Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 721
lượt xem 2
download
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 721 sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công. Mời các bạn học sinh tham khảo để chuẩn bị tốt kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 721
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017 QUẢNG NAM Môn: ĐỊA LÍ LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 40 phút (không tính thời gian giao đề) (Đề có 4 trang) MÃ ĐỀ: 721 Họ, tên học sinh:..................................................................... SBD: ............................. Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của đường Hồ Chí Minh đối với vùng kinh tế Bắc Trung Bộ là: A. Thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội phía Tây. B. Tạo mối giao lưu giữa đồng bằng với miền núi. C. Thúc đẩy kinh tế xã hội phía Đông phát triển. D. Tạo mối giao lưu giữa Bắc Trung Bộ với nước Lào. Câu 2: Cho biểu đồ sau: Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình sản xuất than, dầu mỏ và điện ở nước ta, giai đoạn 2000 2012? A. Sản lượng than tăng liên tục. B. Sản lượng dầu mỏ tăng liên tục. C. Sản lượng dầu mỏ luôn biến động. D. Sản lượng điện tăng 42,9 lần. Câu 3: Sức ép về dân số và nguồn lao động đối với việc phát triển kinh tế xã hội ở khu vực thành phố của Đồng bằng sông Hồng là: A. Vấn đề trật tự xã hội. B. Vấn đề việc làm. C. Vấn đề thu nhập. D. Vấn đề môi trường. Câu 4: Với khí hậu phân hóa theo độ cao và có mùa đông lạnh nên Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển được A. cây công nghiệp ngắn ngày. B. cây dược liệu cận nhiệt và ôn đới. Trang 1/5 Mã đề thi 721
- C. cây lương thực. D. cây công nghiệp nhiệt đới. Câu 5: Những ngành kinh tế nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế phát triển hơn so với vùng Bắc Trung Bộ? A. Khai thác, chế biến lâm sản và du lịch. B. Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi. C. Các ngành kinh tế biển. D. Trồng cây công nghiệp hàng năm và chăn nuôi. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Thanh Hóa có các ngành công nghiệp nào sau đây? A. Vật liệu xây dựng, dệt may, đóng tàu. B. Cơ khí, đóng tàu, dệt may. C. Cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất giấy, xenlulô. D. Cơ khí, hóa chất, sản xuất giấy, xenlulô. Câu 7: Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa nước ta là: A. Nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến. B. Nhà nông quan tâm nhiều hơn đến sản lượng. C. Sản xuất mang tính tự cấp, tự túc. D. Sử dụng sức người, năng suất thấp. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Vũng Tàu không có ngành công nghiệp nào sau đây? A. Sản xuất ôtô. B. Đóng tàu. C. Cơ khí. D. Dệt may. Câu 9: Cho bảng số liệu: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH, PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 2014 (Đơn vị: tỉ đồng) Năm 2000 2005 2010 2014 Nông lâm ngư nghiệp 108536 175084 396600 697000 Công nghiệp xây dựng 162220 343807 693300 1307900 ị ụ Dch v 171070 319003 792000 1537100 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015) Căn cứ vào bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị tổng sản phẩm trong nước (GDP) của các khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2000 – 2014 thì loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ kết hợp. C. Biều đồ đường. D. Biểu đồ miền. Câu 10: Các đô thị xếp loại đặc biệt của nước ta là: A. TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ. B. TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh. D. Hà Nội, Hải Phòng. Câu 11: Phía Tây của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ giáp với vùng nào sau đây? A. Tây Bắc. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Tây nguyên. Câu 12: Việc nâng cấp, mở rộng các tuyến đường ngang (đường 19 và 26...) có vai trò quan trọng trong mối quan hệ giữa vùng Duyên hải Nam Trung Bộ với A. khu vực Bắc Lào. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đông Bắc Thái Lan. Câu 13: Khu vực đồng bằng ven biển của vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh nào sau đây? A. Cây công nghiệp hàng năm. B. Chăn nuôi đại gia súc. C. Phát triển thủy điện. D. Khai thác lâm sản. Trang 2/5 Mã đề thi 721
- Câu 14: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nghề làm muối chủ yếu dựa vào những điều kiện nào sau đây? A. Đường bờ biển dài và số giờ nắng nhiều. B. Nhiệt độ cao, ít sông lớn đổ ra biển. C. Người dân có kinh nghiệm và địa hình bờ biển. D. Nhiệt độ nước biển cao và địa hình bờ biển. Câu 15: Ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hình thành và phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên khi có sự thu hút nguồn lao động các nơi khác đến là: A. Tạo nên tập quán sản xuất du canh, du cư. B. Tạo điều kiện phát triển du lịch. C. Tạo nên tập quán sản xuất định canh, định cư. D. Giữ nước cho các hồ thủy điện Câu 16: Tỉ lệ lao động qua đào tạo của nước ta ngày càng tăng lên chủ yếu là nhờ: A. Sự chuyển giao công nghệ của nước ngoài. B. Mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo. C. Tiếp thu kinh nghiệm từ nước ngoài. D. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. Câu 17: Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ là A. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. B. vùng đặc quyền kinh tế rộng. C. nhiều vũng vịnh, sông suối. D. có nhiều đầm phá ven biển. Câu 18: Loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao nhất đang được khai thác ở Đồng Bằng Sông Hồng là: A. Than nâu. B. Đất sét. C. Khí tự nhiên. D. Đá vôi. Câu 19: Cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng chuyển dịch theo hướng tích cực được thể hiện: A. Tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng giảm. B. Tỉ trọng ngành nông lâm ngư giảm. C. Tỉ trọng ngành nông lâm ngư tăng. D. Tỉ trọng ngành dịch vụ giảm. Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết năm 2007 nước ta nhập khẩu mặt hàng nào chiếm tỉ trọng nhỏ nhất? A. Máy móc, thiết bị, phụ tùng. B. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. C. Nguyên, nhiên, vật liệu. D. Hàng tiêu dùng. Câu 21: Quốc lộ 1 không đi qua vùng kinh tế nào ở nước ta? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 22: Ý nào sau đây không phải là định hướng chính trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng? A. Tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm. B. Tăng cường giao lưu, hợp tác với nước ngoài. C. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. D. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, thủy sản. Câu 23: So với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay thì lực lượng lao động có trình độ cao A. rất đông. B. đáp ứng đủ yêu cầu. C. vẫn còn ít. D. ngày càng giảm. Trang 3/5 Mã đề thi 721
- Câu 24: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của vùng Tây Nguyên không có chung biên giới với Campuchia? A. Đăk Lăk. B. Kon Tum. C. Gia Lai. D. Lâm Đồng. Câu 25: Vùng kinh tế Bắc Trung Bộ hình thành cơ cấu kinh tế nông lâm ngư dựa trên cơ sở nào? A. Thế mạnh các khu vực địa hình. B. Yêu cầu của thị trường. C. Hệ đất phong phú. D. Khí hậu phân hóa đa dạng. Câu 26: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành chăn nuôi của nước ta ? A. Lợn và gia cầm là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu cho nước ta. B. Cơ sở chuồng trại, dịch vụ về giống, thú y có nhiều tiến bộ. C. Chăn nuôi không qua giết mổ ngày càng chiếm tỉ trọng cao. D. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi của nước ta phải nhập khẩu. Câu 27: Ý nào sau đây không phải mục đích về kinh tế từ việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên? A. Cung cấp nước tưới trong mùa khô. B. Phát triển các ngành công nghiệp. C. Kết hợp du lịch và nuôi trồng thủy sản. D. Nâng cao trình độ dân trí. Câu 28: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 20002014 (Đơn vị: nghìn ha) Năm Mía Lạc Đậu tương 2000 302,3 244,9 124,1 2005 266,3 269,6 204,1 2010 269,1 231,4 197,8 2014 305,0 208,7 109,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015) Căn cứ vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về diện tích các loại cây công nghiệp hàng năm của nước ta trong giai đoạn 20002014? A. Diện tích mía tăng trong giai đoạn 2005 2014. B. Diện tích lạc giảm liên tục trong giai đoạn 2000 2014. C. Diện tích đỗ tương tăng liên tục trong giai đoạn 2000 2014. D. Diện tích mía giảm liên tục trong giai đoạn 2000 2014. Câu 29: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào thuộc tiểu vùng Đông Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Lào Cai. B. Sơn La. C. Lai Châu. D. Hòa Bình. Câu 30: Năng suất lúa ngày càng tăng mạnh đặc biệt ở vụ lúa đông xuân là nhờ nước ta đã: A. sử dụng đại trà các giống lúa mới. B. chú trọng hình thức luân canh. C. chú trọng hình thức xen canh. D. sử dụng các giống lúa truyền thống. Câu 31: Tỉnh Kon Tum, Gia Lai có diện tích trồng cây cà phê chè nhiều hơn các tỉnh khác ở Tây Nguyên là do có A. hệ đất phong phú. B. khí hậu thích hợp. C. công nghiệp chế biến phát triển. D. nguồn lao động đông. Câu 32: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây là do A. có sản lượng lương thực nhiều. B. nguồn nhiên liệu tại chỗ phong phú. C. có ngành chăn nuôi phát triển mạnh. D. thị trường ngày càng mở rộng. Trang 4/5 Mã đề thi 721
- HẾT Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành thời gian từ năm 2009 đến nay. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Trang 5/5 Mã đề thi 721
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017 - Sở GD&ĐT Quảng Nam - Mã đề 702
5 p | 73 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
3 p | 65 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
6 p | 34 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
6 p | 59 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 485
6 p | 38 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
6 p | 37 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
6 p | 36 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
6 p | 45 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
6 p | 33 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
6 p | 56 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
5 p | 57 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
5 p | 50 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
5 p | 43 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
5 p | 42 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
3 p | 60 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
3 p | 53 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
3 p | 61 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 209
3 p | 29 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn