intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK1 Sinh 8 ( 2012 - 2013)

Chia sẻ: Nguyễn Lê Huy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

142
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn hãy tham khảo 3 đề thi học kỳ 1 môn Sinh lớp 8 năm 2012 - 2013 kèm đáp án giúp các em có thêm tư liệu để luyện tập chuẩn bị kì thi tới tốt hơn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK1 Sinh 8 ( 2012 - 2013)

  1. PHÒNG GDĐT TRẢNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc ----------------- --------------------- KÌ THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2012 - 2013 Mộn thi: SINH HỌC – LỚP 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) --------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------- ĐỀ: Câu 1 (2 điểm) Phản xạ là gì? Cho ví dụ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó. Câu2 (1.5 điểm) Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì đến chức năng của xương? Câu 3 (2 điểm) Nêu thành phần của máu và chức năng mỗi thành phần. Câu 4 (1 điểm) Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống? Câu 5 (2 điểm) Tiêu hóa là gì? Vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người là gì? Câu 6 (1.5 điểm) Những đặc điểm nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng? PHÒNG GDĐT TRẢNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc ----------------- --------------------- KÌ THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2012 - 2013 Mộn thi: SINH HỌC – LỚP 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ: Câu 1 (2 điểm) Phản xạ là gì? Cho ví dụ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó. Câu2 (1.5 điểm) Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì đến chức năng của xương? Câu 3 (2 điểm) Nêu thành phần của máu và chức năng mỗi thành phần. Câu 4 (1 điểm) Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống? Câu 5 (2 điểm)
  2. Tiêu hóa là gì? Vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người là gì? Câu 6 (1.5 điểm) Những đặc điểm nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng? ------------------------------------------------------HẾT---------------------------------------- ------------------------------- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM SINH HỌC 8 Câu 2 điểm 1 Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường dưới 0.5điểm sự điều khiển của hệ thần kinh. VD :Tay chạm vào vật nóng thì rụt tay lại. 0.5 điểm Từ cơ quan thụ cảm là da tay , khi nhận kích thích nóng, sẽ phát ra một xung thần kinh theo dây hướng tâm về TWTK. Từ TWTK phát đi xung 1 điểm thần kinh theo dây li tâm tới cơ tay  cơ tay co làm tay rụt lại. Câu2 1.5 điểm Xương gồm 2 thành phần chính: chất hữu cơ(cốt giao) và chất vô cơ. 0.25điểm - Chất hữu cơ là chất kết dính và đảm bảo tính đàn hồi của xương. 0.5điểm -Thành phần chất vô cơ:canxi và photpho làm tăng độ cứng rắn của 0.5điểm xương. 0.25điểm Nhờ vậy xương vững chắc là trụ cột của cơ thể. Câu3 2 điểm Máu gồm huyết tương(55%) và các tế bào máu(45%) 0.5 điểm -Huyết tương gồm 90% nước và 10% các chất( dd, chất cần thiết, muối 0.75 điểm khoáng, các chất thải)duy trì máu ở trạng thái lỏng và vận chuyển các chất. -Các tế bào máu gồm: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. Hồng cầu vận chuyển oxi và cacbonic. 0.75 điểm Bạch cầu(5 loại) tham gia bảo vệ cơ thể Tiểu cầu thành phần tham gia quá trình đông máu Câu 1điểm 4 Cung cấp oxi cho tế bào để tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung 1điểm cấp cho hoạt động sống của tế bào và cơ thể và thải cacbonic ra khỏi cơ thể Câu 2 điểm 5 -Tiêu hoá là sự biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể 1 điểm hấp thụ được và thải bỏ các chất thừa mà cơ thể không thể hấp thụ được -Vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người là: biến đổi thức ăn thành 1 điểm chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được qua thành ruột và thải bỏ các chất bã trong thức ăn Câu 1.5 điểm 6 -Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực 0.75 điểm
  3. nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tăng gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài. -Ruột non rất dài( 2,83m ở người trưởng thành). 0.25 điểm - Mạng mao mạch máu và mạng bạch huyết phân bố dày đặc tới từng 0.5 điểm lông ruột.
  4. KIỂM TRA SINH 8 – Học Kỳ I ĐỀ 2 I. MỤC TIÊU : Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức của học sinh qua 6 chương đã học.  Biết được :  Khái niệm phản xạ , các thành phần của một cung phản xạ , nguyên nhân mỏi cơ , các thành phần của máu  Cấu tạo các cơ quan tiêu hóa , hô hấp , tuần hòan  Vai trò của gan  Thành phần và cấu tạo máu ….  Hiểu được :  Sự tuần hoàn của máu và bạch huyết  Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào  Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng
  5.  Vận dụng kiến thức đã học để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và cho cộng đồng II. THIẾT LẬP MA TRẬN HAI CHIỀU: Mức độ BIẾT HIỂU VẬN đánh giá DỤNG Nội dung kiến thức Chương I : Khái quát cơ thể 1(0.5đ) người 1(0.5đ) Chương II : Vận Động 2(2đ) 1(1đ) 1 (1đ) Chương III : Tuần Hoàn 1(1đ) 1 Chương IV : Hô Hấp 1(0.5đ) 1(2đ) (0.5đ) Chương V : Tiêu Hóa 1(1đ) Chương VI : Trao đổi chất và năng lượng III. Phần trắc nghiệm (4đ) :
  6. Câu 1. Một cung phản xạ gồm các yếu tố : a.Cơ quan thụ cảm, cơ quan cảm ứng b. Nơron hướng tâm, trung gian ,li tâm c.Các yếu tố kích thích của môi trường ngoài và môi trường trong d. Cả a,b, c đều đúng Câu 2. Các chức năng điều hòa chính của gan : a. Điều hòa Glucozo, các acit amin, protein huyết tương và lipit b. Dự trữ vitamin và các nguyên tố vô cơ, sinh nhiệt,dữ trữ máu c. 2 câu a,b đúng d. Tạo ra Ure, phá hủy hồng cầu già, khử độc e. 2 câu c,d đúng Câu 3. Chức năng của cột sống:
  7. a. Bảo vệ tim, phổi và các cơ quan ở phía trên khoang bụng b. Giúp cơ thể đứng thẳng, gắn với xương sườn và xương ức thành lồng ngực. c. Giúp cơ thể đứng thẳng và lao động. d. Bảo đảm cho cơ thể vận động được dễ dàng. Câu 4. Điều phát biểu nào dưới đây là không đúng ? Thành phần cấu tạo của máu gồm: a.Nước mô và bạch huyết. b. Hồng cầu. c.Bạch cầu. d. Tiểu cầu. e.Huyết tương.
  8. Câu 5. Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B tương ứng với các thông tin ở cột A A. Chuyển hóa vật chất và B. Nội dung năng lượng 1. Đồng hóa a) Phân giải chất 2. Dị hóa hữu cơ được tích lũy trong cơ thể thành các chất đơn giản. b) Tổng hợp những chất đặc trưng của tế bào và tích lũy năng lượng trong
  9. các liên kết hóa học. c) Bẻ gãy các liên kết hóa học để giải phóng năng lượng, cung cấp cho hoạt động của tế bào. Câu 6. Hãy chọn các từ và cụm từ dưới đây để điền vào chổ trống cho thích hợp : a.Tế bào b. Máu và tế bào. c.Phổi. d. Không khí ở phế nang. e.Từ máu. f. Máu.
  10. Trao đổi khí ở (1) …………gồm sự khuyếch tán của ôxy từ (2) ……. Vào máu và của CO2 từ (3) ……… vào không khí phế nan. Trao đổi khí ở (4) …………gồm sự khuếch tán của ôxy từ (5) ………. vào tế bào và của CO2 từ tế bào vào (6) ………... B. Phần tự luận : Câu 1 : Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp ? Câu 2 : Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhận tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng ?
  11. Câu 3 : Vẽ sơ đồ truyền máu, nêu nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu ? Theo em phong trào hiến máu nhân đạo có tác dụng gì ?
  12. ĐÁP ÁN ĐỀ 2 A. Trắc nghiệm : (4đ) Câu 1. d Câu 2. a Câu 3. b
  13. Câu 4. a Câu 5. 1b 2a.c Câu 6. 1c 3e 5b 2d 4a 6g B. Tự Luận : (6đ) 1) 0.25 x 4 = 1 điểm Học sinh trình bày được tác hại của thuốc lá đối với : - Về sức khỏe : hại cho bản thân, hại đến người xung quanh…. - Về kinh tế : ảnh hưởng đến ngân sách gia đình  ngân sách xã hội. - Hút thuốc lá nơi công cộng là biểu hiện kém văn hóa cần phải bị phê phán. 2) 2 điểm
  14. - Có nhiều nếp gấp, lông ruột và lông cực nhỏ tăng diện tích hấp thụ ( 1 điểm ). - Dài từ 2,8m đến 3m ( 0.5 điểm ). - Mạng mao mạch máu và bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột ( 0.5 điểm ). 3) 3 điểm - Viết đúng sơ đồ truyền máu ( 1 điểm ) - Nguyên tắc ( 1 điểm ) - Nêu đúng 2 nguyên tắc : xét nghiệm nhóm máu xét nghiệm vi khuẩn, vi rút ( 0.5 điểm ) - Tác dụng của việc truyền máu nhân đạo ( 0.5 điểm )
  15. Có máu dự trữ, cấp cứu kịp thời cho người bệnh hoặc tai nạn. Thể hiện lòng tương thân tương ái trong cộng đồng. a.Vì có mang mao mạch máu , mạch bạch huyết phân bố tới từng lông ruột và lông cực nhỏ b. Vì chứa nhiều chất dinh dưỡng c.Cả a và b
  16. KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn : sinh 8 ĐỀ KIỂM TRA: I -Trắc nghiệm : ( 4 điểm ) Hãy chọn câu đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu. Câu 1 : Cấu tạo tế bào gồm : a-Màng sinh chất, ribôxôm, ti thể. b-Màng sinh chất, chất tế bào, nhân. c- Màng sinh chất, chất tế bào, gôngi. d-Màng sinh chất, ti thể, nhân. Câu 2 : Hoạt động sống của tế bào gồm : a-Trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng. b-Trao đổi chất, tổng hợp, phân chia. c- Trao đổi chất, cảm ứng, giải phóng năng lượng d-Trao đổi chất, phân chia, cảm ứng. Câu 3 : Chức năng của cột sống là : a-Bảo vệ tim, phổi và cácc cơ quan ở phía trên khoang bụng.
  17. b-Giúp cơ thể đứng thẳng, gắn xương sườn với xương ức thành lồng ngực. c- Giúp cơ thể đứng thẳng và lao động. d-Bảo đảm cho cơ thể được vận động dễ dàng. Câu 4 : Xương lớn lên nhờ : a-Sự phân chia của mô xương cứng. b-Tấm sụn ở hai đầu xương. c- Mô xương xốp. d-Sự phân chia của tế bào màng xương. Câu 5 : Vì sao có sự đông máu ? a-Tiểu cầu khi ra khỏi mạch máu tiếp xúc với không khí sẽ bị vỡ, giải phóng men làm chất sinh tơ máu ( fibrinogen ) biến thành tơ máu ( fibrin). b-Đông máu là phản ứng tự vệ của cơ thể, nhờ đông máu nên máu cầm lại giúp người bị thương hay đang phẩu thuật không bị mất máu. c- Các tơ máu ( fibrin) tạo thành 1 mạng lưới giữ các hồng cầu giữa các mắt lưới tạo thành cục máu đông. d-Cả a và c Câu 6 : Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào xảy ra do :
  18. a-Sự khuếch tán từ nơi có áp suất cao đến nơi có áp suất thấp. b-Sự khuếch tán từ nơi có áp suất thấp đến nơi có áp suất cao. c- Áp suất CO2 trong phế nang cao hơn trong máu nên CO2 ngấm từ máu vào phế nang. d-Áp suất O2 trong phế nang thấp hơn trong máu nên O2 ngấm từ phế nang vào máu. Câu 7 : Loại thức ăn được biến đổi về mặt hoá học ở khoang miệng là : a-Prôtêin, tinh bột, lipit. b-Tinh bột chín. c- Prôtêin, tinh bột, hoa quả. d-Bánh mì, mỡ thực vật. Câu 8 : Các chất trong thức ăn được biến đổi hoàn toàn ở ruột non là : a-Prôtêin b-Lipit. c- Gluxit. d-Cả 3 đều đúng.
  19. II/ Dùng các cụm từ thích hợp để điền vào những chổ còn trống trong câu sau ( 2 điểm ) Kháng nguyên là những…………………………………có khả năng……………………………….. cơ thể tiết ra các……………………………… Các………………………….có trên bề mặt của tế bào vi khuẩn, bề mặt vỏ virut hay trong các độc tố của động vật. III/ Tự luận : ( 4 điểm ) Câu 1 : Trình bày cấu tạo và hoạt động của tim . ( 2 đ) Câu 2 : Trình bày các nhóm chất trong thức ăn ? Hoạt động chủ yếu của quá trình tiêu hóa là những hoạt động nào ? ( 2 đ)
  20. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM : Sinh học 8 Học kì I – Năm học 2007-2008 Lời giải Điểm I/ Phần trắc nghiệm 4 điểm Câu 1–b 0, 5 1 2–a đ Câu 3–b 0,5 đ 2 0,5 đ 4–d Câu 0,5 đ 5–d 3 6–a 0,5 đ Câu 7–b 0,5 đ 4 8–d 0,5 đ Câu 0,2 đ 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2