intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi lớp 12 cấp trường môn: Sinh học - Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn (Năm học 2013-2014)

Chia sẻ: Nhung Nhung | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

65
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm đánh giá lại thực lực học tập của các em học sinh trước khi tham dự kì thi. Mời các em và giáo viên tham khảo đề thi học sinh giỏi lớp 12 cấp trường môn "Sinh học - Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn" năm học 2013-2014. Hy vọng đề thi giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi lớp 12 cấp trường môn: Sinh học - Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn (Năm học 2013-2014)

  1.         SỞ GD & ĐT NGHÊ AN                                         KI THI HOC SINH GIOI CÂP TR ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ƯỜNG    TRƯƠNG THPT NGUYÊN XUÂN ÔN ̀ ̃                                         NĂM HOC 2013 ­ 2014 ̣                                                      MÔN: SINH  HOC L ̣ ƠP 12 ́                                                        (Thơi gian lam bai 150 phut) ̀ ̀ ̀ ́ Câu 1 (3đ): a.Nêu các khái niệm sau: Dịch mã, Đột biến điểm, Đột biến số lượng NST, Cặp NST tương  đồng, Lai phân tích, Gen không alen b.Tương tác gen là gì? Quy luật phân li độc lập của MenĐen có đúng trong trường hợp tương  tác gen không alen không? Giải thích.  Câu 2 ( 4đ):  a. Trong tự nhiên, dạng đột biến gen nào là phổ biến nhất? Vì sao? b. Cho phép lai:               P: AaBBDdee x  AaBbDdEe Không lập bảng, hãy xác định tỉ lệ mỗi loại kiểu hình: A­B­ddee, aaB­ddee và tỉ lệ mỗi loại  kiểu gen: AabbDDee, AaBbddEe ở F1.Biết các cặp gen phân li độc lập và mỗi gen quy định  một tính trạng. Ab c.Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn của 1 cơ thể thực vật, có kiểu gen  . Quá trình giảm phân  aB đã có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen.Tính khoảng cách giữa các gen trên NST, tỉ lệ mỗi loại  giao tử được tạo ra. Câu 3 (2,5 điểm): Biết rằng các axit amin được mã hóa bởi các bộ ba sau: UUX: Phe;   GAU: Asp;   AGG: Arg;    GUX:Val;   GGU: Gly ;   XGG: Arg;    UXX: Ser Một đoạn gen có trình tự nucleotit như sau: …GGXTAGXTGXTTXXTTGGGGA…Mạch 1 Mã hóa chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau: Arg ­ Gly ­ Ser ­ Phe ­ Val ­ Asp ­ Arg. a.Mạch nào là mạch gốc? Đánh dấu chiều của mỗi mạch bằng hướng đúng của nó. b.Giả sử đột biến xảy ra làm axit amin Ser bị thay bằng axit amin Phe. Xác định dạng đột biến  trên. c. Giả sử đột biến thay cặp G ­ X bằng cặp A ­ T ở triplet thứ 7 trong đoạn gen trên.Hậu quả  trên chuỗi polipeptit tổng hợp từ gen đột biến sẽ như thế nào? Đột biến dẫn đến hậu quả trên  gọi là đột biến gì? Câu 4 ( 2đ): Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như  sau: Lai thuận:  P: ♀ Xanh lục x ♂ Lục nhạt     →   F1 : 100%  Xanh lục Lai nghịch: P: ♀ Lục nhạt x ♂ Xanh lục    →   F1 : 100%  Lục nhạt Đó là hiện tượng di truyền gì? Nêu đặc điểm của hiện tượng di truyền đó. Câu 5 ( 3đ): Ở người, gen a gây bệnh máu khó đông nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y, alen  trội tương ứng qui định máu đông bình thường. Trong một gia đình: vợ và chồng có NST giới  tính bình thường và không biểu hiện bệnh máu khó đông, họ đã sinh ra đứa con có NST giới  tính XO và bị bệnh máu khó đông.  a. Hãy xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này và nêu cơ chế NST hình thành đứa con trên. 1
  2. b. Nếu họ sinh tiếp đứa con bị hội chứng Claiphentơ và bị bệnh máu khó đông thì cơ chế NST  hình thành đứa con đó như thế nào? Biết rằng không xảy ra đột biến gen. Câu 6 ( 4đ):  Khi giao phấn các cây F1 có cùng kiểu gen thấy xuất hiện hai trường hợp sau: ­ Trường hợp 1:Ở F2 phân ly theo tỉ lệ 3 hoa màu trắng, cánh hoa dài :1 hoa màu tím, cánh hoa  ngắn. ­ Trường hợp 2: Ở F2 có 65 % số cây cho hoa màu trắng, cánh hoa dài:15 % số cây cho hoa  màu tím, cánh hoa ngắn:10 % số cây cho hoa màu trắng, cánh hoa ngắn:10 % số cây cho hoa  màu tím, cánh hoa dài. Biện luận và viết sơ đồ lai hai trường hợp trên. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Câu 7 ( 1,5đ):  Giả sử có một dạng sống mà axit nucleic của nó gồm 3 loại nucleotit (A, U, X). Hãy cho biết   dạng sống đó là gì? Số bộ ba trên axit nucleic có thể có là bao nhiêu? Số bộ ba chứa ít nhất 1   X là bao nhiêu? ­ Hết­  ( Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh............................................................Số báo  danh................................................ 2
  3.             SỞ GD & ĐT NGHÊ AN                                           KI THI HOC SINH GIOI CÂP  ̣ ̀ ̣ ̉ ́ TRƯƠNG   ̀  TRƯƠNG THPT NGUYÊN XUÂN ÔN ̀ ̃                                             NĂM HOC 2013 ­ 2014 ̣                                                   HƯƠNG DÂN CHÂM  MÔN SINH  HOC L ́ ̃ ́ ̣ ƠP 12 ́ CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 3đ a. ­ Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin 0,25đ ­ Đột biến điểm là đột biến gen liên quan đến 1 cặp nu 0,25đ ­ Đột biến số lượng NST là đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế  0,25đ bào 0,25đ ­ Cặp NST tương đồng gồm 2 NST giống nhau về cấu trúc nhưng khác nhau  về nguồn gốc 0,25đ ­ Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang  tính trạng lặn 0,25đ ­ Gen không alen là các alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau  hoặc nằm trên các locut khác nhau của cùng 1 cặp NST tương đồng b. ­ Tương tác gen  là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình  0,5đ thành một kiểu hình ­ Quy luật phân li độc lập của MenĐen đúng đối với tương tác gen  0,5đ Vì trong tương tác gen cũng có đặc điểm là các cặp alen nằm trên các cặp  0,5đ NST tương đồng khác nhau nên chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình hình  thành giao tử Câu 2 4đ a. Trong tự nhiên , dạng đột biến gen phổ biến nhất là dạng thay thế cặp nu  này bằng cặp nu khác vì: ­ Cơ chế phát sinh đột biến tự phát dạng thay thế nucleotit dễ xảy ra hơn cả  0,5đ ngay cả khi không có tác nhân đột biến (do các nucleotit trong tế bào tồn tại  ở các dạng hiếm) ­ Trong phần lớn trường hợp, đột biến thay thế nucleotit là các đột biến  trung tính (ít gây hậu quả nghiêm trọng) do chỉ ảnh hưởng đến một codon  0,25 duy nhất trên gen.  3
  4. ­ Trong thực tế, dạng đột biến gen này được tìm thấy (biểu hiện ở các thể  0,25 đột biến) phổ biến hơn cả ở hầu hết các loài.  b. ­ A­B­ddee = 3/4.1.1/4.1/2 = 3/32 0,5 ­ aaB­ddee = 1/4.1.1/4.1/2 = 1/32 0,5 ­ AabbDDee = 0 0,5 ­ AaBbddEe = ½.1/2.1/4.1/2 = 1/32 0,5 c. 400.2 0,5 ­ Tần số hoán vị gen là: f =  = 10% 4.2000 ­ Khoảng cách giữa 2 gen trên NST là 10cM 0,25 ­ Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra: 0,25 AB = ab = 5%; Ab = aB = 45% Câu 3 2,5đ a. Đoạn gen dưới đánh dấu đúng như sau: 1đ Mạch 1 ...3’ GGXTAGXTGXTTXXTTGGGGA 5’... Mạch 2 ...5’ XXGATXGAXGAAGGAAXXXXT 3’... 0,5đ c. Đột biến là axit amin Ser bị thay bằng axit amin Phe có nghĩa là bộ ba UXX  bị thay bằng bộ ba UUX.Đây là đột biến thay thế (G ­ X bằng A ­ T ) Đột biến dạng thay một cặp nu này gọi là đột biến nhầm nghĩa. d. Đột biến thay cặp G ­ X bằng A ­ T ở triplet thứ 7 sẽ làm thay codon XGG  1đ bằng codon UGG nên thay thế aa Arg bằng aa Trip. Câu 4 2đ ­  Di truyền qua tế  bào chất (di truyền theo dòng mẹ  hay di truyền ngoài  1đ nhân)  Đặc điểm: ­ Kết quả  lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang  0,5đ tính trạng của mẹ, nghĩa là di truyền theo dòng mẹ. ­ Các tính trạng không tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế  bào chất  không được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST. 0,25đ ­ Tính trạng do gen trong tế  bào chất quy định vẫn sẽ  tồn tại khi thay thế  0,25đ nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác. Câu 5 3đ a. Người chồng bình thường có kiểu gen X Y, đứa con XO bị bệnh máu khó  0,5đ A đông có kiểu gen XaO   giao tử Xa lấy từ mẹ, giao tử O lấy từ bố   kiểu gen mẹ là XAXa  0,5đ  quá trình giảm phân ở bố bị rối loạn phân li của cặp X Y tạo ra các loại  0,5đ A giao tử  trong đó có loại giao tử O.Giao tử O của bố kết hợp với giao tử X a  của mẹ  XaO. (HS vẽ sơ đồ đúng và nêu được rối loạn trong GP ở bố vẫn cho điểm tối   đa) b. Đứa con bị  hội chứng Claiphentơ  và bị  bệnh máu khó đông có kiểu gen  0,5đ XaXaY. Mà XaXaY = giao tử XaXa   x  giao tử Y, vì bố có kiểu gen XAY   giao tử  0,5đ X X  nhận từ mẹ a a mẹ (XAXa) bị rối loạn trong giảm phân 2, tạo ra giao tử XaXa. 0,5đ (HS vẽ sơ đồ đúng và nêu được rối loạn trong GP 2 ở mẹ vẫn cho điểm tối  4
  5. đa) Câu 6 4đ ­ Theo giả thiết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi phép lai với mỗi tính   trạng đều có tỉ lệ kiểu hình: 3 trắng : 1 tím và 3 dài : 1 ngắn, chứng tỏ trắng   0,5đ trội hoàn toàn so với tím, dài trội hoàn toàn so với ngắn. Quy ước:  A: trắng a: tím B: cánh hoa dài b: cánh hoa ngắn  ­  Cây F1 đem lai có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen. 0,5đ Trường hợp 1: F1 có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen mà ở F2 tạo ra 2 loại KH  0,5đ với tỉ lệ 3 : 1 chứng tỏ hai cặp gen ở F1 liên kết hoàn toàn. Suy ra kiểu gen  AB F1   (trắng, dài) ab ............................................................................................................................. Sơ đồ lai:  AB AB 0,5đ F1 (trắng, dài) x (trắng, dài) ab ab G AB ; ab          AB ; ab AB AB ab F2 KG:  1 : 2    :   1 AB ab ab KH: 3 trắng, dài  :  1 tím, ngắn Trường hợp 2:  ­ F2 có 4 loại KH có tỉ lệ  tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 suy ra có hiện tượng hoán vị gen. 0,5đ ............................................................................................................................. ........... ­ F2 có 0,15 tím, ngắn: % ab x     % ab  = 0,15% ở đây xảy ra hoán vị gen ở 1 giới tính mới thỏa mãn với giả thiết:  1đ ab   x  0,5 = 0,15 ab = 0,3 AB = 0,3 Ab = aB = 0,5 – 0,3 = 0,2 Tần số hoán vị gen là f = 40% ............................................................................................................................. Sơ đồ lai:  .......... AB AB F1           (trắng, dài)                                  x               (trắng,  ab ab dài) G:  0,3AB :0,3ab :0,2Ab :0,2aB                                                0,5AB :  0,5 ab 0,5đ F2           ♀ 0,3AB 0,3ab  0,2Ab  0,2aB ♂            0,5AB  AB AB AB AB 0,15 0,15 0,1 0,1 AB ab Ab aB 0,5ab  AB ab Ab aB 0,15 0,15 0,15 0,1 0,1 ab ab ab ab AB AB AB Ab aB AB ab KG: 0,15  : 0,3   : 0,1   : 0,1   : 0,1   : 0,1   : 0,15  AB ab aB ab ab Ab ab 5
  6. KH:  0,65 trắng, dài 0,10 trắng, ngắn 0,10 tím, dài 0,15 tím ngắn Câu 7 1,5đ ­ Dạng sống đó là virut vì axit nucleic của nó là ARN (chứa U) 0,5đ ­ Số bộ ba có thể có là 33 = 27 0,5đ ­ Số bộ ba chứa ít nhất 1 X: 27 – 8 = 19 0,5đ Duyệt của tổ trưởng chuyên môn Nguyễn Thị Mai 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2