ĐỀ THI HẾT MÔN QUẢN TRỊ HỌC – LẦN THỨ I lớp VB2
lượt xem 10
download
Trắc nghiệm. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: 1. Phát biểu nào sau đây đúng: A. Khi nói về kết quả của một quá trình quản trị thì cũng có nghĩa là nói về hiệu quả của quá trình đó B. Hiệu quả của một quá trình quản trị chỉ đầy đủ ý nghĩa khi nó hàm ý so sánh kết quả với chi phí bỏ ra trong quá trình quản trị đó
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐỀ THI HẾT MÔN QUẢN TRỊ HỌC – LẦN THỨ I lớp VB2
- ĐỀ THI HẾT MÔN QUẢN TRỊ HỌC – LẦN THỨ I lớp VB2 - ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM Trang 1/3
- ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM KHOA QUẢN TRỊ CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH ĐỀ THI HẾT MÔN QUẢN TRỊ HỌC – LẦN THỨ I -------oOo------ - Dùng cho lớp VB2 Ngày thi: 23/06/2004 ĐỀ B (LẺ) - Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian đọc hay phát đề). - Được sử dụng tài liệu (thí sinh nhớ ghi rõ trên bài làm đề A hay B). - Phải nộp lại đề thi (không được làm bài hay ghi chú bất cứ gì trên đề thi) ĐỀ THI: Câu I (4 điểm): Trắc nghiệm. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau: 1. Phát biểu nào sau đây đúng: A. Khi nói về kết quả của một quá trình quản trị thì cũng có nghĩa là nói về hiệu quả của quá trình đó B. Hiệu quả của một quá trình quản trị chỉ đầy đủ ý nghĩa khi nó hàm ý so sánh kết quả với chi phí bỏ ra trong quá trình quản trị đó C. Kết quả, hay còn gọi là hiệu quả, của một quá trình quản trị là đầu ra của quá trình đó, theo nghĩa chưa đề cập gì đến chi phí bỏ ra trong quá trình đó D. Khi kết quả của một quá trình quản trị rất cao, thì hiển nhiên hiệu quả của quá trình đó cũng rất cao 2. Hãy chỉ ra phát biểu nào sau đây không đúng: A. Có thể nói rằng lý do tồn tại của hoạt động quản trị chính là vì muốn có hiệu quả B. Chỉ khi nào quan tâm đến hiệu quả thì người ta mới quan tâm đến hoạt động quản trị C. Thời xa xưa, người ta chẳng cần quan tâm đến quản trị vì tài nguyên chưa khan hiếm, sức người không những sẳn có mà còn dư thừa D. Người ta quan tâm đến quản trị là vì muốn phối hợp các nguồn nhân, tài, vật lực một cách hiệu quả 3. Tại sao các tổ chức Mỹ áp dụng chế độ “Cá nhân quyết định và chịu trách nhiệm"? A. Vì người Mỹ thường ít sợ trách nhiệm B. Vì tập quán của người Mỹ C. Vì họ coi trọng yếu tố cá nhân trong tập thể D. Để gắn chặt giữa quyền hạn và trách nhiệm 4. Có thể nói "hoạt động quản trị là hoạt động có từ khi xuất hiện loài người trên trái đất, nhưng lý thuyết quản trị lại là sản phẩm của xã hội hiện đại". Câu này có thể được hiểu như sau: A. Không cần có lý thuyết quản trị, người ta vẫn có thể quản trị được B. Lý thuyết quản trị ra đời là một tất yếu đối với xã hội loài người vốn từ lâu đã có hoạt động quản trị C. Lý thuyết quản trị chẳng qua là một sự sao chép những hoạt động quản trị vốn có trong xã hội loài người D. Hoạt động quản trị là nội dung, còn lý thuyết quản trị chỉ là hình thức mà thôi 5. Vì sao các tổ chức người Nhật (và cả các tổ chức Việt Nam) thường đề bạt cán bộ chậm? A. Vì tập quán người Nhật (và Việt Nam) B. Vì để đảm bảo sự chắc chắn C. Vì họ (và cả Việt Nam) thừa cán bộ D. Vì họ (và cả VN) tuyển dụng nhân viên làm việc suốt đời nên không cần đề bạt nhanh 6. Uy tín thật và uy tín giả của người lãnh đạo có điểm chung là: A. Cùng xuất phát từ quyền lực và chức vụ hợp pháp của người lãnh đạo B. Cùng gây sự tôn trọng và kính trọng nơi người khác C. Cùng là một sự ảnh hưởng đến người khác D. Cùng do phẩm chất và giá trị cá nhân của người lãnh đạo quyết định nên 7. Phát biểu nào sau đây không đúng trong một tổ chức: A. Cấp bậc quản trị càng cao thì kỹ năng kỹ thuật càng giảm dần tính quan trọng, tức nhà quản trị cấp cao thì không đòi hỏi phải có kỹ năng về các chuyên môn nghiệp vụ cao hơn nhà quản trị cấp giữa và cơ sở B. Cấp bậc quản trị càng cao thì kỹ năng tư duy càng cần phải cao, tức nhà quản trị cấp cao nhất thiết phải có kỹ năng tư duy, sáng tạo, nhận định, đánh giá cao hơn nhà quản trị cấp giữa và cơ sở C. Các nhà quản trị cấp cơ sở cần thiết phải có kỹ năng kỹ thuật, chuyên môn cao hơn các nhà quản trị cấp cao và cấp giữa vì họ phải gắn liền với những công việc mang tính chuyên môn nghiệp vụ D. Nhà quản trị cấp giữa cần có kỹ năng nhân sự cao hơn các nhà quản trị cấp cao và cấp cơ sở vì họ phải vừa tiếp xúc với cấp trên, vừa tiếp xúc với cấp dưới 8. Phát biểu sau đây về mô hình tổ chức là sai: A. Một Cty được sắp xếp gồm 4 phòng Tài vụ, Hành chánh-nhân sự, Kế hoạch-kinh doanh; Kỹ thuật, ta gọi đó là tổ chức theo chức năng B. Một Cty có Tổng Giám đốc Cty và các Giám đốc phụ trách riêng từng loại sản phẩm của công ty, ta gọi đó là tổ chức theo sản phẩm C. Một Cty có Tổng Giám đốc công ty và 03 Giám đốc phụ trách: bán hàng cho các đại lý, xuất khẩu hàng ra các nước, và bán hàng cho tiêu dùng lẻ trong nước, thì ta gọi đó là tổ chức theo khách hàng D. Một Cty có các mạng lưới đại lý ở các tỉnh, thành phố khắp nước thì ta gọi đó là tổ chức theo địa bàn hoạt động 9. Ở Việt Nam, trong thời kỳ bao cấp, hầu như người ta quản trị mà chẳng quan tâm đến hiệu quả, đó là vì: A. Năng suất lao động của chúng ta quá cao, không cần phải quan tâm đến các chi phí nữa B. Mọi người đều làm chủ tập thể, nên hiển nhiên đạt hiệu quả cao C. Người ta chưa được học quản trị nên không biết hiệu quả là gì D. Mọi ngưồn lực cho đầu vào và việc giải quyết đầu ra hầu như đã được nhà nước lo liệu rất đầy đủ ĐỀ B (LẺ) 10. Không nên hiểu Văn hóa của tổ chức: A. Là một nhận thức chỉ tồn tại trong một tập thể chứ không phải trong một cá nhân B. Chỉ là một từ ngữ mô tả C. Là một tổ chức có văn hóa D. Có liên quan đến cách nhận thức của các thành viên đối với tổ chức dù yêu hay ghét nó Trang 2/3
- 11. Hoạt động nào trong các hoạt động sau đây không thuộc chức năng điều khiển của người quản trị: A. Tuyển dụng và đào tạo nhân viên B. Sắp xếp, phân công các nhân viên đã tuyển dụng C. Động viên nhân viên D. Giải quyết các xung đột, mâu thuẫn 12. Nguồn gốc của uy tín lãnh đạo không thể là: A. Do quyền lực hợp pháp B. Do phẩm chất cá nhân lãnh đạo C. Do khả năng của người lãnh đạo D. Do sự tuyên bố của người lãnh đạo 13. Có thể hiểu thuật ngữ "Quản trị" như sau: A. Quản trị là quá trình quản lý B. Quản trị là sự bắt buộc người khác hành động C. Quản trị là tự mình hành động hướng tới mục tiêu bằng chính nổ lực cá nhân D. Quản trị là phương thức làm cho nhiệm vụ và tổ chức của nhà quản trị đạt mục tiêu bằng và thông qua những người khác 14. Có phải kiểu cơ cấu tổ chức hỗn hợp (Trực tuyến – Chức năng) là hợp lý nhất cho mọi tổ chức? A. Phải B. Không C. Tùy theo mỗi tổ chức D. Cả ba đáp án A, B, C đều sai 15. Phong cách lãnh đạo độc đoán không mang đặc điểm sau đây: A. Không tính đến ý kiến tập thể mà chỉ dựa vào năng lực, kinh nghiệm cá nhân để ra quyết định B. Không phát huy tính chủ động sáng tạo của quần chúng C. Chỉ phù hợp với những tập thể thiếu kỷ luật, không tự giác, công việc trì trệ,... cần chấn chỉnh nhanh D. Khá thu hút người khác tham gia ý kiến 16. Chức năng kiểm tra trong quản trị sẽ mang lại tác dụng là: A. Đánh giá được toàn bộ quá trình quản trị và có những giải pháp thích hợp B. Làm nhẹ gánh nặng cho cấp chỉ huy, dồn việc xuống cho cấp dưới C. Qui trách nhiệm được những người sai sót D. Cấp dưới sẽ tự nâng cao trách nhiệm hơn vì sợ bị kiểm tra và bị phát hiện ra các bê bối 17. Cần hiểu chức năng kiểm tra của người quản trị là: A. Sự mong muốn biết những sai lệch giữa thực tế và kế hoạch B. Sự theo sát quá trình thực hiện nhằm đảm bảo rằng các mục tiêu và các kế hoạch vạch ra đã và đang được hoàn thành C. Sự điều chỉnh những mong muốn cho phù hợp với khả năng thực tế diễn ra D. Sự xem xét, đánh giá kết quả thực hiện, kiểm tra và so sánh với kế hoạch đặt ra, rút kinh nghiệm 18. Khi bàn về động viên trong quản trị, lý thuyết về bản chất con người của Mc.Gregor ngụ ý rằng: A. Người có bản chất X là loại người không thích làm việc, lười biếng trong công việc, không muốn chịu trách nhiệm, và chỉ khi làm việc khi bị người khác bắt buộc B. Người có bản chất Y là loại nguời ham thích làm việc, biết tự kiểm soát để hoàn thành mục tiêu, sẵn sàng chấp nhận trách nhiệm, và có khả năng sáng tạo trong công việc C. Cần phải tìm hiểu, phân loại bản chất của công nhân để sa thải dần công nhân bản chất X, thay thế dần chỉ toàn những công nhân có bản chất Y D. Biện pháp động viên cần thích hợp với bản chất con người 19. Phân cấp quản trị là: A. Sự phân chia hay ủy thác bớt quyền hành của nhà quản trị cấp trên cho các nhà quản trị cấp dưới B. Duy trì quyền hạn của những nhà quản trị cấp trên C. Giao hết cho các cấp dưới quyền hạn của mình D. Sự chia đều quyền hạn giữa các nhà quản trị với nhau 20. Hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp khác nhau ở những yếu tố sau đây, ngoại trừ một yếu tố không thật chính xác, đó là: A. Con người thực hiện B. Thời hạn C. Khuôn khổ, phạm vi D. Mục tiêu Câu II (6 điểm): Theo anh/chị, một người lãnh đạo giỏi cần có những cá tính, phẩm chất, kỹ năng,… gì? Giả định anh/chị là người đang đảm nhiệm một công việc tại một doanh nghiệp, theo anh/chị, "xếp" của anh/chị cần làm gì để có thể động viên, thúc đẩy anh/chị đạt đến những thành tích tối đa. HẾT Giảng viên ra đề: Thân Tôn Trọng Tín Trang 3/3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Câu hỏi ôn thi hết môn Quản trị học - Tín chỉ
4 p | 921 | 337
-
Đề thi môn quản trị học - Học viện công nghệ bưu chính viến thông
6 p | 973 | 224
-
Ngân hàng đề thi hết học phần Quản trị học - Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
6 p | 480 | 93
-
ĐỀ THI HẾT MÔN QUẢN TRỊ HỌC
11 p | 254 | 23
-
Đề thi hết môn quản trị học lần 1 khoa quản trị trường đại học ngân hàng
9 p | 134 | 13
-
ĐỀ THI MÔN QUẢN TRỊ HỌC – THI LẠI LẦN THỨ I HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
3 p | 156 | 11
-
ĐỀ THI HẾT MÔN QUẢN TRỊ HỌC KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
8 p | 95 | 9
-
Đề thi hết môn môn Phân tích kinh doanh (Đề số 5) - Học viện Ngân hàng Phân viện Phú Yên
3 p | 177 | 8
-
Đề thi hết môn học lỳ II năm học 2012 - 2013 Môn Phân tích chi phí và lợi ích - Đề thi số 3
1 p | 119 | 8
-
Đề thi hết môn quản trị học khoa quản tri kinh doanh lớp ĐH19b2
9 p | 81 | 6
-
Đề thi hết môn quản trị học khoa quản trị kinh doanh lớp CĐ19B2
4 p | 58 | 6
-
Đề thi hết môn Quản Trị
117 p | 70 | 6
-
Đề thi hết môn Quản trị học: Đề B (lẻ)
9 p | 136 | 6
-
Đề thi hết môn quản trị hệ cao đẳng
2 p | 96 | 6
-
Đề thi hết môn quản trị học lần 2 khoa quản trị trường đại học ngân
2 p | 90 | 5
-
Đề thi hết môn quản trị học khoa định chế tài chính- ĐH ngân hàng
9 p | 70 | 5
-
Đề thi hết học kỳ I năm học 2019-2020 môn Quản trị nguồn nhân lực - ĐH Ngoại ngữ
1 p | 32 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn