intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh

Chia sẻ: Nguyễn Thủy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

293
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh là tài liệu tham khảo và ôn thi  hữu ích dành cho các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kỳ thi học kì 1. Đề thi được biên soạn bám sát với chương trình học của môn Toán lớp 8 sẽ giúp các bạn dễ dàng ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối học kì  đạt kết quả cao nhất. Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh

UBND HUYỆN VĨNH LINH PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: TOÁN - LỚP 8 Thời gian: 90 phút (không tính thời gian giao đề) -----------------------ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1. (2,0 điểm) Thực hiện các phép tính sau: a) 2x(3x2 – 2y) b) 3x(x2 – x + 2) - 3x3 + x2 - 5 c) (4x4y2 + x2y3 – 12x2y ): x2 y d) (x2 + 4x + 4) : (x + 2) Câu 2. (1,0 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) 3x2 y + 6xy b) 9x2 – 4 Câu 3. (2,0 điểm) Cho biểu thức: A = − : a) Tìm điều kiện của x để biểu thức A xác định. b) Rút gọn biểu thức A. c) Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của biểu thức A nguyên. Câu 4. (4,0 điểm) Cho ∆ABC vuông tại A, M là trung điểm của BC. Kẻ MD vuông góc với AB tại D, ME vuông góc với AC tại E. Gọi K là điểm đối xứng với M qua E. a) Chứng minh tứ giác ADME là hình chữ nhật. b) Tính diện tích tứ giác ADME, biết AB= 6cm, AC= 8cm. c) Chứng minh tứ giác AMCK là hình thoi. d) Để tứ giác AMCK là hình vuông thì ∆ABC cần có thêm điều kiện gì? Câu 5. (1,0 điểm) Cho x + y = 4 và x2 + y2 = 10. Tính giá trị của biểu thức x6 + y6. -------Hết------ HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1. (2,0 điểm) a) 2x(3x2 – 2y) = 6x3 – 4xy b) 3x(x2 – x + 2) - 3x3 + x2 - 5 = 3x3 – 3x2 + 6x - 3x3 + x2 – 5 = -2x2 + 6x - 5 c) (4x4y2 + x2 y3 – 12x2y ): x2y = 4x2y + y2 - 12 d) (x2 + 4x + 4) : (x + 2) = (x + 2)2 : (x+ 2) = x + 2 Câu 2. (1,0 điểm) a) 3x2 y + 6xy = 3xy(x + 2) b) 9x2 – 4 = (3x)2 – 22 = (3x – 2)(3x + 2) Câu 3. (2,0 điểm) a) x  ±2 và x ≠ 5 b) 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ (x + 3)(x − 2) − (x − 1)(x + 2) 2x − 10 : (x + 2)(x − 2) x −4 (x + x − 6) − (x + x − 2) x − 4 = ∙ (x + 2)(x − 2) 2(x − 5) −4 x −4 = ∙ (x + 2)(x − 2) 2(x − 5) −2 = x−5 0,25đ A nguyên  x - 5 Ư(2) = 1;1; 2; 2 . Suy ra: x 4;6;3;7 0.5đ A= c) 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 4. (4,0 điểm) 0,5đ a) b) c) d) Vẽ hình đúng và nêu được GT, KL Tứ giác ADME có: = = = 90 (gt) nên ADME là hình chữ nhật. Do ADME là hình chữ nhật nên DM//AC và ME//AB. Mà M là trung điểm của BC nên D là trung điểm của AB và E là trung điểm của AC. Suy ra AD = 3cm và AE=4cm Vậy SADME = 3.4 = 12 cm2 Do EA = EC, EM=EK và ACMK nên AMCK là hình thoi. Hình thoi AMCK là hình vuông khi AC = MK. Do AK//BM và AK=MC=BM nên ABMK là hình bình hành. Suy ra MK = AB. Vậy để AMCK là hình vuông thì ∆ABC có thêm điều kiện AC=AB. Câu 5. (1,0 điểm) x6 + y6 = (x2)3 + (y2)3 = (x2 + y2)(x4 – x2 y2 + y4) 1,0đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ x2 + y2 = (x + y)2 – 2xy = 10  xy = 3 0,25đ x4 + y4 = (x2 + y2)2 – 2x2 y2 = 102 – 2.32 = 100 - 18 = 82 0,25đ Suy ra: x6 + y6 = 10.(82 – 32) = 10.73 = 730 0,25đ

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2