.000) Yêu cầu: 1. Tính sản lượng hoàn thành tương đương? 2. Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương?
  5. 3. Tính tổng giá thành sản phẩm hoàn thành và đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ? 4. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T các tài khoản liên quan? Bài 2: (3 điểm) Tại doanh nghiệp sử dụng hệ thống kế toán theo qui trình,  kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi   phí thực tế, sản lượng hoàn thành tương đương tính theo phương pháp FIFO. Trong kỳ có các tài liệu như  sau:  Sản lượng sản xuất: (ĐVT: cái) Sản phẩm dỡ dang đầu kỳ: 400 (100% Nguyên vật liệu trực tiếp và 50% chi phí chuyển đổi) Số lượng sản phẩm đưa vào sản xuất: 5.000 Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho: 4.700 Số  lượng sản phẩm dỡ  dang cuối kỳ: 700 (100% Nguyên vật liệu trực tiếp và 30% chi phí   chuyển đổi.  Chi phí sản xuất:(ĐVT: triệu đồng) Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ: Chi phí NLVTT: 120 Chi phí chuyển đổi: 300 Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: Chi phí NVLTT: 500 Chi phí chuyển đổi: 700 (Chi phí NCTT là 300 và chi phí SXC là 400) Yêu cầu: 1. Tính sản lượng hoàn thành tương đương? 2. Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương? 3. Tính tổng giá thành sản phẩm hoàn thành và đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ? 4. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T các tài khoản liên quan?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2