SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I<br />
<br />
TRƯỜNG THPT CHẾ LAN VIÊN<br />
<br />
NĂM HỌC : 2013 - 2014<br />
Môn: Địa Lý. Lớp:11. Ban cơ bản<br />
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)<br />
<br />
ĐỀ CHÍNH THỨC<br />
<br />
MÃ ĐỀ : 01<br />
ĐỀ BÀI<br />
Câu 1(2,0 điểm): Trình bày một số vấn đề về dân cư và xã hội Mĩ Latinh. Ảnh hưởng<br />
của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội?<br />
Câu 2(1,5 điểm): Nêu đặc điểm lãnh thổ của Hoa Kì? Lãnh thổ của Hoa Kì có thuận<br />
lợi gì đối với phát triển kinh tế.<br />
Câu 3(3,0 điểm):<br />
a (1,0 điểm): Liên minh Châu Âu (EU) được hình thành dựa trên những mục đích<br />
nào?<br />
b (2,0 điểm): Phân tích nội dung và lợi ích của 4 mặt tự do lưu thông trong EU.<br />
Câu 4(3,5 điểm): Cho bảng số liệu sau: Số dân Hoa Kì, giai đoạn 1800 – 2005.<br />
(Đơn vị: triệu người)<br />
Năm<br />
<br />
1800<br />
<br />
1860<br />
<br />
1900<br />
<br />
1940<br />
<br />
1980<br />
<br />
2005<br />
<br />
Số dân<br />
<br />
5<br />
<br />
31<br />
<br />
76<br />
<br />
132<br />
<br />
227<br />
<br />
296,5<br />
<br />
a (1,5điểm): Vẽ biểu đồ thể hiện số dân Hoa Kì qua các năm.<br />
b (1,0 điểm): Nhận xét và giải thích nguyên nhân biến động số dân Hoa Kì giai<br />
đoạn 1800 – 2005.<br />
c (1,0 điểm): Phân tích ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đối với phát triển kinh tế<br />
Hoa Kì.<br />
---------------- Hết---------------( Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm )<br />
ĐÁP ÁN<br />
Câu<br />
1<br />
<br />
Nội dung chính<br />
* Một số vấn đề về dân cư và xã hội Mĩ Latinh:<br />
- Phần lớn dân cư sống trong tình trạng đói nghèo, thu nhập giữa<br />
người giàu và người nghèo có sự chênh lệch rất lớn.<br />
- Hiện tượng đô thị hóa tự phát: 75% dân số là dân cư thành thị và<br />
<br />
Điểm<br />
2,0<br />
1,0<br />
<br />
1/3 trong số đó sống trong điều kiện khó khăn.<br />
* Ảnh hưởng của vấn đề về dân cư và xã hội Mĩ Latinh đối với phát<br />
triển kinh tế - xã hội:<br />
- Gây nhiều khó khăn cho việc giải quyết các vấn đề xã hội như: sự<br />
phân biệt và bất bình đẳng trong xã hội, vấn đề việc làm, nhà ở,…<br />
- Tác động tiêu cực đến sự phát triển kinh tế.<br />
2<br />
* Lãnh thổ của Hoa Kì:<br />
- Diện tích rộng: 9629 nghìn km2 (thứ 3 thế giới).<br />
- Gồm 3 bộ phận: Trung tâm lục địa Bắc Mĩ (diện tích trên 8 triệu<br />
km2), bán đảo Alaxca và quần đảo Haoai.<br />
* Lãnh thổ Hoa Kì tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế:<br />
- Vùng trung tâm rộng lớn, thiên nhiên phân hóa theo chiều Bắc –<br />
Nam, Đông – Tây, khí hậu ôn hòa.<br />
- Hình dạng cân đối thuận lợi cho phân bố sản xuất và giao thông vận<br />
tải.<br />
- Thiên nhiên vừa mang tính biển, vừa mang tính lục địa sâu sắc.<br />
3<br />
a. Liên minh Châu Âu (EU) được hình thành dựa trên mục đích:<br />
- Xây dựng và phát triển một khu vực tự do lưu thông hàng hóa, dịch<br />
vụ, con người, tiền vốn giữa các nước thành viên.<br />
- Tăng cường hợp tác, liên kết về kinh tế, luật pháp, nội vụ, an ninh,<br />
đối ngoại.<br />
b. Phân tích nội dung và lợi ích của 4 mặt tự do lưu thông trong EU:<br />
- Phân tích nội dung của 4 mặt tự do lưu thông trong EU:<br />
+ Ngày 1.1.1993, Eu đã thiết lập một thị trường chung với 4 mặt tự<br />
do lưu thông về hàng hóa, dịch vụ, con người và tiền vốn giữa các<br />
nước thành viên.<br />
+ Tự do di chuyển: bao gồm tự do đi lại, cư trú, lựa chọn nơi làm<br />
việc.<br />
+ Tự do lưu thông dịch vụ: tự do đối với các dịch vụ như: vận tải,<br />
thông tin liên lạc, ngân hàng, kiểm toán, du lịch,…<br />
+ Tự do lưu thông hàng hóa: các sản phẩm sản xuất ở một nước<br />
thuộc EU được tự do lưu thông và bán trong toàn thị trường chung<br />
Châu Âu mà không phải chịu thuế giá trị gia tăng.<br />
+ Tự do lưu thông tiền vốn: Các hạn chế đối với giao dịch thanh toán<br />
bị bãi bỏ…<br />
- Lợi ích của 4 mặt tự do lưu thông trong EU:<br />
<br />
1,0<br />
<br />
1,5<br />
0,75<br />
<br />
0,75<br />
<br />
3,0<br />
1,0<br />
0,5<br />
0,5<br />
2,0<br />
1,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
+ Xóa bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế.<br />
+ Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU đối<br />
với các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.<br />
4<br />
a. Vẽ biểu đồ thể hiện số dân Hoa Kì qua các năm: Vẽ biểu đồ hình<br />
cột chính xác, có tên biểu đồ, có chú giải, trực quan, thẩm mĩ, có ghi<br />
số liệu trên mỗi cột, chia khoảng cách thời gian chính xác, ghi đơn vị<br />
trên các trục,... ( Nếu thiếu 1 ý trừ 0,25đ).<br />
b. Nhận xét và giải thích nguyên nhân biến động số dân Hoa Kì:<br />
* Nhận xét:<br />
- Dân số đông, đứng thứ 3 trên thế giới: 296,5 triệu người (năm<br />
2005).<br />
- Dân số Hoa Kì tăng nhanh:<br />
+ Giai đoạn 1800 – 1900: Sau 100 năm, dân số Hoa Kì tăng 71 triệu<br />
người.<br />
+ Giai đoạn 1900 – 2005: Sau 105 năm, dân số Hoa Kì tăng 220,5<br />
triệu người, tăng gấp 3,1 lần giai đoạn 1800 – 1900.<br />
* Giải thích nguyên nhân biến động số dân Hoa Kì: Dân số Hoa Kì<br />
tăng nhanh chủ yếu là do nhập cư.<br />
c. Phân tích ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đối với ptriển kinh tế<br />
Hoa Kì:<br />
- Dân số Hoa Kì tăng nhanh chủ yếu là do nhập cư. Dân nhập cư đa<br />
số là người Châu Âu (83%), tiếp đến là Mĩ la Tinh, Châu Á, Ca-na-đa<br />
và Châu Phi.<br />
- Dân nhập cư đã đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn và lực<br />
lượng lao động mà ít phải mất chi phí đào tạo ban đầu → Tạo điều<br />
kiện thuận lợi thúc đẩy nền kinh tế Hoa Kì phát triển.<br />
<br />
0,25<br />
0,25<br />
3,5<br />
1,5<br />
<br />
1,0<br />
0,75<br />
0,25<br />
0,5<br />
<br />
0,25<br />
1,0<br />
0,25<br />
0,75<br />
<br />