intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phú Đa

Chia sẻ: Nguyễn Thị Triều | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

286
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phú Đa giúp các bạn học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, các dạng bài tập. Đề thi kèm theo đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc ôn tập cũng như rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Toán năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phú Đa

TRƯỜNG THCS<br /> PHÚ ĐA<br /> ĐỀ CHÍNH THỨC<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017-2018<br /> MÔN: TOÁN _ LỚP 6<br /> Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)<br /> <br /> I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm).<br /> Viết phương án đúng (A, B, C hoặc D) vào bài thi.<br /> Câu 1. Kết quả của phép tính 3.(-5).(-8) là:<br /> A. 120<br /> B. 120<br /> C. 39<br /> <br /> D. 16<br /> <br /> 36<br /> Câu 2. Khi rút gọn phân số<br /> được phân số tối giản là:<br /> 84<br /> 6<br /> 3<br /> 4<br /> A.<br /> B.<br /> C.<br /> 14<br /> 7<br /> 5<br /> 7 15<br /> Câu 3. Tổng<br /> bằng:<br /> <br /> 6<br /> 6<br /> 11<br /> 4<br /> 4<br /> A.<br /> B.<br /> C.<br /> 3<br /> 3<br /> 3<br /> Câu 4. Cho hình vẽ, biết xOy  400 và yOz  850 .<br /> Khi đó số đo góc xOz bằng:<br /> A. 450<br /> B. 1250<br /> C. 1400<br /> D. 950<br /> <br /> D.<br /> <br /> 9<br /> 21<br /> <br /> D.<br /> <br /> 11<br /> 3<br /> <br /> II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm).<br /> Câu 5 (2,0 điểm). Thực hiện phép tính:<br /> a)<br /> <br /> 7 11<br /> <br /> 21 3<br /> <br /> a)<br /> <br /> 3<br /> 1<br /> x <br /> 4<br /> 5<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> b) 5   4  1<br /> 7  7 <br /> Câu 6: (1,5 điểm). Tìm x, biết:<br /> b)<br /> <br /> c)<br /> <br /> 4 7<br /> 1<br />  :x <br /> 9 3<br /> 5<br /> <br /> 2 1 3<br />  :<br /> 3 3 4<br /> <br /> d)<br /> <br /> 5 2 5 9<br /> 5<br /> .  . 2<br /> 7 11 11 7<br /> 7<br /> 2<br /> 3<br /> <br /> c) 60%x  x  76<br /> <br /> Câu 7: (1,5 điểm). Một người đi hết quãng đường AB trong 3 giờ. Giờ thứ nhất đi<br /> được 40 km, giờ thứ hai đi được<br /> <br /> 9<br /> 4<br /> quãng đường giờ thứ nhất đi và bằng<br /> 10<br /> 5<br /> <br /> quãng đường giờ thứ ba đi. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km?<br /> Câu 8: (2,0 điểm). Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy và Oz<br /> sao cho xOy  600 , xOz  1200 .<br /> a/ Tính số đo góc yOz?<br /> b/ Tia Oy có phải là tia phân giác của góc xOz không? Vì sao?<br /> c/ Gọi tia Ot là tia đối của tia Oy. Tính số đo góc kề bù với góc yOz?<br /> Câu 9: (1,0 điểm). Tìm phân số lớn nhất sao cho khi chia các phân số<br /> <br /> 28 21 49<br /> cho<br /> ; ;<br /> 15 10 84<br /> <br /> nó ta đều được thương là các số tự nhiên.<br /> ------HẾT------Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.<br /> Họ và tên thí sinh: ………………………………………….Số báo danh……………………..<br /> <br /> 1<br /> <br /> TRƯỜNG THCS<br /> PHÚ ĐA<br /> <br /> HD CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017-2018<br /> MÔN: TOÁN _ LỚP 6<br /> <br /> ĐỀ CHÍNH THỨC<br /> <br /> I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm<br /> Câu<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> Đáp án<br /> <br /> A<br /> <br /> B<br /> <br /> C<br /> <br /> B<br /> <br /> II. TỰ LUẬN: (8,0 điểm)<br /> <br /> Câu<br /> <br /> Nội dung<br /> 7 11 1 11<br />  <br /> <br /> 21 3<br /> 3 3<br /> 1  11 10<br /> <br /> <br /> 3<br /> 3<br /> 3  3   3<br /> 3<br /> b) 5   4  1   5  4   1  1  1  0<br /> 7  7   7<br /> 7<br /> 2 1 3 2 4 2<br /> c)  :   <br /> 3 3 4 3 9 9<br /> 5<br /> 5 2 5 9<br /> 5 5 2 5 9<br /> 5 5  2 9 <br /> d)<br /> .  . 2 = .  . 2 =   2 =<br /> 7<br /> 7 11 11 7<br /> 7 11 7 11 7<br /> 7 11  7 7 <br /> 5 11 19 5 19<br /> =  2<br /> . <br /> 11 7 7<br /> 7 7<br /> 3<br /> 1<br /> 3 1<br /> a/  x  => x = <br /> 4<br /> 5<br /> 4 5<br /> 11<br /> => x =<br /> 20<br /> <br /> a)Ta có:<br /> <br /> 5<br /> (2 đ)<br /> <br /> 6<br /> (1,5đ)<br /> <br /> b)<br /> <br /> 4 7<br /> 1<br /> 7<br /> 1 4<br />  : x  => : x = <br /> 9 3<br /> 5<br /> 3<br /> 5 9<br /> 7 11<br /> => x = :<br /> 3 45<br /> 2<br /> 3<br /> <br /> 3<br /> 5<br /> <br /> 7<br /> 3<br /> <br /> 11<br /> 45<br /> 105<br /> => x =<br /> 11<br /> <br /> => : x =<br /> <br /> 2<br /> 3<br /> <br /> 19<br /> x = – 76<br /> 15<br /> 19<br /> 1140<br /> => x = 76 :<br /> =>x =<br /> 15<br /> 19<br /> 9<br /> Giờ thứ hai người đó đi được là: 40. = 36 (km)<br /> 10<br /> 4<br /> Giờ thứ ba người đó đi được là: 36 : = 45 (km)<br /> 5<br /> <br /> c) 60%x  x  76 => x + x = – 76 =><br /> <br /> 7<br /> (1,5đ)<br /> <br /> Quãng đường AB dài số km là: 40 + 36 + 45 = 121 (km)<br /> <br /> 2<br /> <br /> Điểm<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> <br /> z<br /> <br /> y<br /> <br /> O<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> -Vẽ hình<br /> 8<br /> (2 đ)<br /> <br /> x<br /> <br /> t<br /> <br /> a)Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có hai tia<br /> Oy và Oz mà xOy  xOz (600 < 120 0)  Tia Oy nằm giữa hai tia<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Ox và Oz  xOy + yOz = xOz<br /> 600 + yOz = 1200<br /> 0<br /> <br /> yOz = 120 – 60<br /> yOz = 60<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> b) Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz (Theo câu a) mà<br /> 0<br /> xOy = yOz = 60  Tia Oy là tia phân giác của xOz .<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> c) Vì hai tia Oy và Ot đối nhau  yOz kề bù với zOt<br /> 0<br />  yOz + zOt = 180<br /> 0<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0<br /> <br /> 60 + zOt = 180<br /> 0<br /> 0<br /> zOt = 180 – 60<br /> 0<br /> zOt = 120<br /> Vậy: Góc kề bù với góc yOz có số đo là 1200<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> a<br /> (a, b  N*, (a, b) = 1)<br /> b<br /> 28 a 28b 21 a 21b 49 a 49b 7b<br /> Khi đó:<br /> ;<br /> ;<br /> : <br /> : <br /> : <br /> <br /> 0,25<br /> 15 b 15a 10 b 10a 84 b 84a 12a<br /> 28 21 49<br /> a<br /> Vì chia các phân số<br /> cho ta đều được thương là các số tự<br /> ; ;<br /> 15 10 84<br /> b<br />  28b15a (1)<br /> <br /> 0,25<br /> nhiên nên  21b 10a (2)<br /> 7b 12a (3)<br /> 9<br /> <br /> (1 đ) Vì (a, b) = 1 và (28, 15) = 1 nên từ (1)  b  15 và 28  a (4)<br /> Vì (a, b) = 1 và (21, 10) = 1 nên từ (2)  b  10 và 21  a (5)<br /> Vì (a, b) = 1 và (7, 12) = 1 nên từ (3)  b  12 và 7  a (6)<br /> 0,25<br /> Từ (4), (5) và (6)  b  BC(15, 10, 12) và a  ƯC(28, 21, 7)<br /> a<br /> Để lớn nhất thì a lớn nhất và b nhỏ nhất  a = ƯCLN(28, 21, 7) và<br /> b<br /> b = BCNN(15, 10, 12)  a = 7 và b = 60<br /> 7<br /> 0,25<br /> Vậy phân số cần tìm là<br /> 60<br /> Lưu ý: Trên đây chỉ là gợi ý một cách giải, nếu học sinh có cách làm khác mà đúng vẫn cho<br /> điểm tối đa.<br /> <br /> Gọi phân số cần tìm là<br /> <br /> 3<br /> <br /> Duyệt của BGH<br /> <br /> Duyệt của tổ chuyên môn<br /> <br /> Hoàng Thị Loan<br /> <br /> 4<br /> <br /> Họ tên, chữ ký GV ra đề<br /> <br /> Nguyễn Xuân Sang<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0