intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 có đáp án môn: Vật lý 12 - Mã đề thi 195 (Năm học 2013-2014)

Chia sẻ: Hồ Hồng Hoa | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

242
lượt xem
71
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là đề thi học kì 2 môn "Vật lý 12 - Mã đề thi 195" năm học 2013-2014. Mời các bậc phụ huynh, thí sinh và thầy cô giáo cùng tham khảo để để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 có đáp án môn: Vật lý 12 - Mã đề thi 195 (Năm học 2013-2014)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ 2  SỞ GD & ĐT –TP HỒ CHÍ MINH Môn: VẬT LÝ 12 (2013­2014) TRƯỜNG THPT PHÚ NHUẬN Thời gian làm bài: 60 phút;  (40 câu trắc nghiệm)   Mã đề thi  195 Cho biết các hằng số :   h = 6,625.10­34 Js ; c = 3.108 m/s ; e = 1,6.10­19 C ; 1eV = 1,6.10­19 J  ; me= 9,1.10­31 kg PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH  (32 câu, từ câu 1 đến câu 32) Câu 1: Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µm, khoảng cách   giữa hai khe là 0,15 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 1 m. Bề rộng vùng giao thoa trên màn là 4,4   cm. Tính số vân sáng và vân tối quan sát được trên màn A. 12 vân sáng, 11 vân tối B. 11 vân sáng, 10 vân tối C. 11 vân sáng, 12  vân tối D. 10 vân sáng, 11 vân tối Câu 2: Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là  ε Ð , ε L  và  ε T   thì A.  ε T > ε L > ε Ð . B.  ε Ð > ε L > ε T . C.  ε T > ε Ð > ε L . D.  ε L > ε T > ε Ð Câu 3: Trong thí nghiệm Young về  giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước   sóng   = 0,5 m, biết khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến   màn quan sát là 1m. Tại vị trí M cách vân trung tâm một khoảng x = 3,5mm là vân sáng hay vân tối, thứ  (bậc) mấy ? A. Vân tối thứ 2. B. Vân sáng bậc 4. C. Vân sáng bậc 3. D. Vân tối thứ 4 Câu 4: Dung dịch fluorexêin hấp thụ  ánh sáng có bước sóng 0,3 m và phát ra ánh sáng có bước sóng  0,50 m. Gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lư ợng ánh sáng phát quang và năng lượng  ánh sáng hấp thụ. Biết hiệu suất của sự phát quang của dung dịch fluorexêin là 30%. Số  phần trăm   của phôtôn bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang của dung dịch là A. 60% B. 40% C. 42% D. 50% Câu 5: Khi chiếu bức xạ có bước sóng  λ = 0, 405µ m  vào bề mặt catod của tế bào quang điện ta được  một dòng quang điện bão hoà có cường độ  98mA. Giả  sử cứ hai phôton đập vào catod thì làm bật ra  một electron. Tính công suất của nguồn bức xạ chiếu vào catod. A. 7W B. 5W C. 4W D. 0,6W Câu 6: Điều nào sau đây là đúng? A. Quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học đều giống nhau nếu ở cùng một nhiệt độ. B. Trong quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố, các vạch sáng màu và các vạch tối cách đều  nhau. C. Vị trí các vạch tối trong quang phổ vạch hấp thụ của một nguyên tố trùng với vị trí vạch sáng  màu trong quang phổ vạch phát xạ của chính nguyên tố đó. D. Trong quang phổ vạch hấp thụ của các nguyên tố, các vạch tối cách đều nhau. Câu 7: Đường biểu diễn năng lượng phôtôn theo tần số là đường: A. hyperbol B. thẳng, đứt nét đi qua O C. parabol D. thẳng cắt trục tung tại giá trị nào đó Câu 8: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần của tần số các sóng điện từ sau: A. Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X. B. Ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X.                                                Trang 1/7 ­ Mã đề thi 195
  2. C. Tia X, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại D. Tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy. Câu 9: Hai tiên đề  của Bohr nhằm khắc phục các khuyết điểm trong mẫu hành tinh nguyên tử  của   Rutherford, các khuyết điểm đó là A. không giải thích được tính bền vững của nguyên tử và sự tạo thành quang phổ liên tục của các  nguyên tử . B. không giải thích được tính bền vững của nguyên tử và sự tạo thành quang phổ vạch của các  nguyên tử . C. không giải thích được sự chuyển động của các electron trong nguyên tử và sự tạo thành quang  phổ liên tục của các nguyên tử . D. không giải thích được sự tương tác giữa các nguyên tử trong vật chất và sự tạo thành các quang  phổ vạch của các nguyên tử Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Bức xạ tử ngoại có tần số lớn hơn tần số của bức xạ hồng ngoại. B. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của tia sáng vàng. C. Tia tử ngoại có bước sóng dài hơn bước sóng của tia sáng đỏ. D. Bức xạ tử  ngoại có chu kỳ lớn hơn chu kỳ của bức xạ hồng ngoại. Câu 11: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là. A. Công lớn nhất dùng để bức electron ra khỏi bề mặt kim loại đó B. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện C. Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện D. Công nhỏ nhất dùng để bức electron ra khỏi bề mặt kim loại đó Câu 12: Khi chiếu một ánh sáng kích thích vào một chất lỏng thì chất lỏng này phát ánh sáng huỳnh   quang màu vàng. Ánh sáng kích thích đó không thể là ánh sáng A. màu tím. B. màu chàm. C. màu lam. D. màu đỏ. Câu 13: Ánh sáng có bản chất lưỡng tính sóng hạt. Tính hạt hiện rõ hơn ở A. sóng điện từ có bước sóng càng dài B. sóng điện từ có tần số càng lớn C. hiện tượng giao thoa ánh sáng D. hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng Câu 14:  Thực hiện giao thoa ánh sáng, hai khe   Young  cách nhau 1,2mm có khoảng vân là 1mm. Di  chuyển màn ảnh E ra xa 2 khe Young thêm 50cm, thì khoảng vân là 1,25mm. Tính bước sóng của bức  xạ trong thí nghiệm A. 0,54 m. B. 0,60 m. C. 0,66 m. D. 0,50 m. Câu 15: Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử Hidro được xác định bởi En  = ­13,6/n2 (eV) với  n N *.  Một đám khí Hidro hấp thụ năng lượng chuyển lên trạng thái dừng có năng   lượng cao nhất là E3 (ứng với quỹ đạo M). Tỉ số  giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất mà đám khí   trên có thể phát ra là A. 32/27. B. 32/3. C. 27/8. D. 32/5. Câu 16: Điện áp hai cực của một ống Rơnghen là 15kV. Giả sử electron bật ra từ catot có vận tốc ban  đầu bằng không, thì bước sóng ngắn nhất của tia X có thể phát ra là A. 82,8.10­10m B. 82,8.10­12m C. 75,5.10­12m D. 75,5.10­12m Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không phải của tia laser? A. Tính đơn sắc cao. B. Tính định hướng cao. C. Có cường độ mạnh. D. Tính đâm xuyên mạnh. Câu 18: Quang điện trở được chế tạo từ A. kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào. B. chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện tốt  khi được chiếu sáng thích hợp.                                                Trang 2/7 ­ Mã đề thi 195
  3. C. chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện tốt khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện kém  được chiếu sáng thích hợp. D. kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó tăng khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào. Câu 19: Trong thí nghiệm Young về  giao thoa ánh sáng, khi dùng ánh sáng đơn sắc bước sóng λ1 =  0,5μm thì khoảng cách từ vân tối thứ 2 đến vân sáng bậc 4 gần nhất là 3mm. Nếu dùng ánh sáng đơn   sắc λ2 = 0,6μm thì vân sáng bậc 5 cách vân sáng trung tâm bao nhiêu? A. 4,4mm B. 6,0mm C. 5mm D. 7,2mm Câu 20: Để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay, người ta dùng A. tia Rơnghen. B. ánh sáng nhìn thấy. C. tia hồng ngoại. D. tia tử ngoại. Câu 21: Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây? A. Cho một chùm electron có động năng nhỏ bắn vào một kim loại khó nóng chảy có nguyên tử  lượng lớn. B. Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại khó nóng chảy. C. Cho một chùm electron có động năng lớn bắn vào một kim loại khó nóng chảy có nguyên tử  lượng lớn. D. Chiếu tia tử ngoại vào kim loại có nguyên tử lượng lớn. Câu 22: Thực hiện thí nghiệm giao thoa Young với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được hệ vân  giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều   kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì A. khoảng vân giảm xuống. B. khoảng vân tăng lên. C. khoảng vân không thay đổi. D. vị trí vân trung tâm thay đổi. Câu 23:  Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young,  khoảng cách giữa hai khe là  0,8mm,  khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai  khe đến màn quan sát là 1,2m. Chiếu sáng hai khe bởi ánh sáng  hỗn hợp gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng   λ1 = 0, 72µ m   và   λ2 . Trên màn quan sát ta thấy  khoảng cách ngắn nhất từ vân sáng trung tâm đến vân sáng cùng màu với nó là 3,24mm và giữa hai vân  sáng cùng màu đó có 5 vân sáng đơn sắc. Bước sóng  λ2  là A.  0,64 µ m B.  0,54µ m C.  0,65µ m D.  0,58µ m Câu 24: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với ánh sáng trắng gồm các bức xạ đơn sắc có   bước sóng biến thiên từ 0,38 μm đến 0.76 μm, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt  phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại điểm cách vân trung tâm 3,3 mm có bao   nhiêu bức xạ cho vân sáng, vân tối? A. 4 vân sáng, 5 vân tối B. 5 vân sáng, 4 vân tối C. 5 vân sáng, 5 vân tối D. 4 vân sáng, 4 vân tối  Câu 25: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe S 1 và S2 được chiếu sáng bằng hai ánh  sáng đơn sắc có bước sóng  1 = 5000A0  và  2 = 4000A0. Khoảng cách hai khe S1S2 là 0,4mm, khoảng  cách từ hai khe đến màn là 80cm. Tại điểm nào sau đây có sự trùng nhau của hai vân sáng của  1 và  2  (x là khoảng cách từ điểm khảo sát đến vân trung tâm). A. x = ­ 2mm. B. x = 3mm. C. x = ­ 4mm. D. x = 5mm. Câu 26: Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,9 m. Giới hạn quang dẫn này nằm trong  vùng A. sóng vô tuyến B. ánh sáng nhìn thấy C. bức xạ tử ngoại D. bức xạ hồng ngoại Câu 27: Gọi chu kì, tần số, bước sóng (trong chân không) và cường độ của một bức xạ đơn sắc là T,   f,   , I. Lần lượt chiếu đến một tấm kim loại hai bức xạ  đơn sắc thì bức xạ  thứ  nhất gây ra hiện   tượng quang điện, còn bức xạ thứ hai thì không. So sánh nào sau đây là đúng A. T1 > T2 B. I1  f2 D.  1 >  2 Câu 28: Ánh sáng lân quang là ánh sáng phát quang A. được phát ra từ chất rắn, lỏng và khí. B. hầu như tắt ngay khi tắt ánh sáng kích thích.                                                Trang 3/7 ­ Mã đề thi 195
  4. C. có thể tồn tại khá lâu khi tắt ánh sáng kích thích. D. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng kích thích. Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng: A. Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi kim loại khi nó bị nung nóng. B. Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại vào  trong một điện trường mạnh. C. Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi kim loại khi nhúng tấm kim loại  vào trong một dung dịch. D. Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu vào kim loại ánh  sáng thích hợp. Câu 30: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young, trên màn quan sát các vân giao thoa   người ta thấy cứ  4 vân sáng liên tiếp thì cách nhau 4mm. Hai điểm M và N trên màn nằm cùng một   phía với vân trung tâm O lần lượt cách vân trung tâm một đoạn 3mm và 9mm. Số  vân tối quan sát   được trên đoạn MN là A. 7 vân B. 4 vân C. 6 vân D. 5 vân Câu 31: Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Young với ánh sáng trắng gồm các bức xạ đơn sắc có  bước sóng biến thiên từ 0,400µm đến  t = 0,750µm. Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn gấp  1500 lần khoảng cách giữa hai khe. Bề rộng của quang phổ bậc 3 thu được trên màn là A. 3mm. B. 1,575mm. C. 6,5mm. D. 2,6mm. Câu 32: Kết luận nào sau đây là không đúng? Ánh sáng phát quang là ánh sáng. A. có năng lượng photon lớn hơn năng lượng photon của ánh sáng kích thích B. có bước sóng dài hơn bước sóng ánh sáng kích. C. có tần số nhỏ hơn tần số ánh sáng kích thích. D. có năng lượng photon thấp hơn năng lượng photon của ánh sáng kích thích. PHẦN RIÊNG : Thí sinh được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) A. Theo chương trình chuẩn (8 câu, từ câu 33 đến câu 40) Câu 33: Chọn câu phát biểu sai. Tia tử ngoại A. có tác dụng sinh lí: hủy diệt tế bào da, diệt khuẩn B. được dùng để sấy khô sản phẩm C. có tác dụng mạnh lên phim ảnh. D. làm một số chất phát quang Câu 34: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young bằng ánh sáng đơn sắc, vân tối thứ hai   xuất hiện ở trên màn tại vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe sáng đến nó bằng 3λ λ A. ± B. ± C. ± λ D. ± 2 2 2 Câu 35: Một lăng kính có góc chiết quang A = 6 0 (coi là góc nhỏ) được đặt trong không khí. Chiếu   một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt  phẳng phân giác của góc chiết quang, rất gần cạnh của lăng kính. Đặt một màn E sau lăng kính, vuông  góc với phương của chùm tia tới và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1,2 m. Chiết suất   của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là nđ = 1,642 và đối với ánh sáng tím là nt = 1,685. Độ rộng từ màu  đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục quan sát được trên màn là A. 31 mm. B. 4,5 mm. C. 5,4 mm. D. 10,1 mm. Câu 36: Chọn câu phát biểu sai về mẫu nguyên tử Bo (Bohr): A. Trong các trạng thái dừng, electron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính xác định gọi là quỹ  đạo dừng. B. Trong các trạng thái dừng nguyên tử không bức xạ.                                                Trang 4/7 ­ Mã đề thi 195
  5. C. Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định. D. Ở trạng thái kích thích có năng lượng càng cao thì nguyên tử càng bền vững. Câu 37: Chọn câu phát biểu sai. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng: A. có tốc độ không đổi khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác. B. bị khúc xạ khi truyền qua lăng kính. C. không bị tắn sắc khi truyền qua lăng kính. D. có một màu nhất định Câu 38:  Khi tăng hiệu điện thế  giữa   anod  và  catod  của  ống Rơnghen lên 2 lần thì động năng của   electron khi đập vào đối catod tăng thêm 8.10­16J. Tính hiệu điện thế lúc đầu đặt vào anod và catod của  ống. A. 10000V B. 7500V C. 2500V D. 5000V Câu 39: Môt đám nguyên tử  Hidro nhận năng lượng kích thích và electron chuyển từ  quỹ  đạo K lên   quỹ đạo M. Khi chuyển về trạng thái cơ bản, đám nguyên tử Hidro phát ra bao nhiêu vạch, thuộc dãy   nào? A. 3 vạch, trong đó có 1 vạch thuộc dãy Banme, 2 vạch thuộc dãy Laiman. B. Hai vạch trong đó có 1 vạch thuộc dãy Banme, 1 vạch thuộc dãy Laiman. C. Hai vạch thuộc dãy Banme. D. Hai vạch thuộc dãy Laiman Câu 40: Đối với nguyên tử Hidro, bán kính quỹ đạo M là rM thì bán kính quỹ đạo L bằng: 9 4 A. 4rM B.  rM C.  rM D. 9rM 4 9 B. Theo chương trình Nâng cao ( 8 câu, từ câu 41 đến câu 48 ) Câu 41: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, người ta chiếu đồng thời vào hai khe hai ánh   sáng đơn sắc có bước sóng  1 và  2. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe   đến màn hứng vân là 1,5 m. Bề  rộng của 6 khoảng vân liên tiếp của ánh sáng  1 là 7,2 mm và nhận  thấy vân sáng bậc 6 của ánh sáng  1 trùng với vân sáng bậc 7 của ánh sáng  2. Tìm  2. A. 0,45 µm. B. 0,65 µm. C. 0,75 µm. D. 0,55 µm. Câu 42: Bước sóng của vạch quang phổ  thứ  nhất và thứ  hai trong dãy Banme là 0,656  m và 0,486  m. Bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Pasen là A. 1,8754  m B. 1,3627  m C. 0,9672  m D. 0,7645  m Câu 43:  Khi chiếu bức xạ  có tần số  f1= 76.1013Hz vào một tấm kim loại cô lập về  điện thì quang  electron bức ra không có vận tốc ban đầu. Thay bức xạ trên bởi bức xạ có tần số  f 2 thì điện thế cực  đại của tấm kim loại là 1V. Tần số f2 có giá trị gần đúng là A. 1014Hz B. 1015Hz C. 5,2.1014Hz D. 5,2.1015Hz Câu 44: Trong một thí nghiệm hiện tượng quang điện xảy ra khi chiếu chùm sáng đơn sắc tới bề mặt  tấm kim loại. Nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích mà tăng cường độ  chùm sáng kích thích   thì A. công thoát của electron quang điện tăng lên. B. giới hạn quang điện của kim loại giảm xuống. C. số electron bật ra khỏi tấm kim loại trong mỗi giây tăng lên. D. vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện tăng lên. Câu 45: Chiếu vào catod của một tế bào quang điện lần lượt hai bức xạ đơn sắc tần số f 1 và f2 = 3/2f1  thì động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện hơn kém nhau 3 lần. Giới hạn quang điện   của kim loại dùng làm catod là 3 c 3 c 4 c c A.  0 B.  0 C.  0 D.  0 2 f1 4 f1 3 f1 f1                                                Trang 5/7 ­ Mã đề thi 195
  6. Câu 46: Loại tia nào sau đây phôtôn của nó có năng lượng nhỏ nhất: A. Tia tử ngoại. B. Tia hồng ngoại C. Ánh sáng tím D. Ánh sáng đỏ Câu 47: Chiếu một chùm ánh sáng có bước sóng 400 nm vào kim loại Natri dùng làm catôt của một tế  bào quang điện. Giới hạn quang điện của Natri là 0,50 μm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron  quang điện là A. 5,45.105 m/s. B. 6,33.105 m/s. C. 4,67.105 m/s. D. 3,28.105 m/s. Câu 48: Nhận định nào dưới đây về tia hồng ngoại là không đunǵ ? A. Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của  ánh sáng đỏ. B. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ. C. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. D. Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng lớn hơn bước sóng của  ánh sáng đỏ. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 6/7 ­ Mã đề thi 195
  7. ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM cau 195 208 321 452 1 C A D D 2 A D A A 3 D C B C 4 D C D C 5 D D A D 6 C A C B 7 B A D D 8 A B A D 9 B A A B 10 A D C C 11 C C B A 12 D B D D 13 B D C A 14 B D C A 15 D B B B 16 B C B B 17 D B A C 18 B C D A 19 D D D D 20 A C B A 21 C D B C 22 B B A D 23 B A D A 24 A A A A 25 C D B C 26 D C C C 27 C C C D 28 C D C B 29 D C B C 30 D B C D 31 B A A B 32 A B D B 33 B C B C 34 A D B C 35 C B D D 36 D A C B 37 A C C B 38 D A C C 39 A D C A 40 C B A A 41 D C B B 42 A B A C 43 B B A B 44 C A B D 45 C B A D 46 B C D D 47 C A D A 48 A A A B                                                Trang 7/7 ­ Mã đề thi 195
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2