intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Mạc Đĩnh Chi, Long Điền

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Mạc Đĩnh Chi, Long Điền" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Mạc Đĩnh Chi, Long Điền

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI MÔN: NGỮ VĂN – LỚP: 6 Thời gian làm bài: 60 phút Phần I: Đọc hiểu văn bản (5,0 điểm). Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi: “ Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con” (Ca dao) Câu 1. (1,0 điểm) a. Bài thơ trên viết theo thể thơ nào? b. Nêu phương thức biểu đạt chính của bài thơ? Câu 2 (1,0 điểm) Nêu nội dung chính của bài thơ? Câu 3 (1,0 điểm) Câu thơ “Công cha như núi Thái Sơn ” sử dụng phép tu từ nào? Tác dụng của biện pháp tu từ đó? Câu 4(1,0 điểm) Ghi lại 2 từ đơn, 2 từ ghép có trong bài thơ trên? Câu 5 (1.0 điểm) Em hiểu câu thơ “Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con” như thế nào? Phần II.Tạo lập văn bản ( 5.0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Nêu ý kiến của em về vai trò của thành viên đối với gia đình bằng một câu văn. Câu 2 (4,0 điểm) Ai trong chúng ta cũng đều trải qua những trải nghiệm đáng nhớ trong cuộc đời, đó có thể là trải nghiệm vui, buồn, hạnh phúc, đau khổ…Em hãy kể lại một trong những trải nghiệm đó của bản thân -----------------------------HẾT----------------------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
  2. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI MÔN: NGỮ VĂN – LỚP: 6 Thời gian làm bài: 60 phút I. HƯỚNG DẪN CHUNG - GV vận dụng hướng dẫn chấm phải chủ động, linh hoạt, tránh cứng nhắc, máy móc và phải biết cân nhắc trong từng trường hợp cụ thể, cần khuyến khích những bài làm thể hiện rõ sự sáng tạo. - GV cần đánh giá bài làm của học sinh một cách tổng thể ở từng câu và cả bài, không đếm ý cho điểm, đánh giá bài làm của học sinh trên cả hai phương diện: kiến thức và kỹ năng. II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1. - Bài thơ trên viết theo thể thơ: Lục bát. 0.5 - Phương thức biểu đạt chính của bài thơ: biểu cảm. 0.5 Câu 2. Nội dung chính của bài thơ: - Ca ngọi công lao của cha mẹ - Ca ngợi tấm lòng trời biển của cha mẹ 1.0 (HS trả lời một trong các ý trên hoặc có thể trình bày diễn đạt khác nhưng phù hợp vẫn đạt tròn số điểm) Câu 3 Biện pháp tu từ so sánh 1,0 Tác dụng: Ca ngọi công lao to lớn của cha mẹ (HS có thể trình bày diễn đạt khác nhưng phù hợp vẫn đạt tròn số I, Đọc – điểm) hiểu Câu 4 1,0 (5.0đ) Tìm 2 từ đơn và 2 từ ghép Gợi ý : - Từ đơn: như, nước, chảy, ra, thờ, kính,... - Từ ghép: Công cha, Thái Sơn, nghĩa mẹ, ... Câu 5 1.0 Câu thơ “Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con” là lời nhắn nhủ về bổn phận làm con. Công lao cha mẹ như biển trời, vì vậy chúng ta phải tạc dạ ghi lòng, biết sống hiếu thảo với cha mẹ. Luôn thể hiện lòng hiếu thảo bằng việc làm cụ thể như vâng lời, chăm ngoan, học giỏi, giúp đỡ cha mẹ (HS có thể trình bày diễn đạt khác nhưng phù hợp vẫn đạt tròn số điểm)
  3. Câu 1. Nêu ý kiến của em về vai trò của thành viên đối với gia đình bằng một câu văn. 1.0 - Gia đình là nơi các thành viên có quan hệ tình cảm ruột thịt sống chung và gắn bó với nhau. Nơi ta được nuôi dưỡng và giáo dục để trưởng thành. - Là điểm tựa tinh thần vững chắc cho mỗi cá nhân. - Là gốc rễ hình thành nên tính cách con người. - Trách nhiệm của mỗi cá nhân trong gia đình: xây dựng giữ gìn gia đình hạnh phúc đầm ấm... (HS trả lời một trong các ý trên hoặc có thể trình bày diễn đạt khác nhưng phù hợp vẫn đạt tròn số điểm) II.Tạo Câu 2. Tạo lập bài văn tự sự lập văn a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn: Có đầy đủ các phần: Mở bài, 0,5 bản(5.0 Thân bài, Kết bài. đ) b. Xác định đúng vấn đề vêu cầu. 0,5 c. Triển khai vấn đề rõ ràng, đầy đủ, thể hiện sự nhận thức sâu sắc và vận dụng tốt các kiến thức tập làm văn đã học để làm bài đạt hiệu quả cao. Có thể triển khai theo hướng sau: 1. Mở bài: Giới thiệu trải nghiệm 0.5 2. Thân bài: Triển khai các sự việc đã trải nghiệm theo một trình tự 2.0. hợp lí Bài văn có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần thể hiện được những nội dung sau: - Đó là câu chuyện gì? Xảy ra khi nào ? Ở đâu ? - Những ai có liên quan đến câu chuyện ? Họ đã nói và làm gì ? - Điều gì đã xảy ra ? Theo thứ tự nào ? - Vì sao câu chuyện lại xảy ra như vậy ? - Cảm xúc của em khi câu chuyện diễn ra và khi kể lại câu chuyện ? - Bài học rút ra... 0.5 3. Kết bài: Kết thúc trải nghiệm, cảm xúc, suy nghĩ ______HẾT______ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI MÔN: NGỮ VĂN – LỚP: 6 Thời gian làm bài: 60 phút
  4. Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cấp độ cao Cộng (cấp độ 1) (cấp độ 2) thấp (cấp độ 4) (cấp độ 3) 1.Đọc hiểu: - Nhận biết -Hiểu được Số câu: 4 - Văn thể thơ nội dung văn Số điểm: 3 học. bản ( bài Tỉ lệ 30 %, + Ngữ liệu: thơ.) văn bản dân - Nhận biết - Hiểu được gian ca ngợi phương thức ý nghĩa rút vẻ đẹp quê biểu đạt. ra từ văn bản hương (bài thơ ) -Nhận biết từ Hiểu được Số câu: 3 - Tiếng Việt ghép và từ nội dung sử Số điểm:2.0 + Cấu tạo từ đơn dụng biện Tỉ lệ 20 %, + Biện pháp - Nhận biết pháp so sánh so sánh biện pháp so ( bài thơ) sánh. 2. Tạo lập Đặt một văn bản: câu hoàn Số câu: 1 chỉnh theo Số điểm: 1,0 Đặt câu yêu cầu nội Tỉ lệ 10% dung kiến thức có trong ngữ liệu Viết bài văn Số câu: 1 Tạo lập bài tự trình bày Số điểm: 4,0 văn tự sự trải nghiệm Tỉ lệ 40% của bản thân Số câu: 4 3 1 1 9 Số điểm: 2,5 2,5 1,0 4,0 10,0 Tỉ lệ: % 25% 25% 10% 40% 100% ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: NGỮ VĂN – LỚP: 6
  5. PHẦN 1: CẤU TRÚC ĐỀ THI Đề bài gồm 02 phần với số điểm như sau: - Phần I: Đọc hiểu văn bản (5,0 điểm). Ngữ liệu ngoài SGK - Phần II: Tạo lập văn bản + Câu 1: Đặt một câu hoàn chỉnh theo yêu cầu kiến thức có trong ngữ liệu. (1,0 điểm) + Câu 2: Viết hoàn chỉnh bài văn tự sự ngắn: Kể lại một trải nghiệm của bản thân (4,0 điểm) PHẦN 2: HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN THI - Hình thức: Tự luận. - Thời gian: 60 phút. PHẦN 3: GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP I. Văn học Ôn lại kiến thức thể thơ lục bát. II. Tiếng Việt 1. Từ ghép, từ đơn. 2. So sánh III. Tập làm văn: Văn tự sự Kể lại một trải nghiệm của bản thân. HẾT ………………………………………………………………………………
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2